Hot\r\nrolled steel sheet piles
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9685:2013 được biên soạn trên\r\ncơ sở JIS A 5528:2006
\r\n\r\nTCVN 9685:2013 do Viện Khoa học\r\nCông nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỌC\r\nVÁN THÉP CÁN NÓNG
\r\n\r\nHot\r\nrolled steel sheet piles
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nkỹ thuật cho sản phẩm cọc ván thép cán nóng (sau đây gọi tắt là "cọc ván\r\nthép") dùng cho công tác cừ chắn, tường vây, móng và các công tác tương\r\ntự.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có).
\r\n\r\nTCVN 197:2002 (ISO 6892), Vật\r\nliệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nTCVN 4398:2001 (ISO 377:1997), Thép\r\nvà sản phẩm thép. Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
\r\n\r\nTCVN 4399:2008 (ISO 404:1992), Thép\r\nvà sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
\r\n\r\nTCVN 8998:2011 (ASTM E415:2008), Thép\r\ncacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân\r\nkhông.
\r\n\r\nISO 10474:1991, Steel and steel\r\nproducts - Inspection documents (Thép và các sản phẩm thép - Hồ sơ kiểm tra).
\r\n\r\n3. Ký hiệu và\r\nphân loại cấp cọc
\r\n\r\n3.1. Ký hiệu cọc ván thép bao gồm\r\ncác chữ và số như sau:
\r\n\r\n- SSP: Chữ viết tắt của cọc ván\r\nthép theo tiếng Anh (Steel Sheet Pile)
\r\n\r\n- Ba chữ số tiếp theo chỉ giới hạn\r\nchảy nhỏ nhất tính bằng megapascal (MPa).
\r\n\r\n3.2. Cọc ván thép được chia thành 2\r\ncấp với ký hiệu như được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Ký hiệu các cấp cọc ván thép
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu cấp cọc \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn chảy \r\nMPa \r\n | \r\n
\r\n SSP\r\n 295 \r\n | \r\n \r\n ³ 295 \r\n | \r\n
\r\n SSP\r\n 390 \r\n | \r\n \r\n ³ 390 \r\n | \r\n
Cọc ván thép được xác định thành\r\nphần hóa học phù hợp với 8.1 và kết quả phân tích mẻ nấu của chúng phải theo\r\nBảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Thành phần hóa học
\r\n\r\nTính\r\nbằng %
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu cấp cọc \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n Không\r\n lớn hơn \r\n | \r\n ||
\r\n SSP\r\n 295 \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n | \r\n
\r\n SSP\r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n | \r\n
\r\n Các nguyên tố hợp kim khác với\r\n những nguyên tố được nêu trong bảng có thể được thêm vào, nếu có yêu cầu. \r\n | \r\n
5.1. Giới hạn chảy hoặc giới hạn\r\nchảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài tương đối
\r\n\r\nThử nghiệm để xác định các tính\r\nchất cơ học của cọc ván thép phải tuân thủ quy định được nêu ở 8.2. Các giá trị\r\ngiới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài tương\r\nđối được quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài\r\ntương đối
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu cấp cọc \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước \r\nMPa \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn bền kéo \r\nMPa \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n giãn dài tương đối, % \r\n | \r\n
\r\n Mẫu\r\n thử kéo cho cọc theo Hình 1 và mẫu thử kéo cho chi tiết nối của cọc hình chữ\r\n H theo Hình 2 \r\n | \r\n |||
\r\n Không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n |||
\r\n SSP\r\n 295 \r\n | \r\n \r\n 295 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n SSP\r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
Tính\r\nbằng mm
\r\n\r\n\r\n Chiều\r\n rộng \r\nW \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài cữ \r\nL \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài phần song song \r\nP \r\n | \r\n \r\n Bán\r\n kính góc lượn \r\nR \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày \r\nT \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ\r\n nhất 25 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày của vật liệu \r\n | \r\n
Hình\r\n1 - Mẫu thử kéo cho cọc ván thép
\r\n\r\nTính\r\nbằng mm
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính \r\nD \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài cữ \r\nL \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài phần song song \r\nP \r\n | \r\n \r\n Bán\r\n kính góc lượn \r\nR \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ\r\n nhất 15 \r\n | \r\n
Hình\r\n2 - Mẫu thử kéo cho chi tiết nối của cọc hình chữ H
\r\n\r\n5.2. Giới hạn bền kéo mối ghép\r\ncọc ván thép loại thanh thẳng
\r\n\r\nThử nghiệm để xác định giá trị giới\r\nhạn bền kéo mối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng phải tuân thủ quy định được\r\nnêu ở 8.3. Giá trị này không được nhỏ hơn 3,92 MN/m đối với cấp cọc SSP 295 và\r\nkhông nhỏ hơn 5,88 MN/m đối với cấp cọc SSP 390.
\r\n\r\n6. Hình dạng,\r\nkích thước, dung sai và khối lượng đơn vị
\r\n\r\nHình dạng, kích thước, dung sai và\r\nkhối lượng đơn vị đối với cọc ván thép được quy định như sau:
\r\n\r\na) Theo hình dạng mặt cắt ngang cọc\r\nván thép được phân thành 5 loại: hình chữ U, hình chữ Z, hình thanh thẳng, hình\r\nchữ H và hình cái mũ. Các kích thước của 5 loại hình này được quy định ở Hình\r\n3.
\r\n\r\nb) Mối ghép cọc ván thép phải có\r\nhình dạng sao cho dễ cài vào nhau trong quá trình đóng cọc, dễ tháo ra khi nhổ\r\ncọc, đồng thời mối ghép phải đảm bảo kín khít để ngăn nước ở mức tốt nhất có\r\nthể.
\r\n\r\nc) Chiều dài cọc ván thép theo quy\r\nđịnh là từ 6 m trở lên và tăng thêm theo bội số của 0,5 m.
\r\n\r\nd) Hình dạng, kích thước và dung\r\nsai của các loại hình cọc ván thép được quy định ở Bảng 4.
\r\n\r\ne) Khối lượng đơn vị của cọc ván\r\nthép được thống nhất trên cơ sở thỏa thuận giữa bên sản xuất với bên mua.
\r\n\r\n\r\n\r\nCọc ván thép không được có các\r\nkhuyết tật gây bất lợi khi sử dụng. Tuy nhiên những dạng khuyết tật này (nếu\r\ncó) có thể tẩy bỏ hoặc sửa chữa để cho cọc phù hợp với quy định như nêu trong\r\nBảng 4.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Phương\r\npháp xác định thành phần hóa học
\r\nPhương pháp xác định thành phần hóa học của mẻ nấu theo thỏa thuận của nhà\r\nsản xuất và khách hàng. Thành phần hóa học của cọc ván thép được xác định bằng\r\nphương pháp quang phổ phát xạ chân không phù hợp với TCVN 8998:2011 (ASTM\r\nE415:2008)
Có thể dùng mẫu sau khi đã thử kéo\r\nlàm mẫu thử xác định thành phần hóa học.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n a)\r\n Hình chữ U \r\n | \r\n \r\n b)\r\n Hình thanh thẳng \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n c)\r\n Hình chữ Z \r\n | \r\n \r\n d)\r\n Hình chữ H \r\n | \r\n
\r\n | \r\n |
\r\n e)\r\n Hình cái mũ \r\n | \r\n
Hình\r\n3 - Mặt cắt ngang của các loại cọc ván thép
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Dung sai hình dạng và dung sai kích thước
\r\n\r\n\r\n Các\r\n thông số kích thước \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n hình dạng mặt cắt ngang \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thanh\r\n thẳng \r\n | \r\n \r\n Chữ\r\n U \r\n | \r\n \r\n Cái\r\n mũ \r\n | \r\n \r\n Chữ\r\n Z \r\n | \r\n \r\n Chữ\r\n H \r\n | \r\n ||||
\r\n Chiều\r\n rộng \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 4 mm \r\n | \r\n \r\n +\r\n 10 mm; - 5 mm \r\n | \r\n \r\n +\r\n 8 mm; - 4mm \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 4 mm \r\n | \r\n ||||
\r\n Chiều\r\n cao \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 4% \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5 mm \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0% \r\n | \r\n ||||
\r\n Chiều\r\n dày \r\n | \r\n \r\n Dưới\r\n 10 mm \r\n | \r\n \r\n +\r\n 1,5 mm; - 0,7 mm \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 mm \r\n | \r\n |||||
\r\n Từ\r\n 10 mm đến nhỏ hơn 16 mm \r\n | \r\n \r\n +\r\n 1,5 mm; -0,7 mm \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,2 mm \r\n | \r\n ||||||
\r\n Từ\r\n 16 mm trở lên \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 mm \r\n | \r\n ||||||
\r\n Chiều\r\n dài \r\n | \r\n \r\n +\r\n Không quy định; \r\n0 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Độ\r\n võng \r\n | \r\n \r\n Dài\r\n 10 m trở xuống \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15% \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,12% \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15% \r\n | \r\n ||||
\r\n Dài\r\n trên 10 m \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,10% + 15 mm] \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10 m) x 0,10% + 12 mm] \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10 m) x 0,10% + 15mm] \r\n | \r\n |||||
\r\n Mặt\r\n khum \r\n | \r\n \r\n Dài\r\n 10 m trở xuống \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,20% \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,25% \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15% \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dài\r\n trên 10 m \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,10% + 20 mm] \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,20% + 25mm] \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m)] x 0,15% + 15mm] \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ\r\n lệch trục đứng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn 4 % chiều rộng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn 4% chiều cao và chiều rộng \r\n | \r\n ||||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các kích thước cọc\r\n ván thép được thể hiện ở Hình 3. Dung sai các kích thước cho các cọc ván thép\r\n được áp dụng cho kích thước chiều dày, chiều cao bao ngoài, chiều rộng bao\r\n ngoài (đối với cọc ván thép dạng đường thẳng, chữ U, hình mũ) và chiều rộng\r\n bao ngoài của một phía (đối với cọc ván thép dạng chữ Z và chữ H). \r\nCHÚ THÍCH 2: Độ võng phải được\r\n xác định bằng cách đo song song với thành cọc và mặt khum phải theo hướng\r\n vuông góc với thành cọc. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
8.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác yêu cầu chung cho thử cơ tính\r\ntheo TCVN 4398:2008 (ISO 377:1997) và TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992). Phương\r\npháp lấy mẫu, số lượng mẫu thử, vị trí lấy mẫu và hướng lấy mẫu phải tuân thủ\r\ncác quy định sau:
\r\n\r\na) Số lượng mẫu thử kéo
\r\n\r\nCọc ván thép có cùng mẻ, cùng hình\r\ndạng mắt cắt ngang và cùng kích cỡ được coi là một lô. Một lô được lấy một mẫu\r\nthử kéo. Khi khối lượng lô vượt trên 50 tấn, phải tiến hành lấy hai mẫu thử\r\nkéo.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n a)\r\n Hình chữ U \r\n | \r\n \r\n b)\r\n Hình thanh thẳng \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n c)\r\n Hình chữ Z \r\n | \r\n \r\n d)\r\n Hình chữ H \r\n | \r\n
\r\n e)\r\n Hình cái mũ \r\n | \r\n
Hình\r\n4 - Vị trí lấy phôi cho mẫu thử kéo
\r\n\r\nb) Vị trí lấy mẫu và hướng dẫn mẫu\r\nthử kéo
\r\n\r\nChiều của mẫu thử kéo phải được lấy\r\ntrùng với hướng cán thép. Vị trí lấy mẫu phải tuân thủ quy định thể hiện ở Hình\r\n4. Trong trường hợp không thể lấy mẫu đúng vị trí như quy định ở Hình 4 cho\r\nphép lấy mẫu ở vị trí gần sát vị trí đó ở mức có thể.
\r\n\r\n8.2.2. Mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử kéo phải tuân thủ các quy\r\nđịnh nêu trong Hình 1, Hình 2 và được nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892).
\r\n\r\n8.2.3. Phương pháp thử
\r\n\r\nPhương pháp thử kéo phải tuân thủ\r\nquy định nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892).
\r\n\r\n8.3. Thử kéo\r\nmối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng
\r\n\r\nThử kéo mối ghép cọc ván thép loại\r\nthanh thẳng phải tuân thủ các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Mỗi lô cọc ván thép có cùng mẻ,\r\ncùng hình dạng mắt cắt ngang và cùng kích cỡ phải lấy hai mẫu thử kéo. Mỗi chi\r\ntiết của mẫu thử có chiều rộng khoảng 100 mm, chiều dài khoảng 300 mm. Các chi\r\ntiết của một cặp phải cùng một phía và đại diện được cho cả hai phía của cọc\r\nván thép;
\r\n\r\nb) Phương pháp thử kéo phải tuân\r\nthủ quy định nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892). Khi thử phải xác định ứng suất\r\nbền kéo tại thời điểm tụt mối ghép (hoặc xác định ứng suất bền kéo tại thời\r\nđiểm phá hủy nếu sự phá hủy xảy ra trước khi tuột mối ghép). Trong trường hợp\r\nnày, mẫu thử phải giữ được ở trạng thái các chi tiết nối trùng với trục kéo mẫu\r\nnhư mô tả ở Hình 5. Khoảng cách giữa hai ngàm kẹp không nhỏ hơn 400 mm.
\r\n\r\nHình\r\n5 - Sơ đồ thử kéo mối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra phải tuân thủ các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\na) Các yêu cầu chung về kiểm tra\r\nphải tuân thủ các quy định nêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992);
\r\n\r\nb) Thành phần hóa học phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu quy định ở điều 4;
\r\n\r\nc) Các chỉ tiêu cơ tính phải phù\r\nhợp với các yêu cầu quy định ở điều 5;
\r\n\r\ne) Các chỉ tiêu về hình dạng, kích\r\nthước phải phù hợp với các yêu cầu quy định ở điều 6;
\r\n\r\nf) Trạng thái bề mặt phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu quy định ở điều 7.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với cọc ván thép mà không đạt\r\nyêu cầu về thử kéo vật liệu hoặc không đạt yêu cầu về thử kéo mối nối thì có\r\nthể cho phép thử lại và việc thử lại phải tiến hành phù hợp với các quy định\r\nnêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác cọc ván thép sau khi kiểm tra\r\nđạt các yêu cầu kỹ thuật phải được tiến hành ghi nhãn. Nhãn được ghi phải duy\r\ntrì được cho tới thời điểm đóng cọc. Nhãn phải bao gồm tối thiểu các thông tin\r\nsau:
\r\n\r\na) Ký hiệu loại cọc ván thép;
\r\n\r\nb) Số mẻ luyện hoặc số hiệu kiểm\r\ntra;
\r\n\r\nc) Ký hiệu đơn giản (theo thỏa\r\nthuận giữa bên mua với bên sản xuất) về hình dạng, kích cỡ (hoặc mô phỏng mặt\r\ncắt);
\r\n\r\nd) Chiều dài;
\r\n\r\ne) Tên hãng sản xuất (hoặc tên viết\r\ntắt của hãng).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo phải tuân thủ các quy định\r\nnêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
\r\n\r\nBên sản xuất phải trình chứng chỉ\r\nchất lượng cho bên mua theo quy định nêu trong ISO 10474:1991. Trong trường hợp\r\nbên mua có thêm yêu cầu các chứng chỉ chất lượng khác với quy định nêu trong ISO\r\n10474:1991 thì bên mua phải nêu đủ các yêu cầu tại thời điểm đặt hàng.
\r\n\r\nKhi nguyên tố hợp kim khác với các\r\nnguyên tố đã nêu trong Bảng 2 được thêm vào, hàm lượng của nguyên tố thêm vào\r\nphải được báo cáo trong chứng chỉ kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Ký hiệu và phân loại cấp cọc
\r\n\r\n4. Thành phần hóa học
\r\n\r\n5. Tính chất cơ học
\r\n\r\n6. Hình dạng, kích thước, dung sai\r\nvà khối lượng đơn vị
\r\n\r\n7. Trạng thái bề mặt
\r\n\r\n8. Phương pháp thử
\r\n\r\n9. Kiểm tra
\r\n\r\n10. Kiểm tra lại
\r\n\r\n11. Ghi nhãn
\r\n\r\n12. Báo cáo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9685:2013 về Cọc ván thép cán nóng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9685:2013 về Cọc ván thép cán nóng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9685:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |