BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định các điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao như sau:
1. Thông tư này quy định điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao (sau đây viết tắt là cơ sở ươm tạo công nghệ cao); thẩm quyền, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận).
Điều 2. Điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công nghệ cao
1. Công nghệ được ươm tạo trong cơ sở ươm tạo công nghệ cao phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hạ tầng kỹ thuật
b) Có diện tích đảm bảo đủ cung cấp cho ít nhất 10 dự án ươm tạo đồng thời;
d) Phòng hội thảo có sức chứa tối thiểu 25 người, được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại phù hợp sử dụng tổ chức các hội thảo trong nước và quốc tế, cũng như sử dụng làm phòng họp, làm việc nhóm;
e) Có các thiết bị văn phòng dùng chung.
Đội ngũ quản lý của cơ sở ươm tạo công nghệ cao phải có ít nhất 05 thành viên và đáp ứng các điều kiện sau:
b) Có kinh nghiệm về quản lý liên quan đến hoạt động ươm tạo.
Có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn có hợp đồng tư vấn dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong mỗi lĩnh vực công nghệ ươm tạo, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản lý và quản trị doanh nghiệp, marketing. Chuyên gia phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn;
6. Khả năng liên kết với các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo phục vụ hoạt động ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
8. Các điều kiện khác
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao. Khuyến khích cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001:2010 về hệ thống quản lý môi trường;
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành thành lập và vận hành cơ sở ươm tạo công nghệ cao tại Việt Nam nếu có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận thì được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo các quy định tại Thông tư này.
1. Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan có thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Biểu B1a-TCCSUT; Biểu B1b-CNCSUT);
c) Thuyết minh về năng lực cửa cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 2 của Thông tư này (Biểu B2-TMCSUT);
đ) Văn bản cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học (báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 02 - 03 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng; cam kết về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia cơ sở ươm tạo công nghệ cao). Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực, trang thiết bị, máy móc của cơ sở ươm tạo công nghệ cao, trường hợp sử dụng của các đơn vị liên kết, phải có các văn bản chứng minh năng lực của các đơn vị này;
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được làm bằng ngôn ngữ tiếng Việt và lập thành 01 bản gốc, 01 bản sao và 01 bản điện tử nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện đến Văn phòng Chứng nhận.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng Chứng nhận có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
3. Trong trường hợp cần thiết, Văn phòng Chứng nhận tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ để làm rõ những vấn đề nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Quy trình thẩm định được thực hiện trên cơ sở vận dụng các quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có biên bản kết luận thẩm định, Văn phòng Chứng nhận có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận và gửi cho tổ chức, cá nhân;
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
1. Giấy chứng nhận bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
b) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
d) Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân không đáp ứng các quy định của pháp luật về cơ sở ươm tạo công nghệ cao;
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận
3. Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận khi tổ chức, cá nhân vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
Giấy chứng nhận có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận theo định kỳ 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả hoạt động về Văn phòng Chứng nhận.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất, giám sát việc duy trì điều kiện hoạt động của các cơ sở ươm tạo công nghệ cao;
c) Làm đầu mối phát hiện, xử lý theo thẩm quyền những vướng mắc, sai sót, những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện; trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định những vấn đề vượt quá thẩm quyền và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả gây ra sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu B1a-TCCSUT
27/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… | ………, ngày tháng năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO
CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu đơn dành cho tổ chức)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Tên tổ chức đề nghị:
Địa điểm thực hiện cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
2. Cơ sở ươm tạo công nghệ cao được đầu tư theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
a) Bản chứng thực của một trong số các giấy tờ sau: Quyết định thành lập và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao; danh sách các chuyên gia tư vấn;
đ) Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc Sở Khoa học và Công nghệ, địa phương theo mẫu quy định.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Biểu B1b-CNCSUT
27/2013/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày tháng năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO
CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu đơn dành cho cá nhân)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Họ và tên cá nhân đề nghị:
Địa điểm thực hiện cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
2. Cơ sở ươm tạo công nghệ cao được đầu tư theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
a) Bản chứng thực của một trong số các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có); Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (còn giá trị ít nhất 12 tháng), kèm theo 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm.
c) Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao; danh sách các chuyên gia tư vấn;
đ) Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc Sở Khoa học và Công nghệ, địa phương theo mẫu quy định.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên)
Biểu B2-TMCSUT
27/2013/TT-BKHCN
THUYẾT MINH NĂNG LỰC CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1 | Tên cơ sở ươm tạo công nghệ cao | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
2 | Các công nghệ, sản phẩm công nghệ ươm tạo chính; các doanh nghiệp ươm tạo chính | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
3 | Trụ sở đăng ký, điện thoại, fax | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
4 | Quyết định thành lập và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị đối với cá nhân | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
5 | Hình thức đầu tư | ||||||||||||||||||||||
Bên Việt Nam (tên tổ chức, cá nhân) Bên nước ngoài (tên tổ chức, cá nhân) | |||||||||||||||||||||||
6 | Thông tin cơ sở ươm tạo công nghệ cao | ||||||||||||||||||||||
6.1. Mặt bằng địa điểm xây dựng hiện nay • Địa chỉ: • Diện tích sử dụng: 6.2. Thời hạn được phép hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao 6.3. Thời điểm chính thức hoạt động 6.4. Mục tiêu và phạm vi hoạt động chính của cơ sở ươm tạo công nghệ cao 6.5. Tổng vốn đầu tư................................. VN đồng ................................ USD, trong đó: • Vốn cố định:....................................... VN đồng USD, bao gồm + Nhà xưởng…………. m2, trị giá…………. VN đồng/USD + Văn phòng…………. m2, trị giá…………. VN đồng/USD + Phòng hội thảo, phòng thí nghiệm và thử nghiệm…………. m2, trị giá…………. VN đồng/USD + Trang thiết bị, máy móc………….trị giá…………. VN đồng/USD + Giá trị công nghệ được đưa vào vốn cố định…………. VN đồng/USD • Vốn cố định khác…………. VN đồng/USD • Vốn pháp định …………. VN đồng/USD + Bên Việt Nam ………….%, là…………. VN đồng/USD Gồm: - Tiền, tương đương…………. VN đồng/USD - Tài sản khác, tương đương…………. VN đồng/USD + Bên nước ngoài…………. %, là…………. VN đồng/USD Gồm: - Tiền, tương đương…………. VN đồng/USD - Tài sản khác…………. VN đồng/USD | |||||||||||||||||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu | |||||||||||||||||||||||
7 | Mục tiêu của cơ sở ươm tạo công nghệ cao | ||||||||||||||||||||||
7.1. Phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội (giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của địa phương,...) 7.2. Phù hợp với tiềm lực khoa học và công nghệ Việt Nam (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì? Thử nghiệm, sản xuất sản phẩm công nghệ gì? Sản phẩm công nghệ tạo ra đạt trình độ nào so với các nước trong khu vực và quốc tế,...?) 7.3. Phát triển các doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao. | |||||||||||||||||||||||
8 | Tổng quan tình hình hoạt động ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao | ||||||||||||||||||||||
8.1. Ngoài nước 8.2. Trong nước | |||||||||||||||||||||||
9 | Định hướng công nghệ ươm tạo, loại hình doanh nghiệp ươm tạo | ||||||||||||||||||||||
9.1. Giải trình rõ công nghệ được ươm tạo, sản phẩm công nghệ tạo ra phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. 9.2. Giải trình rõ về các loại hình doanh nghiệp ươm tạo. | |||||||||||||||||||||||
10 | Cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các điều kiện cụ thể quy định tại Điều 2 của Thông tư số 27/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | ||||||||||||||||||||||
10.1. Giải trình các công nghệ được ươm tạo 10.2. Giải trình các doanh nghiệp được ươm tạo 10.3. Giải trình về hạ tầng kỹ thuật • Giải trình rõ về hạ tầng kỹ thuật tạo điều kiện thuận lợi cho việc ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao. • Hồ sơ quy hoạch chi tiết của cơ sở ươm tạo công nghệ cao, bao gồm: sơ đồ vị trí địa lý và giới hạn khu đất; bản đồ hiện trạng (hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan); bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, các phòng ban chức năng; các bản vẽ minh họa; bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. • Bộ hồ sơ chi tiết chứng minh các trang thiết bị, máy móc (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành; tính đồng bộ của thiết bị); hạ tầng mạng viễn thông, internet; cơ sở dữ liệu, tài liệu nghiên cứu đáp ứng được nhu cầu ươm tạo; các dịch vụ hỗ trợ khác. 10.4. Giải trình về đội ngũ quản lý và lực lượng lao động trực tiếp làm việc tại cơ sở ươm tạo công nghệ cao: Giải trình rõ về trình độ, năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ lãnh đạo; giải trình cụ thể về số lượng cán bộ, công nhân viên, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng làm việc của cán bộ, công nhân viên nêu trên. 10.5. Giải trình về đội ngũ chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao: Giải trình rõ về số lượng chuyên gia tư vấn, trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm tư vấn; các cam kết hỗ trợ tư vấn lâu dài với cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các cơ chế, chính sách thu hút chuyên gia tư vấn hỗ trợ lâu dài cho cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong việc tư vấn cho các nhóm nghiên cứu trẻ, tổ chức, cá nhân ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao. Danh sách các chuyên gia tư vấn được lập theo bảng sau: | |||||||||||||||||||||||
STT | Họ và tên | Tổ chức công tác | Nội dung việc tham gia | Thời gian làm việc cho cơ sở ươm tạo công nghệ cao | |||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||
10.6. Giải trình về khả năng liên kết: Giải trình rõ về tầm quan trọng của việc liên kết giữa các tổ chức, cá nhân liên quan đến ươm tạo; khả năng thu hút, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ vào hoạt động ươm tạo của cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các văn bản pháp lý cam kết, đồng ý liên kết, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân về hạ tầng kỹ thuật, vốn, chuyên gia,... Danh sách các tổ chức, cá nhân liên kết và các nội dung liên kết | |||||||||||||||||||||||
STT | Tên tổ chức, cá nhân | Địa chỉ | Lĩnh vực hoạt động | Nội dung liên kết | |||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||
10.7. Kế hoạch ươm tạo, kế hoạch phát triển (thể hiện rõ vai trò của cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong việc đầu tư, xây dựng và quản lý cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các phương pháp thu hút các nhóm nghiên cứu trẻ, các tổ chức, cá nhân có ý tưởng nghiên cứu và phát triển công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao tạo ra, đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) 10.7.1. Bản tóm tắt 10.7.2. Chiến lược ươm tạo Các cơ chế, chính sách của cơ sở ươm tạo công nghệ cao về việc thu hút các nhóm nghiên cứu trẻ, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao tại cơ sở ươm tạo công nghệ cao. 10.7.3. Sản phẩm ươm tạo 10.7.4. Thị trường • Dự báo về xu thế phát triển công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao trên thế giới; nhu cầu chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ thân thiện với môi trường; khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao được ươm tạo và góp phần nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia. • Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra. • Dự báo về số lượng doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao được thành lập mới; khả năng thích nghi, sẵn sàng sản xuất kinh doanh sản phẩm công nghệ, sản phẩm công nghệ cao đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước; Dự báo về nguồn lực, nhân lực KH&CN; dự báo nguồn lực, nhân lực công nghệ cao được đào tạo trong quá trình ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao. 10.7.5. Chiến lược marketing và tiêu thụ sản phẩm Giải trình rõ về tầm quan trọng của việc quảng bá sản phẩm, xây dựng một kế hoạch có hệ thống để thực thi và điều chỉnh các hoạt động ươm tạo sao cho tổ chức, cá nhân được ươm tạo và các doanh nghiệp có thể trao đổi và tiếp nhận sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp quan tâm. 10.7.6. Đội ngũ lãnh đạo Cần chứng minh năng lực của đội ngũ lãnh đạo. Sơ đồ tổ chức lãnh đạo, công tác đào tạo và quản lý nhân sự trong vòng 05 năm tới. 10.7.7. Kế hoạch phát triển • Phải tính toán chi phí và doanh thu thực tế, chi tiết để tính được lợi nhuận thu được. • Lập kế hoạch phát triển ươm tạo, lập kế hoạch phát triển tài chính trong ngắn hạn và dài hạn. • Trình bày hoạt động kinh doanh cụ thể trong vòng 05 năm tới. 10.7.8. Những cơ hội và nguy cơ • Cần thể hiện được những cơ hội đặc biệt hoặc những rủi ro có thể phát sinh. • Cần tính toán kỹ lưỡng bản kế hoạch kinh doanh trong điều kiện thuận lợi và trong tình huống bất lợi. • Những yếu tố có thể ảnh hưởng tới hoạt động ươm tạo. 10.7.9. Kế hoạch vốn, kế hoạch triển khai duy trì hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao • Giải trình về kế hoạch vốn: giải trình rõ về năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ,...) của cơ sở ươm tạo công nghệ cao. • Giải trình về tổng chi bình quân cho hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong 01 năm, bao gồm: - Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ làm việc tại cơ sở ươm tạo công nghệ cao; tiền công, tiền thù lao cho chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các kết quả nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học, các khóa đào tạo tư vấn thường xuyên và chuyên sâu; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; tiền chi hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân ươm tạo; chi cho việc marketing, quảng cáo và PR cho các sản phẩm ươm tạo thành công. - Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho ươm tạo. - Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ ươm tạo. - Mua sắm các trang thiết bị, máy móc đồng bộ, hiện đại phục vụ cho việc ươm tạo. - Tiền chi cho bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng. 10.7.10. Tài liệu kèm theo 10.8. Giải trình về kế hoạch tư vấn, đào tạo thường xuyên và chuyên sâu cho các tổ chức, cá nhân ươm tạo: Lập kế hoạch đào tạo theo quý, theo năm, trong đó cần nêu rõ các tiêu chí về nội dung chuyên môn cần đào tạo, dự kiến chuyên gia tư vấn đáp ứng khóa đào tạo. 10.9. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng; các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tiết kiệm năng lượng, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn thông tin: Giải trình rõ các quy định, các chế tài của cơ sở ươm tạo công nghệ cao để đạt được các tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc tương đương với quốc tế. 10.10. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có): • Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho hoạt động thường xuyên của cơ sở ươm tạo công nghệ cao; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất, thử nghiệm ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường). • Hiệu quả của công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao đối với kinh tế - xã hội (công nghệ cao mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của cơ sở ươm tạo công nghệ cao,...), đối với địa phương, ngành (nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa phương,...). • Hiệu quả của việc phát triển các doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao đối với địa phương, ngành, quốc gia. • Hiệu quả của việc đào tạo, nâng cao nguồn lực, nhân lực KH&CN. • An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. | |||||||||||||||||||||||
III. Dự kiến một số sản phẩm đạt được của cơ sở ươm tạo công nghệ cao | |||||||||||||||||||||||
11 | Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với công nghệ, sản phẩm công nghệ tạo ra | ||||||||||||||||||||||
STT | Tên công nghệ, sản phẩm công nghệ và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Dự kiến số lượng công nghệ, sản phẩm tạo ra | |||||||||||||||||||
Cần đạt | Mẫu tương tự | ||||||||||||||||||||||
Trong nước | Thế giới | ||||||||||||||||||||||
11.1 | Công nghệ |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
11.2 | Sản phẩm công nghệ |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
11.3 | Công nghệ cao |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
11.4 | Sản phẩm công nghệ cao |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
12 | Doanh nghiệp KH&CN | ||||||||||||||||||||||
STT | Tên doanh nghiệp | Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
13 | Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao | ||||||||||||||||||||||
STT | Tên doanh nghiệp | Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
14 | Doanh nghiệp công nghệ cao | ||||||||||||||||||||||
STT | Tên doanh nghiệp | Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
15 | Nguồn nhân lực | ||||||||||||||||||||||
STT | Lĩnh vực chuyên môn | Dự kiến số nhân lực | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
15.1. | Nhân lực KH&CN | ||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
15.2. | Nhân lực công nghệ cao | ||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||||||||||
16 | Đóng góp của cơ sở ươm tạo công nghệ cao | ||||||||||||||||||||||
• Đối với khoa học và công nghệ • Đối với kinh tế - xã hội | |||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày tháng năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu-nếu có)
Biểu B3a-LLKH
27/2013/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Học vị: | Năm đạt học vị: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Ví dụ: mã chuyên ngành KH&CN: | 1 | 0 | 6 | 0 | 3 |
E-mail: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên người đứng đầu: Điện thoại: ; Fax: ; Website: http://www. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bậc đào tạo | Nơi đào tạo | Chuyên ngành | Năm tốt nghiệp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Tên ngoại ngữ | Nghe | Nói | Đọc | Viết | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
Thời gian (từ năm… đến năm…) | Vị trí công tác | Lĩnh vực chuyên môn | Cơ quan công tác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(liệt kê công trình tiêu biểu đã công bố trong 05 năm gần nhất) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Tên công trình (bài báo, công trình,…) | Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình | Nơi công bố (tên tạp chí đã đăng) | Năm công bố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
STT | Tên và nội dung văn bằng | Năm cấp văn bằng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
STT | Tên công trình | Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng | Thời gian | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì | Thời gian (bắt đầu - kết thúc) | Thuộc chương trình (nếu có) | Tình trạng (đã nghiệm thu-xếp loại, chưa nghiệm thu) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã tham gia | Thời gian (bắt đầu - kết thúc) | Thuộc chương trình (nếu có) | Tình trạng (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Hình thức và nội dung giải thưởng | Năm tặng thưởng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
STT | Hình thức Hội đồng | Số lần | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xác nhận những thông tin được ghi ở trên là hoàn toàn chính xác.
........., ngày tháng năm…….
CHUYÊN GIA
(Ký, họ tên)
Biểu B3b-DSCG
27/2013/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TT | Họ và tên | Lĩnh vực tư vấn | Đơn vị công tác | Ghi chú |
I | Chuyên gia có hợp đồng dài hạn | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
II | Chuyên gia tư vấn khác | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
…….., ngày tháng năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu-nếu có)
Biểu B4-CSUTCNC
27/2013/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Số chứng nhận: ……………../CSUTCNC
- Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
CHỨNG NHẬN
Tên viết tắt:
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (đối với tổ chức); Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân) số…………. ngày cấp……. nơi cấp………….
Là cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tại Văn phòng Chứng nhận, Bộ Khoa học và Công nghệ
Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
Hà Nội, ngày tháng năm…….
BỘ TRƯỞNG
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy chứng nhận.
1 Một (01) tháng quy đổi là tháng gồm 22 ngày làm việc x 8 tiếng
File gốc của Thông tư 27/2013/TT-BKHCN quy định điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghiệp cao và thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 27/2013/TT-BKHCN quy định điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghiệp cao và thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 27/2013/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành | 2013-12-17 |
Ngày hiệu lực | 2014-01-31 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |