Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
Ngày ban hành 16/03/2001
Người ký Lại Quang Thực, Lê Huy Côn, Mai Văn Dâu
Ngày hiệu lực 31/03/2001
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Thông tư liên tịch 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2001 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
Ngày ban hành 16/03/2001
Người ký Lại Quang Thực, Lê Huy Côn, Mai Văn Dâu
Ngày hiệu lực 31/03/2001
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN

Hà Nội , ngày 16 tháng 3 năm 2001

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

  CỦA BỘ THƯƠNG MẠI, BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 07/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VỀ THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY NĂM 2001

Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN ngày 16 tháng 10 năm 2000 của Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư - Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ hai năm 2001 và 2002;
Để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước và xuất khẩu vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch;
Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư - Bộ Công nghiệp hướng dẫn cụ thể việc thưởng hạn ngạch hàng dệt may năm 2001 như sau:

I - ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THƯỞNG VÀ NGUỒN  HẠN NGẠCH THƯỞNG

1 - Đối tượng được thưởng và sử dụng hạn ngạch thưởng

- Các doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước vào thị trường EU năm 2000.

- Các doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 2000.

- Hạn ngạch được thưởng nếu không sử dụng có thể chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác.

2 - Nguồn hạn ngạch thưởng:

Nguồn hạn ngạch thưởng được trích trong tổng số hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào EU năm 2001. Số lượng cụ thể được nêu tại phần II và phần III của Thông tư này

II- THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀO EU NĂM 2001

Việc thưởng cho các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước được quy định như sau:

1- Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước vào thị trường EU năm 2000. Doanh nghiệp xuất khẩu chủng loại hàng (Cat.) nào thì được thưởng chủng lại hàng (Cat.) đó.

2- Số lượng hạn ngạch được trích thưởng như sau:

a/ - T.Shirt (Cat.4): 700.000 chiếc

b/ - Áo len (Cat.5): 70.000 chiếc

c/ - Quần (Cat.6): 150.000 chiếc

d/ - Sơ mi nữ (Cat.7): 70.000 chiếc

e/ - Sơ mi nam (Cat.8): 400.000 chiếc

3 - Mức thưởng:

Căn cứ số lượng hạn ngạch được giao, số lượng xuất khẩu làm bằng vải sản xuất trong nước năm 2000 và số lượng hạn ngạch trích thưởng đối với từng chủng loại hàng, sau khi tổng hợp đăng ký, liên Bộ công bố tỷ lệ thưởng phù hợp.

4 - Hồ sơ xét thưởng:

Doanh nghiệp đề nghị thưởng hạn ngạch gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu), gồm: Bản đăng ký thưởng (theo mẫu đính kèm) Hoá đơn mua vải sản xuất trong nước (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước) hoặc Phiếu xuất kho, Tờ khai làm thủ tục xuất khẩu của Hải quan, giấy phép xuất khẩu (E/L).

III - THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO CÁC THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 2000

1- Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh xuất khẩu hàng dệt may vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giá F.O.B từ 2 triệu USD trở lên, các doanh nghiệp đóng trên các địa bàn khác đạt từ 1,5 triệu USD trở lên đều được thưởng hạn ngạch.

2- Số lượng hạn ngạch được trích thưởng như sau:

a/ - T.Shirt (Cat.4 ) 300.000 chiếc

b/ - Áo len (Cat.5) 100.000 chiếc

c/ - Quần (Cat.6) 100.000 chiếc

d/ - Sơ mi nữ (Cat.7) 70.000 chiếc

e/ - Sơ mi nam (Cat.8) 270.000 chiếc

g/ - Áo khoác nữ (Cat.15) 25.000 chiếc

h/ - Bộ quần áo nữ (Cat.29) 18.000 bộ

i/ - Bộ thể thao (Cat.73) 50.000 bộ

k/ - Quần áo dệt thoi (Cat.78) 50 tấn

l/ - Quần áo dệt kim (Cat. 83) 45 tấn

3- Mức thưởng: Xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không áp dụng hạn ngạch, được thưởng hạn ngạch tương ứng 1,5 áo sơ mi nam (Cat.8) hoặc các chủng loại khác quy đổi theo tỷ lệ quy định.

Ưu tiên giao hạn ngạch thưởng phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, trường hợp không còn chủng loại hàng đáp ứng theo yêu cầu, doanh nghiệp nhận chủng loại khác theo tỷ lệ quy đổi đã được quy định trong Hiệp định về buôn bán hàng dệt may giữa Việt Nam và EU.

4- Thời hạn xét thưởng: Các doanh nghiệp có nhu cầu thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU (kể cả thưởng xuất khẩu hàng làm bằng vải sản xuất trong nước) gửi đăng ký (theo mẫu đính kèm) về Bộ Thương mại (Vụ xuất nhập khẩu) trước ngày 15 tháng 4 năm 2001.

Để việc xét thưởng phù hợp với yêu cầu sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp đăng ký xét thưởng xuất khẩu vào thị trường không áp dụng hạn ngạch cần nêu rõ trong văn bản đăng ký các chủng loại xin được ưu tiên theo thứ tự 1; 2; 3;...

IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Tổ điều hành liên Bộ chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các doanh nghiệp triển khai thực hiện Thông tư này.

Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết thực hiện, đồng thời phản ánh cho liên Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thời hạn thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2001.

Lại Quang Thực

(Đã ký)

Mai Văn Dâu

(Đã ký)

Lê Huy Côn

(Đã ký)

 

Mẫu 01:

Tên Doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên giao dịch điện tín)

Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):

Điện thoại: Fax:

Địa chỉ giao dịch

Số công văn: ,ngày.... tháng... năm 2001

Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại

VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG EU NĂM 2000 LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số 07/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 16/3/2001.

Công ty............ gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU năm 2000 làm bằng vải sản xuất trong nước theo danh mục sau, đề nghị Liên bộ xem xét thưởng hạn ngạch theo quy định

Số TT

Chủng loại hàng (cat.)

Đơn vị tính

Hạn ngạch

SP làm bằng vải sản xuất trong nước

Hoá đơn số (hoặc phiếu xuất kho số)

Tờ khai XK số

Số E/L

Số E/L

Ghi chú (ghi rõ Cty SX vải)

 

 

 

 

Số lượng

Trị giá (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Giám đốc Công ty

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 02:

Tên Doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên giao dịch điện tín)

Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):

Điện thoại: Fax:

Địa chỉ giao dịch

Số công văn: ,ngày.... tháng... năm 2001

Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại

VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 2000

Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số 07/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 16/3/2001.

Năm 2000, Công ty.................. đã xuất khẩu sang thị trường không áp dụng hạn ngạch với tổng kim ngạch..... USD, thị trường cụ thể như sau:

(ví dụ)

1/ Nhật:

2/ Đài Loan:

3/ Hàn Quốc:

4/ Thị trường khác.....

Theo quy định, Công ty được thưởng........ (số lượng) chiếc áo sơ mi nam (Cat.8)

Công ty........ đề nghị liên Bộ xem xét thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2001 các chủng loại hàng (Cat.) sau: (ví dụ)

1/ T-shirt (Cat.4):..... chiếc

2/ Sơ mi nam (Cat.8): .... chiếc

Công ty cam kết thực hiện đúng các quy định của Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp nêu trên.

Giám đốc Công ty

(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 1:

BẢNG TỶ LỆ QUY ĐỔI GIỮA CAT.8 VÀ CÁC CAT. KHÁC

(Kèm theo Thông tư số 07/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 16/3/2001)

Stt

Cat.

Đơn vị

Trọng lượng theo Hiệp định (Gram)

Số lượng/1 chiếc Sơ mi nam (Cat.8)

1

4

Chiếc

154

1,41

2

5

Chiếc

221

0,98

3

6

Chiếc

568

0,38

4

7

Chiếc

180

1,21

5

8

Chiếc

217

1,00

6

15

Chiếc

1.190

0,18

7

29

Bộ

730

0,29

8

73

Bộ

600

0,36

9

78

Kg

1.000

0,217

10

83

Kg

1.000

0,217

 

 

Từ khóa: 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN Thông tư liên tịch 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN Thông tư liên tịch 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN của Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN của Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại Thông tư liên tịch 07 2001 TTLT BTM BKHĐT BCN của Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại

THE MINSTRY OF TRADE - THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT - THE MINISTRY OF INDUSTRY
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
----------

No. 07/2001/TTLT/BTM-BKHDT-BCN

Hanoi, March 16, 2001

 

JOINT CIRCULAR

GUIDING THE REWARDING OF TEXTILE AND GARMENT EXPORT QUOTAS IN 2001

- Pursuant to Joint Circular No.19/2000/TTLT/BTM-BKHDT-BCN of October16, 2000 of the Ministry of Trade, the Ministry of Planning and Investment and Ministry ofIndustry, guiding the allocation and implementation of quotas for export of textiles andgarments into the EU, Canadian and Turkish markets in 2001 and 2002;- In order to encourage enterprises to boost the export of textiles andgarments made of home-made fabric into non-quota markets;- The Ministry of Trade, the Ministry of Planning and Investment andthe Ministry of Industry hereby jointly provide the following specific guidance on the2001 rewarding of textile and garment quotas:

I. SUBJECTS TO BE REWARDED AND SOURCE OF REWARD QUOTAS:

1.Subjects to be rewarded and use of reward quotas:

- Enterprises which exported textiles and garments made of home-madefabric into the EU market in 2000.

- Enterprises which exported textiles and garments into non-quotamarkets in 2000.

- Reward quotas, if unused, may be assigned to other enterprises.

2. Source of reward quotas:

The source of reward quotas shall be deducted from the 2001 total quotafor export of textiles and garments into the EU countries. The concrete quantities arestated in Parts II and III of this Circular.

II. REWARDING OF QUOTAS TO ENTERPRISES FOR EXPORT OF TEXTILES ANDGARMENTS MADE OF HOME-MADE FABRIC INTO THE EU IN 2001

The rewarding of enterprises that export textiles and garments made ofhome-made fabric is prescribed as follows:

1. For enterprises which exported textiles and garments made ofhome-made fabric into the EU market in 2000, they shall be rewarded with quotas for thegoods categories they already exported.

2. The quotas shall be rewarded as follows:

a/ T shirts (Cat.4): 700,000 pieces

b/ Woolen pullovers: (Cat.5): 70,000 pieces

c/ Trousers (Cat.6): 150,000 pairs

d/ Women's shirts (Cat.7): 70,000 pieces

e/ Men's shirts (Cat.8): 400,000 pieces

3. Reward levels:

Basing themselves on the allocated quotas, the volume of exportedtextiles and garments made of home-made fabric in 2000 and the reward quotas for eachcategory of goods and after summing up the reward registrations, the said ministries shallpublicize appropriate reward levels.

4. Dossiers for reward consideration:

Enterprise requesting reward quotas shall send 01 dossier set to theMinistry of Trade (the Export and Import Department), comprising the written rewardregistration, the invoice on the purchase of home-made fabric (the original or a copycertified by the State Notary office) or the delivery card, the customs export declarationfrom and the export license(E/L).

III. REWARDING OF QUOTAS TO ENTERPRISES WHICH EXPORTED TEXTILES ANDGARMENTS INTO NON-QUOTA MARKETS IN 2000

1. Enterprises located in Hanoi and Ho Chi Minh city, which exportedinto non-quota markets textiles and garments worth US$ 2 million or more in the FOB priceand enterprises located elsewhere which exported into non- quota markets textiles andgarments worth US$ 1.5 million or more in the FOB price, shall be rewarded with quotas.

2. The quotas shall be rewarded as follows:

a/ T shirts (Cat. 4): 300,000 pieces

b/ Woolen pullovers (Cat.5): 100,000 pieces.

c/ Trousers (Cat.6): 100,000 pairs

d/ Women's shirts (Cat.7): 70,000 pieces

e/ Men's shirts (Cat.8): 270,000 pieces

f/ Women's jackets (Cat.15): 25,000 pieces

g/ Women's suits (Cat.29): 18,000 suits

h/ Sport suits (Cat.73): 50,000 suits

i/ Shuttle-woven clothes (Cat.78): 50 tons

j/ Knit clothes (Cat.83): 45 tons

3. Reward levels:

For every US$1,000 of goods exported into non-quota markets, a quotaequivalent to 1.5 man's shirts (Cat.8) shall be rewarded or other categories converted atthe prescribed rates.

Priority shall be given to allocating reward quota suitable to theenterprises' production and business requirements. Where there are no goods categoriessuitable to their requirements, enterprises may receive quotas for other categories at theconversion rate already prescribed in the Agreement on the trading in textiles andgarments between Vietnam and the EU.

4. Time limit for reward consideration:

Enterprises wishing to receive reward quotas for export of textiles andgarments into the EU (including reward quotas for the export of goods made of home-madefabric) shall send their registrations to the Ministry of Trade (the Export and ImportDepartment) before April 15, 2001.

In order to ensure rewards be suitable to their production and businessrequirements, enterprises registering for consideration of reward quotas for export intonon-quota markets should clearly state in their written registration the goods categoriesclassified in the priority order 1, 2, 3...

IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

The inter-ministerial executive team shall have to urge and guideenterprises to implement this Circular.

The Ministry of Trade, the Ministry of Planning and Investment and theMinistry of Industry request the ministries, the ministerial-level agencies, the agenciesattached to the Government, the People's Committees of the provinces and centrally-runcities and the central bodies of mass organizations to notify enterprises under theirrespective management of the contents of this Circular for implementation, and reportproblems arising in the course of implementation to the three ministries for timely andappropriate adjustment.

This Circular takes effect 15 days after its signing until the end ofDecember 31, 2001.

 

FOR THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER




Lai Quang Thuc

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY
VICE MINISTER




Le Huy Con

 

APPENDIX I

THE TABLE OF THE RATES OF CONVERSION BETWEEN CAT.8 AND OTHER CAT.(Issued together with Joint Circular No. 07/2001/BTM-BKHDT-BCN of March16, 2001)

Ordinal number

Cat.

Unit

Weight under the Agreement (in gram)

Quatity/1 man� s shirt (Cat.8)

1

4

Piece

154

1.41

2

5

Piece

221

0.98

3

6

Pair

568

0.38

4

7

Piece

180

1.21

5

8

Piece

217

1.00

6

15

Piece

1,190

0.18

7

29

Suit

730

0.29

8

73

Suit

600

0.36

9

78

Kg

1,000

0.217

10

83

Kg

1,000

0.217

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
Ngày ban hành 16/03/2001
Người ký Lại Quang Thực, Lê Huy Côn, Mai Văn Dâu
Ngày hiệu lực 31/03/2001
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi