Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9685:2013 về Cọc ván thép cán nóng

Value copied successfully!
Số hiệu TCVN9685:2013
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2013
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

\r\n\r\n

TCVN 9685:2013

\r\n\r\n

CỌC VÁN THÉP CÁN NÓNG

\r\n\r\n

Hot\r\nrolled steel sheet piles

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

TCVN 9685:2013 được biên soạn trên\r\ncơ sở JIS A 5528:2006

\r\n\r\n

TCVN 9685:2013 do Viện Khoa học\r\nCông nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

CỌC\r\nVÁN THÉP CÁN NÓNG

\r\n\r\n

Hot\r\nrolled steel sheet piles

\r\n\r\n

1. Phạm vi áp\r\ndụng

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nkỹ thuật cho sản phẩm cọc ván thép cán nóng (sau đây gọi tắt là "cọc ván\r\nthép") dùng cho công tác cừ chắn, tường vây, móng và các công tác tương\r\ntự.

\r\n\r\n

2. Tài liệu\r\nviện dẫn

\r\n\r\n

Các tài liệu viện dẫn sau là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có).

\r\n\r\n

TCVN 197:2002 (ISO 6892), Vật\r\nliệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ phòng.

\r\n\r\n

TCVN 4398:2001 (ISO 377:1997), Thép\r\nvà sản phẩm thép. Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.

\r\n\r\n

TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992), Thép\r\nvà sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

\r\n\r\n

TCVN 8998:2011 (ASTM E415:2008), Thép\r\ncacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân\r\nkhông.

\r\n\r\n

ISO 10474:1991, Steel and steel\r\nproducts - Inspection documents (Thép và các sản phẩm thép - Hồ sơ kiểm tra).

\r\n\r\n

3. Ký hiệu và\r\nphân loại cấp cọc

\r\n\r\n

3.1. Ký hiệu cọc ván thép bao gồm\r\ncác chữ và số như sau:

\r\n\r\n

- SSP: Chữ viết tắt của cọc ván\r\nthép theo tiếng Anh (Steel Sheet Pile)

\r\n\r\n

- Ba chữ số tiếp theo chỉ giới hạn\r\nchảy nhỏ nhất tính bằng megapascal (MPa).

\r\n\r\n

3.2. Cọc ván thép được chia thành 2\r\ncấp với ký hiệu như được nêu trong Bảng 1.

\r\n\r\n

Bảng\r\n1 - Ký hiệu các cấp cọc ván thép

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu cấp cọc

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn chảy

\r\n

MPa

\r\n
\r\n

SSP\r\n 295

\r\n
\r\n

³ 295

\r\n
\r\n

SSP\r\n 390

\r\n
\r\n

³ 390

\r\n
\r\n\r\n

4. Thành phần\r\nhóa học

\r\n\r\n

Cọc ván thép được xác định thành\r\nphần hóa học phù hợp với 8.1 và kết quả phân tích mẻ nấu của chúng phải theo\r\nBảng 2.

\r\n\r\n

Bảng\r\n2 - Thành phần hóa học

\r\n\r\n

Tính\r\nbằng %

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu cấp cọc

\r\n
\r\n

P

\r\n
\r\n

S

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn

\r\n
\r\n

SSP\r\n 295

\r\n
\r\n

0,040

\r\n
\r\n

0,040

\r\n
\r\n

SSP\r\n 390

\r\n
\r\n

0,040

\r\n
\r\n

0,040

\r\n
\r\n

Các nguyên tố hợp kim khác với\r\n những nguyên tố được nêu trong bảng có thể được thêm vào, nếu có yêu cầu.

\r\n
\r\n\r\n

5. Tính chất cơ\r\nhọc

\r\n\r\n

5.1. Giới hạn chảy hoặc giới hạn\r\nchảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài tương đối

\r\n\r\n

Thử nghiệm để xác định các tính\r\nchất cơ học của cọc ván thép phải tuân thủ quy định được nêu ở 8.2. Các giá trị\r\ngiới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài tương\r\nđối được quy định trong Bảng 3.

\r\n\r\n

Bảng\r\n3 - Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài\r\ntương đối

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu cấp cọc

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước

\r\n

MPa

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn bền kéo

\r\n

MPa

\r\n
\r\n

Độ\r\n giãn dài tương đối, %

\r\n
\r\n

Mẫu\r\n thử kéo cho cọc theo Hình 1 và mẫu thử kéo cho chi tiết nối của cọc hình chữ\r\n H theo Hình 2

\r\n
\r\n

Không\r\n nhỏ hơn

\r\n
\r\n

SSP\r\n 295

\r\n
\r\n

295

\r\n
\r\n

490

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

SSP\r\n 390

\r\n
\r\n

390

\r\n
\r\n

540

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n

Tính\r\nbằng mm

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng

\r\n

W

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài cữ

\r\n

L

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài phần song song

\r\n

P

\r\n
\r\n

Bán\r\n kính góc lượn

\r\n

R

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dày

\r\n

T

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

Nhỏ\r\n nhất 25

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dày của vật liệu

\r\n
\r\n\r\n

Hình\r\n1 - Mẫu thử kéo cho cọc ván thép

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Tính\r\nbằng mm

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đường\r\n kính

\r\n

D

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài cữ

\r\n

L

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài phần song song

\r\n

P

\r\n
\r\n

Bán\r\n kính góc lượn

\r\n

R

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

Nhỏ\r\n nhất 15

\r\n
\r\n\r\n

Hình\r\n2 - Mẫu thử kéo cho chi tiết nối của cọc hình chữ H

\r\n\r\n

5.2. Giới hạn bền kéo mối ghép\r\ncọc ván thép loại thanh thẳng

\r\n\r\n

Thử nghiệm để xác định giá trị giới\r\nhạn bền kéo mối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng phải tuân thủ quy định được\r\nnêu ở 8.3. Giá trị này không được nhỏ hơn 3,92 MN/m đối với cấp cọc SSP 295 và\r\nkhông nhỏ hơn 5,88 MN/m đối với cấp cọc SSP 390.

\r\n\r\n

6. Hình dạng,\r\nkích thước, dung sai và khối lượng đơn vị

\r\n\r\n

Hình dạng, kích thước, dung sai và\r\nkhối lượng đơn vị đối với cọc ván thép được quy định như sau:

\r\n\r\n

a) Theo hình dạng mặt cắt ngang cọc\r\nván thép được phân thành 5 loại: hình chữ U, hình chữ Z, hình thanh thẳng, hình\r\nchữ H và hình cái mũ. Các kích thước của 5 loại hình này được quy định ở Hình\r\n3.

\r\n\r\n

b) Mối ghép cọc ván thép phải có\r\nhình dạng sao cho dễ cài vào nhau trong quá trình đóng cọc, dễ tháo ra khi nhổ\r\ncọc, đồng thời mối ghép phải đảm bảo kín khít để ngăn nước ở mức tốt nhất có\r\nthể.

\r\n\r\n

c) Chiều dài cọc ván thép theo quy\r\nđịnh là từ 6 m trở lên và tăng thêm theo bội số của 0,5 m.

\r\n\r\n

d) Hình dạng, kích thước và dung\r\nsai của các loại hình cọc ván thép được quy định ở Bảng 4.

\r\n\r\n

e) Khối lượng đơn vị của cọc ván\r\nthép được thống nhất trên cơ sở thỏa thuận giữa bên sản xuất với bên mua.

\r\n\r\n

7. Trạng thái\r\nbề mặt

\r\n\r\n

Cọc ván thép không được có các\r\nkhuyết tật gây bất lợi khi sử dụng. Tuy nhiên những dạng khuyết tật này (nếu\r\ncó) có thể tẩy bỏ hoặc sửa chữa để cho cọc phù hợp với quy định như nêu trong\r\nBảng 4.

\r\n\r\n

8. Phương pháp\r\nthử

\r\n\r\n

8.1. Phương\r\npháp xác định thành phần hóa học
\r\n
Phương pháp xác định thành phần hóa học của mẻ nấu theo thỏa thuận của nhà\r\nsản xuất và khách hàng. Thành phần hóa học của cọc ván thép được xác định bằng\r\nphương pháp quang phổ phát xạ chân không phù hợp với TCVN 8998:2011 (ASTM\r\nE415:2008)

\r\n\r\n

Có thể dùng mẫu sau khi đã thử kéo\r\nlàm mẫu thử xác định thành phần hóa học.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

a)\r\n Hình chữ U

\r\n
\r\n

b)\r\n Hình thanh thẳng

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

c)\r\n Hình chữ Z

\r\n
\r\n

d)\r\n Hình chữ H

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

e)\r\n Hình cái mũ

\r\n
\r\n\r\n

Hình\r\n3 - Mặt cắt ngang của các loại cọc ván thép

\r\n\r\n

Bảng\r\n4 - Dung sai hình dạng và dung sai kích thước

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Các\r\n thông số kích thước

\r\n
\r\n

Loại\r\n hình dạng mặt cắt ngang

\r\n
\r\n

Thanh\r\n thẳng

\r\n
\r\n

Chữ\r\n U

\r\n
\r\n

Cái\r\n mũ

\r\n
\r\n

Chữ\r\n Z

\r\n
\r\n

Chữ\r\n H

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng

\r\n
\r\n

±\r\n 4 mm

\r\n
\r\n

+\r\n 10 mm; - 5 mm

\r\n
\r\n

+\r\n 8 mm; - 4mm

\r\n
\r\n

±\r\n 4 mm

\r\n
\r\n

Chiều\r\n cao

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

±\r\n 4%

\r\n
\r\n

±\r\n 5 mm

\r\n
\r\n

±\r\n 1,0%

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dày

\r\n
\r\n

Dưới\r\n 10 mm

\r\n
\r\n

+\r\n 1,5 mm; - 0,7 mm

\r\n
\r\n

±\r\n 1,0 mm

\r\n
\r\n

Từ\r\n 10 mm đến nhỏ hơn 16 mm

\r\n
\r\n

+\r\n 1,5 mm; -0,7 mm

\r\n
\r\n

±\r\n 1,2 mm

\r\n
\r\n

Từ\r\n 16 mm trở lên

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

±\r\n 1,5 mm

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài

\r\n
\r\n

+\r\n Không quy định;

\r\n

0

\r\n
\r\n

Độ\r\n võng

\r\n
\r\n

Dài\r\n 10 m trở xuống

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15%

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,12%

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15%

\r\n
\r\n

Dài\r\n trên 10 m

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,10% + 15 mm]

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10 m) x 0,10% + 12 mm]

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10 m) x 0,10% + 15mm]

\r\n
\r\n

Mặt\r\n khum

\r\n
\r\n

Dài\r\n 10 m trở xuống

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,20%

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,25%

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Dài\r\n trên 10 m

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,10% + 20 mm]

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,20% + 25mm]

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m)] x 0,15% + 15mm]

\r\n
\r\n

Độ\r\n lệch trục đứng

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn 4 % chiều rộng

\r\n
\r\n

Không\r\n lớn hơn 4% chiều cao và chiều rộng

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH 1: Các kích thước cọc\r\n ván thép được thể hiện ở Hình 3. Dung sai các kích thước cho các cọc ván thép\r\n được áp dụng cho kích thước chiều dày, chiều cao bao ngoài, chiều rộng bao\r\n ngoài (đối với cọc ván thép dạng đường thẳng, chữ U, hình mũ) và chiều rộng\r\n bao ngoài của một phía (đối với cọc ván thép dạng chữ Z và chữ H).

\r\n

CHÚ THÍCH 2: Độ võng phải được\r\n xác định bằng cách đo song song với thành cọc và mặt khum phải theo hướng\r\n vuông góc với thành cọc.

\r\n
\r\n\r\n

8.2. Thử cơ\r\ntính

\r\n\r\n

8.2.1. Yêu cầu chung

\r\n\r\n

Các yêu cầu chung cho thử cơ tính\r\ntheo TCVN 4398:2008 (ISO 377:1997) và TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992). Phương\r\npháp lấy mẫu, số lượng mẫu thử, vị trí lấy mẫu và hướng lấy mẫu phải tuân thủ\r\ncác quy định sau:

\r\n\r\n

a) Số lượng mẫu thử kéo

\r\n\r\n

Cọc ván thép có cùng mẻ, cùng hình\r\ndạng mắt cắt ngang và cùng kích cỡ được coi là một lô. Một lô được lấy một mẫu\r\nthử kéo. Khi khối lượng lô vượt trên 50 tấn, phải tiến hành lấy hai mẫu thử\r\nkéo.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

a)\r\n Hình chữ U

\r\n
\r\n

b)\r\n Hình thanh thẳng

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

c)\r\n Hình chữ Z

\r\n
\r\n

d)\r\n Hình chữ H

\r\n
\r\n

\r\n

e)\r\n Hình cái mũ

\r\n
\r\n\r\n

Hình\r\n4 - Vị trí lấy phôi cho mẫu thử kéo

\r\n\r\n

b) Vị trí lấy mẫu và hướng dẫn mẫu\r\nthử kéo

\r\n\r\n

Chiều của mẫu thử kéo phải được lấy\r\ntrùng với hướng cán thép. Vị trí lấy mẫu phải tuân thủ quy định thể hiện ở Hình\r\n4. Trong trường hợp không thể lấy mẫu đúng vị trí như quy định ở Hình 4 cho\r\nphép lấy mẫu ở vị trí gần sát vị trí đó ở mức có thể.

\r\n\r\n

8.2.2. Mẫu thử

\r\n\r\n

Mẫu thử kéo phải tuân thủ các quy\r\nđịnh nêu trong Hình 1, Hình 2 và được nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892).

\r\n\r\n

8.2.3. Phương pháp thử

\r\n\r\n

Phương pháp thử kéo phải tuân thủ\r\nquy định nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892).

\r\n\r\n

8.3. Thử kéo\r\nmối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng

\r\n\r\n

Thử kéo mối ghép cọc ván thép loại\r\nthanh thẳng phải tuân thủ các yêu cầu sau:

\r\n\r\n

a) Mỗi lô cọc ván thép có cùng mẻ,\r\ncùng hình dạng mắt cắt ngang và cùng kích cỡ phải lấy hai mẫu thử kéo. Mỗi chi\r\ntiết của mẫu thử có chiều rộng khoảng 100 mm, chiều dài khoảng 300 mm. Các chi\r\ntiết của một cặp phải cùng một phía và đại diện được cho cả hai phía của cọc\r\nván thép;

\r\n\r\n

b) Phương pháp thử kéo phải tuân\r\nthủ quy định nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892). Khi thử phải xác định ứng suất\r\nbền kéo tại thời điểm tụt mối ghép (hoặc xác định ứng suất bền kéo tại thời\r\nđiểm phá hủy nếu sự phá hủy xảy ra trước khi tuột mối ghép). Trong trường hợp\r\nnày, mẫu thử phải giữ được ở trạng thái các chi tiết nối trùng với trục kéo mẫu\r\nnhư mô tả ở Hình 5. Khoảng cách giữa hai ngàm kẹp không nhỏ hơn 400 mm.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình\r\n5 - Sơ đồ thử kéo mối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng

\r\n\r\n

9. Kiểm tra

\r\n\r\n

Kiểm tra phải tuân thủ các yêu cầu\r\nsau:

\r\n\r\n

a) Các yêu cầu chung về kiểm tra\r\nphải tuân thủ các quy định nêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992);

\r\n\r\n

b) Thành phần hóa học phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu quy định ở điều 4;

\r\n\r\n

c) Các chỉ tiêu cơ tính phải phù\r\nhợp với các yêu cầu quy định ở điều 5;

\r\n\r\n

e) Các chỉ tiêu về hình dạng, kích\r\nthước phải phù hợp với các yêu cầu quy định ở điều 6;

\r\n\r\n

f) Trạng thái bề mặt phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu quy định ở điều 7.

\r\n\r\n

10. Kiểm tra\r\nlại

\r\n\r\n

Đối với cọc ván thép mà không đạt\r\nyêu cầu về thử kéo vật liệu hoặc không đạt yêu cầu về thử kéo mối nối thì có\r\nthể cho phép thử lại và việc thử lại phải tiến hành phù hợp với các quy định\r\nnêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).

\r\n\r\n

11. Ghi nhãn

\r\n\r\n

Các cọc ván thép sau khi kiểm tra\r\nđạt các yêu cầu kỹ thuật phải được tiến hành ghi nhãn. Nhãn được ghi phải duy\r\ntrì được cho tới thời điểm đóng cọc. Nhãn phải bao gồm tối thiểu các thông tin\r\nsau:

\r\n\r\n

a) Ký hiệu loại cọc ván thép;

\r\n\r\n

b) Số mẻ luyện hoặc số hiệu kiểm\r\ntra;

\r\n\r\n

c) Ký hiệu đơn giản (theo thỏa\r\nthuận giữa bên mua với bên sản xuất) về hình dạng, kích cỡ (hoặc mô phỏng mặt\r\ncắt);

\r\n\r\n

d) Chiều dài;

\r\n\r\n

e) Tên hãng sản xuất (hoặc tên viết\r\ntắt của hãng).

\r\n\r\n

12. Báo cáo

\r\n\r\n

Báo cáo phải tuân thủ các quy định\r\nnêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).

\r\n\r\n

Bên sản xuất phải trình chứng chỉ\r\nchất lượng cho bên mua theo quy định nêu trong ISO 10474:1991. Trong trường hợp\r\nbên mua có thêm yêu cầu các chứng chỉ chất lượng khác với quy định nêu trong ISO\r\n10474:1991 thì bên mua phải nêu đủ các yêu cầu tại thời điểm đặt hàng.

\r\n\r\n

Khi nguyên tố hợp kim khác với các\r\nnguyên tố đã nêu trong Bảng 2 được thêm vào, hàm lượng của nguyên tố thêm vào\r\nphải được báo cáo trong chứng chỉ kiểm tra.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

MỤC\r\nLỤC

\r\n\r\n

1. Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

2. Tài liệu viện dẫn

\r\n\r\n

3. Ký hiệu và phân loại cấp cọc

\r\n\r\n

4. Thành phần hóa học

\r\n\r\n

5. Tính chất cơ học

\r\n\r\n

6. Hình dạng, kích thước, dung sai\r\nvà khối lượng đơn vị

\r\n\r\n

7. Trạng thái bề mặt

\r\n\r\n

8. Phương pháp thử

\r\n\r\n

9. Kiểm tra

\r\n\r\n

10. Kiểm tra lại

\r\n\r\n

11. Ghi nhãn

\r\n\r\n

12. Báo cáo

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: TCVN9685:2013 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN9685:2013 Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN9685:2013 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN9685:2013 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN9685:2013 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN9685:2013 của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu TCVN9685:2013
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2013
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu TCVN9685:2013
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2013
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi