BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/TT-BTP | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định về chương trình khung của khóa, đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
Thông tư này quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở đào tạo nghề đấu giá, người tập sự hành nghề đấu giá, người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá, đấu giá viên hướng dẫn tập sự hành nghề đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản nhận tập sự, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý nhà nước về đấu giá tài sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẤU GIÁ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG CỦA KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẤU GIÁ
1. Cơ sở đào tạo nghề đấu giá theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 77 của Luật đấu giá tài sản là Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp.
khoản 1 Điều 11 Luật đấu giá tài sản là thời gian làm việc tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng.
Chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá do Học viện Tư pháp phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ, KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ
Điều 5. Lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tập sự hành nghề đấu giá
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận người tập sự, tổ chức đấu giá tài sản nhận tập sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi tổ chức đấu giá tài sản có trụ sở về việc nhận tập sự và đấu giá viên hướng dẫn tập sự.
Điều 15 Luật đấu giá tài sản thì không được tập sự hành nghề đấu giá.
Điều 6. Thay đổi nơi tập sự hành nghề đấu giá
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Tư pháp điều chỉnh thông tin về việc tập sự của người tập sự trong danh sách người tập sự hành nghề đấu giá.
Tổ chức đấu giá tài sản nơi người tập sự đã tập sự thông báo cho Sở Tư pháp để xóa tên người tập sự khỏi danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
Điều 7. Tạm ngừng tập sự, chấm dứt tập sự hành nghề đấu giá
2. Người tập sự chấm dứt tập sự hành nghề đấu giá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự quy định tại khoản 1 Điều này mà không tiếp tục tập sự;
Điều 15 của Luật đấu giá tài sản;
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này, tổ chức đấu giá tài sản thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức đấu giá tài sản, Sở Tư pháp xóa tên người tập sự khỏi danh sách người tập sự.
Người chấm dứt tập sự hành nghề đấu giá quy định tại điểm c khoản 2 Điều này được tập sự lại khi lý do chấm dứt tập sự không còn.
5. Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự quy định tại khoản 2 Điều này không được tính vào thời gian tập sự hành nghề đấu giá.
1. Kỹ năng soạn thảo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền được bán tài sản đối với các loại tài sản đấu giá.
3. Kỹ năng điều hành cuộc đấu giá theo các hình thức đấu giá, phương thức đấu giá.
Điều 9. Báo cáo kết quả tập sự hành nghề đấu giá
a) Kỹ năng hành nghề và kinh nghiệm thu nhận được từ quá trình tập sự;
2. Báo cáo kết quả tập sự phải có nhận xét của đấu giá viên hướng dẫn tập sự và xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản nhận tập sự về quá trình và kết quả tập sự.
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
b) Được đấu giá viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
d) Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tài sản;
thỏa thuận với tổ chức đấu giá tài sản nhận tập sự và theo quy định của pháp luật.
a) Tuân thủ các quy định của Luật đấu giá tài sản, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
c) Chịu trách nhiệm trước đấu giá viên hướng dẫn tập sự và tổ chức đấu giá tài sản nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc được phân công;
đ) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức đấu giá tài sản nhận tập sự và theo quy định của pháp luật.
1. Hướng dẫn người tập sự các nội dung tập sự theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
3. Nhận xét về quá trình tập sự của người tập sự, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tập sự.
Điều 12. Thay đổi đấu giá viên hướng dẫn tập sự
a) Đấu giá viên hướng dẫn tập sự không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác;
2. Trong trường hợp thay đổi đấu giá viên hướng dẫn tập sự quy định tại khoản 1 Điều này thì tổ chức đấu giá tài sản phân công một đấu giá viên khác hướng dẫn tập sự.
1. Phân công đấu giá viên hướng dẫn tập sự và chịu trách nhiệm về việc phân công đó.
3. Nhận người tập sự hành nghề đấu giá tại tổ chức mình, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
5. Báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp về việc nhận và hướng dẫn tập sự tại tổ chức mình theo định kỳ hàng năm.
Mục 2. KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ
1. Việc kiểm tra phải nghiêm túc, công khai, công bằng, khách quan, trung thực, tuân thủ quy định của Luật đấu giá tài sản, Thông tư này và quy định pháp luật khác có liên quan.
a) Pháp luật về đấu giá tài sản, pháp luật có liên quan và quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên;
3. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra vấn đáp.
1. Những người sau đây được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá:
b) Người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước.
a) Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá;
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lập danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở và gửi Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
1. Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá. Thời gian và kế hoạch kiểm tra cụ thể được thông báo cho các Sở Tư pháp chậm nhất là một tháng trước ngày tổ chức kiểm tra.
3. Hội đồng kiểm tra có từ 05 (năm) thành viên trở lên bao gồm đại diện Bộ Tư pháp là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên khác của Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra
a) Xây dựng Kế hoạch kiểm tra trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt;
c) Ban hành Nội quy kỳ kiểm tra;
đ) Tổ chức kiểm tra, chấm điểm kiểm tra, phúc tra bài kiểm tra theo quy định của Thông tư này;
kết quả của kỳ kiểm tra.
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra;
c) Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban của Hội đồng kiểm tra; quyết định để kiểm tra;
đ) Xử lý các trường hợp vi phạm nội quy kỳ kiểm tra;
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ kiểm tra theo thẩm quyền.
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập Ban Giám sát theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp. Ban Giám sát gồm Trưởng Ban và từ 01 (một) đến 02 (hai) thành viên.
a) Giám sát việc tổ chức kiểm tra;
c) Đề nghị Hội đồng kiểm tra có biện pháp bảo đảm kỳ kiểm tra diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy định của Thông tư này;
Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra
2. Tuân thủ nội quy kỳ kiểm tra do Hội đồng kiểm tra ban hành.
Điều 20. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
kết thúc việc đánh mã phách, ghi phách, rọc phách, ghép phách, chấm điểm bài kiểm tra.
Điều 21. Phúc tra bài kiểm tra
Không phúc tra bài kiểm tra vấn đáp.
3. Kết quả phúc tra phải được Chủ tịch Hội đồng kiểm tra phê duyệt và là kết quả cuối cùng.
1. Người tập sự vi phạm nghĩa vụ của người tập sự quy định tại Thông tư này đã được tổ chức đấu giá nhận tập sự nhắc nhở, yêu cầu sửa chữa mà vẫn tiếp tục vi phạm thì bị tổ chức đấu giá đó đề nghị Sở Tư pháp xóa tên khỏi danh sách người tập sự hành nghề đấu giá.
Điều 23. Khiếu nại về tập sự hành nghề đấu giá và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá
Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Trong trường hợp hết thời hạn quy định tại khoản này mà không được giải quyết khiếu nại hoặc không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra hoặc Hội đồng kiểm tra đã giải thể thì người tham dự kiểm tra có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Thời hạn giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là 30 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là quyết định cuối cùng.
1. Cục Bổ trợ tư pháp là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Thông tư này, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
b) Hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc liên quan đến việc thực hiện Thông tư này;
d) Giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá theo quy định của Thông tư này;
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật đấu giá tài sản, Thông tư này và quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
b) Lập danh sách người đủ điều kiện đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và gửi đề nghị về Bộ Tư pháp theo quy định của Thông tư này;
đ) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về tập sự hành nghề đấu giá theo quy định của pháp luật;
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
2. Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá (mẫu TP-ĐGTS-02).
4. Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-04).
6. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản (áp dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật đấu giá tài sản) (mẫu TP-ĐGTS-06).
8. Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-08).
10. Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-10).
12. Thông báo nhận tập sự hành nghề đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-12).
14. Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-14).
16. Sổ theo dõi tài sản đấu giá (mẫu TP-ĐGTS-16).
18. Giấy biên nhận (mẫu TP-ĐGTS-18).
20. Biên bản đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-20).
22. Báo cáo về tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản (đối với tổ chức nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng) (mẫu TP-ĐGTS-22).
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để b/cáo); | KT. BỘ TRƯỞNG |
TP-ĐGTS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 3 x 4 |
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ Kính gửi: Bộ Tư pháp Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./……… Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: .......................................... QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (Ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
| ||||||||||||||||||||||||||
TP-ĐGTS-02 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 3 x 4 |
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ Kính gửi: Bộ Tư pháp Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./……… Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: .......................................... Đã được Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:............................................. Lý do xin cấp lại: ................................................................................................................
| |
TP-ĐGTS-03 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………….
Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng: ...............................................
Cấp ngày ............................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………….Fax:..........................................................
STT
Họ và tên
Ngày sinh
Số Chứng chỉ hành nghề đấu giá
Nơi thường trú
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TP-ĐGTS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng: ...............................................
Cấp ngày ............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: ...............................................
Ông/Bà:................................................................................. sinh ngày ……../……./………
Đã được cấp Thẻ đấu giá viên số: ……………………………………. ngày cấp: .................
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
TP-ĐGTS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………/………../……..
Chỗ ở hiện nay:.....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số:........................................
Đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản với các nội dung sau đây:
..............................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
Website:...............................................................................................................................
a) Họ và tên: ................................................... Nam/Nữ:……….. sinh ngày:……./……/……
Ngày cấp: ……./……/………… Nơi cấp:...............................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................
b) Họ và tên:..................................................... Nam/Nữ:……….. sinh ngày:……/…../…….
Ngày cấp: ………/…../………… Nơi cấp:.............................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................
3. Danh sách đấu giá viên khác trong doanh nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
Stt | Họ tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
TP-ĐGTS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Áp dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật đấu giá tài sản)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………..
Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................
Họ và tên người đại diện theo pháp luật:.............................................................................
1. Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch (nếu có): ......................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): .....................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax:………………….. Email: .....................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là đấu giá viên đối với công ty hợp danh:
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: .........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:........................................ ngày cấp……./……/………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số:..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:.......................................... ngày cấp ……./……./……..
Stt
Họ tên
Năm sinh
Chứng chỉ hành nghề đấu giá
(ghi rõ số, ngày cấp)
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
TP-ĐGTS-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… cấp ngày: ……../ ………./...............................................................
1 .........................................................................................................................................
3 .........................................................................................................................................
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
TP-ĐGTS-08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… cấp ngày: ……../ ………./................................................................
.............................................................................................................................................
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
TP-ĐGTS-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………….
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Điện thoại:………………………………… Fax:.....................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ..............................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax:.............................................................................
2. Trưởng chi nhánh:
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……
Ngày cấp: ……./……./…… Nơi cấp:..................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thẻ đấu giá viên số: …………………………..do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố……………………… cấp ngày ......../…….../
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
TP-ĐGTS-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
UBND TỈNH, TP...
SỞ TƯ PHÁP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số………/TP-ĐKHĐ
Tỉnh (thành phố)..., ngày….. tháng…… năm……
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Tên giao dịch (nếu có): ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ...........................................................
Họ và tên: …………………………………Nam/Nữ:…………….sinh ngày ……./……./.........
Ngày cấp: ………/……../…….. Nơi cấp:...............................................................................
Chỗ ở hiện nay: ....................................................................................................................
3. Danh sách thành viên hợp danh (đối với công ty đấu giá hợp danh):
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TP-ĐGTS-11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
UBND TỈNH, TP...
SỞ TƯ PHÁP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số ……./TP-ĐKHĐ
Tỉnh (thành phố)….., ngày…..tháng…. năm...
CỦA CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
.............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………… Fax:..............................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số:............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: .......................................... ngày cấp ……./……/………
GIÁM ĐỐC |
TP-ĐGTS-12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO NHẬN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………….
Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: ……......................... do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…………………… cấp ngày .........../………../................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số:...........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày………/……./ ......................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ……………. ngày cấp ……./……../.................................
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
TP-ĐGTS-13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO CHẤM DỨT TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………..
Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………….. do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ………………… cấp ngày ……../……./
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/thẻ Căn cước công dân số:...........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
Đấu giá viên hướng dẫn tập sự:........................................................................................
Thẻ đấu giá viên số: …………………………. do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố………………………. cấp ngày ......../……./
.............................................................................................................................................
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TP-ĐGTS-14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………..
Ngày sinh:............................................................................................................................
ngày cấp:………/……./………… nơi cấp:............................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại...........................................
Họ tên đấu giá viên hướng dẫn tập sự:..............................................................................
Thẻ đấu giá viên số: ……………….. do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ……./……/…… và kết thúc vào ngày……/…../………
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... |
TP-ĐGTS-15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, TỔ CHỨC MÀ NHÀ NƯỚC SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ ĐỂ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
SỔ ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Từ ngày: / / đến ngày / /
có các nội dung chính sau đây:
STT | Ngày, tháng, năm | Tài sản đấu giá (2) | Người đăng ký tham gia đấu giá | Kết quả đấu giá | ||||
Họ và tên | Địa chỉ | Số CMTND/Số hộ chiếu/ Số Thẻ Căn cước công dân | Số điện thoại | Số tiền đặt trước | ||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản phải ghi kết quả đấu giá tài sản vào Sổ đăng ký đấu giá tài sản.
* Sổ đăng ký đấu giá phải được đánh số trang theo thứ tự, ghi rõ ngày mở sổ và khóa sổ. Tại trang đầu và trang cuối mỗi Sổ, phải có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đấu giá.
TP-ĐGTS-016
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN ĐẤU GIÁ
Từ ngày: / / đến ngày / /
có các nội dung chính sau đây:
STT | Số hợp đồng dịch vụ đấu giá | Tài sản đấu giá | Người có tài sản đấu giá | Thời gian, địa điểm đấu giá | Giá khởi điểm của tài sản đấu giá | Giá trúng đấu giá | Người trúng đấu giá | ||
Họ và tên | Địa chỉ | Họ và tên | Địa chỉ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Sổ theo dõi tài sản đấu giá phải được đánh số trang theo thứ tự, ghi rõ ngày mở sổ và khóa sổ. Tại trang đầu và trang cuối mỗi Sổ, phải có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đấu giá,
TP-ĐGTS-17 |
TỔ CHỨC MÀ NHÀ NƯỚC SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ DO CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP ĐỂ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN ĐẤU GIÁ
Từ ngày: / / đến ngày / /
có các nội dung chính sau đây:
STT | Tài sản đấu giá | Thời gian, địa điểm đấu giá | Giá khởi điểm của tài sản đấu giá | Giá trúng đấu giá | Người trúng đấu giá | |
Họ và tên | Địa chỉ | |||||
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
* Sổ theo dõi tài sản đấu giá này phải được đánh số trang theo thứ tự, ghi rõ ngày mở sổ và khóa sổ. Tại trang đầu và trang cuối phải có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng.
TP-ĐGTS-18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đại diện là Ông/Bà: .............................................................................................................
Đã nhận của Ông/Bà: .........................................................................................................
Nơi hành nghề/địa chỉ:........................................................................................................
1. ........................................................................................................................................
3. ........................................................................................................................................
Để thực hiện việc đấu giá tài sản là…………….…………. theo Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số………..…ngày……./……/……….giữa…………….và……………….
Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tỉnh/Thành phố, ngày...... tháng..... năm......
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
TP-ĐGTS-19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tại: ......................................................................................................................................
Tên tổ chức đấu giá tài sản:................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Văn bản này được lập thành 02 bản, ..................................................................................
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, | Đại diện của tổ chức đấu giá tài sản |
TP-ĐGTS-20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
- Thực hiện Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số ………………..………… ngày ………/…..../..…… giữa ……………………………………… và.................................................
- Tài sản đấu giá: ................................................................................................................
I. Thành phần tham dự:
1. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
* Đấu giá viên (Họ và tên, số Thẻ đấu giá viên):
.............................................................................................................................................
1. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
5. .........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số:...........................................
với giá đã trả là ................................................................................................... đồng……
Cuộc đấu giá kết thúc vào lúc ………….. giờ cùng ngày.
Đại diện người | Người có tài sản đấu giá | Người trúng đấu giá |
Đấu giá viên |
| Người ghi biên bản |
* Biên bản phải được đóng dấu giáp lai của tổ chức đấu giá tài sản hoặc Hội đồng đấu giá tài sản.
TP-ĐGTS-21 | |
TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…… | Tỉnh (Thành phố), ngày ….. tháng …… năm ….. |
Về tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản
Từ ngày…... tháng... năm….. đến ngày .... tháng... năm……
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..........................................
Tổng số nhân viên:…………………………., trong đó:
+ Đấu giá viên (Họ và tên, số Chứng chỉ hành nghề đấu giá, số Thẻ đấu giá viên):
+ Nhân viên khác: ................................................................................................................
a) Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về hạn chế, tồn tại:.............................................................................................................
b) Những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động (nêu rõ nguyên nhân):
3. Đề xuất, kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, đóng dấu)
TP-ĐGTS-22
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ DO CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP ĐỂ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……/……
Tỉnh (Thành phố), ngày …….tháng…… năm…..
(Từ ngày….. tháng.... năm…… đến ngày .... tháng.... năm ....)
Kính gửi: | 1. Về cơ cấu tổ chức: ............................................................................................................................................... a) Đánh giá tình hình hoạt động: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ a) Đối với Bộ Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước, UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương: b) Đối với các Bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương:
| |
TP-ĐGTS-23 | ||
UBND TỈNH/TP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: /STP-BC | Tỉnh (Thành phố), ngày …… tháng …… năm ….. |
Về tình hình tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản tại tỉnh (thành phố) …………..
(Từ ngày…..tháng….. năm…….. đến ngày….. tháng.... năm…...)
Kính gửi: | I. Về tình hình tổ chức: - Tổng số cán bộ/nhân viên:........................., trong đó: + Số đấu giá viên: .............................................................................................................. 2. Doanh nghiệp đấu giá tài sản: - Tổng số nhân viên của doanh nghiệp: ……………….., trong đó: + Số nhân viên khác: ......................................................................................................... 1. Đánh giá tình hình hoạt động: - Về hạn chế, tồn tại: .......................................................................................................... 2. Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân): ............................................................................................................................................ III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu giá tài sản tại địa phương (Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ được chính quyền địa phương giao): IV. Đề xuất và kiến nghị ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
File gốc của Thông tư 06/2017/TT-BTP quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 06/2017/TT-BTP quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 06/2017/TT-BTP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành | 2017-05-16 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |