Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất

Value copied successfully!
Số hiệu 35/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành 12/08/2022
Người ký Lê Đức Giang
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n
\r\n TỈNH THANH HÓA
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 35/2022/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thanh Hóa, ngày\r\n 12 tháng 8 năm 2022

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ THÔN THÔNG MINH VÀ TIÊU CHÍ XÃ\r\nNÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2022-2025 THEO LĨNH VỰC NỔI TRỘI\r\nNHẤT

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ\r\nchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư\r\nChương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn\r\nmới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Văn phòng\r\nĐiều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 488/TTr-VPĐP ngày\r\n18/7/2022 về việc đề nghị UBND tỉnh ban hành quy định thôn thông minh và tiêu\r\nchí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025 theo lĩnh vực\r\nnổi trội nhất; kèm theo Báo cáo thẩm định số 427/BCTĐ-STP ngày 15/7/2022 của Sở\r\nTư pháp.

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Quy\r\nđịnh tiêu chí thôn thông minh.

\r\n\r\n

Thôn thông minh là thôn đáp ứng\r\nđầy đủ các tiêu chí sau:

\r\n\r\n

a) Có hạ tầng Internet cáp\r\nquang và thông tin di động 3G/4G đến thôn.

\r\n\r\n

b) Cán bộ thôn có ứng dụng các\r\nnền tảng số để thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền trong thôn.

\r\n\r\n

c) Có ít nhất 01 mô hình ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin, chuyển đổi số vào một trong các lĩnh vực: An ninh trật tự;\r\nan toàn giao thông; sản xuất - kinh doanh; y tế; giáo dục; nông nghiệp; du lịch;\r\nnăng lượng, chiếu sáng; môi trường; phát triển kinh tế - xã hội; phát triển\r\nthương hiệu, thị trường; truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

\r\n\r\n

d) Tỷ lệ người trong độ tuổi\r\nlao động có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ\r\nsố thiết yếu đạt từ 70% trở lên.

\r\n\r\n

đ) Tỷ lệ người trong độ tuổi\r\nlao động của thôn có tài khoản thanh toán điện tử, có thể thanh toán được các dịch\r\nvụ thiết yếu đạt từ 50% trở lên.

\r\n\r\n

e) Tỷ lệ nhà ở trong thôn được\r\ngắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số đạt 100%.

\r\n\r\n

Điều 2. Quy\r\nđịnh tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực nổi trội nhất.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tên tiêu chí theo lĩnh vực nổi trội

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Giao thông

\r\n
\r\n

1.1. Tỷ lệ đường xã

\r\n
\r\n

Có rãnh thoát nước trong khu\r\n dân cư, vỉa hè, hệ thống biển chỉ dẫn, biển tên đường, biển báo hiệu, có sơn\r\n vạch kẻ đường, gờ giảm tốc theo quy chuẩn hiện hành; có hệ thống đèn chiếu\r\n sáng, cây xanh tạo bóng mát đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp đạt từ 80% trở\r\n lên (100% tại khu dân cư, các nút giao, trước các cơ quan, đơn vị và tại\r\n trung tâm xã).

\r\n
\r\n

Có hệ thống đèn tín hiệu điều\r\n khiển giao thông theo quy định tại các nút giao trung tâm xã đạt 100%.

\r\n
\r\n

1.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và\r\n đường liên thôn, bản

\r\n
\r\n

Được bê tông hóa hoặc nhựa hóa\r\n đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đồng bộ, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m, chiều\r\n rộng nền đường tối thiểu 4,0m đạt 100%.

\r\n
\r\n

Có rãnh thoát nước, hệ thống\r\n biển chỉ dẫn, biển báo hiệu theo quy chuẩn hiện hành; có đèn chiếu sáng, cây\r\n xanh tạo bóng mát đạt từ 70% trở lên.

\r\n
\r\n

1.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được\r\n bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đồng bộ, có chiều rộng mặt\r\n đường tối thiểu 3,0m, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m đạt 100%.

\r\n
\r\n

1.4. Vị trí ngã ba, ngã tư\r\n các tuyến đường giao thông được mở rộng theo quy định đảm bảo phương tiện\r\n tham gia giao thông được an toàn.

\r\n
\r\n

1.5. Không có vi phạm lòng đường,\r\n lề đường; không có biển quảng cáo, vật cản che khuất tầm nhìn giao thông.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Chuyển đổi số

\r\n
\r\n

2.1. Tỷ lệ văn bản đến và văn\r\n bản đi của xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản có tính mật) đạt\r\n 100%.

\r\n
\r\n

2.2. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành\r\n chính đủ điều kiện giải quyết trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên Cổng dịch\r\n vụ công của tỉnh và trên các phương tiện truy cập (bao gồm cả thiết bị di động)\r\n đạt 100%.

\r\n
\r\n

2.3. Xã có phòng họp trực tuyến.

\r\n
\r\n

2.4. Xã có sử dụng nền tảng số\r\n để chỉ đạo, điều hành từ cấp ủy và chính quyền xã đến 100% cán bộ thôn, bản.

\r\n
\r\n

2.5. Tỷ lệ người trong độ tuổi\r\n lao động có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch\r\n vụ số thiết yếu đạt từ 70% trở lên

\r\n
\r\n

2.6. Tỷ lệ người trong độ tuổi\r\n lao động của xã có tài khoản thanh toán điện tử, có thể thanh toán được các dịch\r\n vụ thiết yếu đạt từ 50% trở lên.

\r\n
\r\n

2.7. Xã có hệ thống Đài truyền\r\n thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.

\r\n
\r\n

2.8. Tỷ lệ nhà ở cá nhân, hộ\r\n gia đình; trụ sở cơ quan, tổ chức; các cơ sở dân sinh, kinh tế - xã hội trong\r\n xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số đạt 100%.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Văn hóa - Du lịch

\r\n
\r\n

3.1. Đạt ít nhất một trong\r\n các nội dung nổi trội về:

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất văn hóa

\r\n
\r\n

Có 100% cơ sở vật chất văn\r\n hóa cấp xã, cấp thôn (Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, Nhà Văn hóa - Khu Thể thao\r\n thôn, bản) đạt trên mức chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch\r\n (về diện tích, số chỗ ngồi, trang thiết bị, cảnh quan); thiết chế văn hóa đảm\r\n bảo khang trang, hiện đại, thân thiện, thực sự nổi trội.

\r\n
\r\n

Công tác bảo tồn, phát huy loại hình di sản văn hóa vật thể, phi vật thể

\r\n
\r\n

Công tác kiểm kê, khai thác,\r\n quảng bá, giới thiệu loại hình di sản của địa phương, công tác quản lý, khai\r\n thác phát huy giá trị di sản có nhiều kết quả nổi trội, được cơ quan quản lý\r\n đánh giá tốt; xây dựng được mô hình quản lý, phát huy, bảo tồn di sản văn hóa\r\n trên địa bàn.

\r\n
\r\n

Du lịch

\r\n
\r\n

Xã có khu, điểm du lịch được\r\n công nhận; triển khai thực hiện việc quản lý, khai thác, phát triển khu, điểm\r\n du lịch theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; đảm bảo các điều kiện đón\r\n và phục vụ khách du lịch; giữ gìn, phát triển tài nguyên du lịch, vệ sinh môi\r\n trường và an ninh trật tự, an toàn cho du khách đảm bảo theo quy định; thực\r\n hiện tốt nếp sống văn minh trong hoạt động du lịch tại địa bàn; có sự tham\r\n gia hiệu quả của cộng đồng dân cư vào các hoạt động du lịch.

\r\n
\r\n

3.2. Đáp ứng đầy đủ các nội\r\n dung sau

\r\n
\r\n

Trung tâm văn hóa - Thể thao\r\n xã có bổ sung thêm trang thiết bị hoạt động; nguồn kinh phí bố trí cho duy\r\n trì hoạt động của Trung tâm văn hóa - Thể thao xã tăng 15-20% so với thời điểm\r\n đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp.

\r\n
\r\n

Tối thiểu 70% Nhà văn hóa -\r\n Khu thể thao thôn, bản đạt trên mức chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể\r\n thao và du lịch (diện tích, số chỗ ngồi, trang thiết bị, cảnh quan); 100% Nhà\r\n văn hóa - Khu thể thao thôn, bản được lắp đặt dụng cụ thể thao đơn giản phục\r\n vụ sinh hoạt cộng đồng.

\r\n
\r\n

Xã xây dựng được 01 mô hình\r\n hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, đặc trưng của địa phương, thu hút được\r\n trên 60% người dân tham gia. Thành lập được câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể\r\n dục, thể thao tại Nhà văn hóa thôn, bản đảm bảo duy trì sinh hoạt thường\r\n xuyên.

\r\n
\r\n

Tỉ lệ người dân đến sinh hoạt\r\n tại thiết chế cấp thôn đạt từ 45% trở lên

\r\n
\r\n

Di sản văn hóa trên địa bàn\r\n xã được giới thiệu, quảng bá trên các trang thông tin điện tử và trang báo của\r\n tỉnh. Tại thời điểm xét công nhận xã không để xảy ra các vụ khiếu kiện về di\r\n tích, vi phạm về công tác tu bổ tôn tạo di tích; không xảy ra các vụ bạo lực\r\n gia đình có tính chất trọng điểm; thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc\r\n cưới, việc tang và lễ hội; 100% thôn, bản có hương ương, quy ước.

\r\n
\r\n

Tỷ lệ thôn, bản được công nhận\r\n danh hiệu khu dân cư văn hóa 3 năm liên tục đạt từ 78% trở lên (trong đó tại\r\n năm xét công nhận đạt từ 80% trở lên).

\r\n
\r\n

Tỷ lệ gia đình được công nhận\r\n gia đình văn hóa 3 năm liên tục đạt từ 78% trở lên (trong đó tại năm xét công\r\n nhận đạt từ 80% trở lên).

\r\n
\r\n

Tỷ lệ thôn, bản được tặng Giấy\r\n khen Khu dân cư văn hóa đạt từ 25% trở lên.

\r\n
\r\n

Tỷ lệ gia đình được tặng Giấy\r\n khen Gia đình văn hóa đạt từ 25% trở lên

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Y tế

\r\n
\r\n

4.1. Xã đạt Bộ tiêu chí quốc\r\n gia về y tế.

\r\n
\r\n

4.2. Trạm y tế xã có cơ sở hạ\r\n tầng, cơ sở vật chất đảm bảo đồng bộ, hiện đại, đủ điều kiện thực hiện 100%\r\n gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định của Bộ Y tế; có danh mục thuốc, vật tư,\r\n hóa chất, trang thiết bị y tế phải đạt từ 90% trở lên theo quy định của Bộ Y\r\n tế; theo dõi, quản lý được trên 90% các bệnh không lây nhiễm phổ biến (Tăng\r\n huyết áp, đái tháo đường, hen phế quản) trên địa bàn xã.

\r\n
\r\n

4.3. Tổ chức thực hiện tốt\r\n các chương trình chăm sóc sức khỏe trên địa bàn; Trạm y tế xã có kế hoạch, phối\r\n hợp chặt chẽ với tổ chức, đoàn thể có liên quan tại địa phương, có phong trào\r\n và định kỳ (ít nhất hàng tuần) tổ chức hoạt động vệ sinh môi trường hộ gia\r\n đình, đường làng, ngõ xóm, khu dân cư.

\r\n
\r\n

4.4. Triển khai đa dạng các\r\n mô hình chăm sóc, nâng cao sức khỏe cộng đồng.

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Giáo dục và Đào tạo

\r\n
\r\n

5.1. Tỷ lệ trường học các cấp\r\n (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học\r\n cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có nhiều hơn 01\r\n trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đạt 100%.

\r\n
\r\n

5.2. Có nhiều hơn 01 mô hình\r\n giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền phù hợp với\r\n điều kiện thực tế, đặc điểm văn hóa từng dân tộc, lứa tuổi của học sinh.

\r\n
\r\n

5.3. Cộng đồng học tập cấp xã\r\n được đánh giá, xếp loại Tốt.

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Sản xuất

\r\n
\r\n

6.1. Xã có hợp tác xã nông nghiệp\r\n hoạt động hiệu quả, có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, có sản phẩm\r\n OCOP được xếp hạng từ 4 sao trở lên gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền vững.

\r\n
\r\n

6.2. Xã có vùng sản xuất tập\r\n trung đối với sản phẩm chủ lực của xã, được truy xuất nguồn gốc và cấp mã\r\n vùng, được chứng nhận đạt tiêu chuẩn sản phẩm Hữu cơ, VietGAP hoặc tương\r\n đương đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu.

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn

\r\n
\r\n

7.1. Xanh - Tỷ lệ km đường\r\n xã, đường thôn (bản), liên thôn (bản) được trồng cây bóng mát dọc bên đường\r\n (khuyến khích kết hợp trồng hoa) đạt trên 80%, các khu công cộng được trồng\r\n cây xanh, cây bóng mát.

\r\n
\r\n

7.2. Sạch - Tỷ lệ km đường trục\r\n xã, trục thôn (bản), liên thôn (bản) được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí\r\n điểm tập kết rác hợp lý đạt trên 80%; công tác vệ sinh môi trường đường làng,\r\n ngõ xóm được duy trì thường xuyên, kênh mương được vệ sinh, nạo vét, khai\r\n thông dòng chảy, phát quang, kè bờ và xây dựng cảnh quan (không có hiện tượng\r\n tù đọng nước thải và rác thải dưới kênh mương thoát nước). Khuôn viên trụ sở\r\n UBND xã, trạm y tế, trường học và nhà văn hóa thôn, xóm phải được chỉnh\r\n trang, vệ sinh sạch sẽ, trồng cây xanh, cây hoa phù hợp cảnh quan và có nước\r\n sinh hoạt, nhà vệ sinh an toàn.

\r\n
\r\n

7.3. Đẹp - Các tuyến đường\r\n ngõ, xóm được trồng hoa, cây cảnh, hàng rào được trồng bằng cây xanh hoặc xây\r\n dựng nhưng có phủ cây xanh đạt trên 70%. Ao, hồ, khu vực công cộng được giữ\r\n gìn, bảo vệ, phục hồi và cải tạo thành các khu vui chơi giải trí, khu vực tập\r\n thể dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em.

\r\n
\r\n

7.4. An toàn -Hệ thống thoát\r\n nước được xây dựng đảm bảo an toàn cho người dân; hệ thống các ao, hồ trên địa\r\n bàn xã phải có lan can hoặc hàng rào bằng cây xanh, đảm bảo an toàn và mỹ\r\n quan

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

An ninh trật tự

\r\n
\r\n

8.1. Trong 3 năm liên tục trước\r\n thời điểm xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Xã không có khiếu\r\n kiện, truyền đạo trái pháp luật trên địa bàn; không có công dân cư trú ở xã\r\n phạm tội bị khởi tố; không xảy ra trọng án, tội phạm rất nghiêm trọng trở\r\n lên; tội phạm và tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm dần; không phát sinh mới\r\n người mắc tệ nạn xã hội ở khu dân cư; không có điểm, tụ điểm phức tạp về hình\r\n sự, kinh tế, ma túy, môi trường; đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”\r\n và đạt loại “Xuất sắc” trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; 100%\r\n khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.

\r\n
\r\n

8.2. Xã có ít nhất 02 mô hình\r\n tự quản về an ninh trật tự.

\r\n
\r\n\r\n

Điều 3. Tổ\r\nchức thực hiện.

\r\n\r\n

1. Các Sở, ngành cấp tỉnh căn cứ\r\nquy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tại Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của\r\nThủ tướng Chính phủ, quy định tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn\r\nmới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất, hướng\r\ndẫn của các Bộ, ngành Trung ương và các quy định của pháp luật hiện hành có\r\nliên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, ban hành văn bản hướng dẫn thực\r\nhiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo tổ chức thực hiện và thẩm định kết\r\nquả thực hiện các nội dung quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu của các địa\r\nphương.

\r\n\r\n

2. Văn phòng Điều phối xây dựng\r\nnông thôn mới tỉnh:

\r\n\r\n

a) Tổng hợp văn bản hướng dẫn của\r\ncác Sở, ngành phụ trách để phát hành Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện quy định\r\ntiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa\r\ngiai đoạn 2022-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất.

\r\n\r\n

b) Phối hợp với các Sở, ngành cấp\r\ntỉnh và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy định xã\r\nnông thôn mới kiểu mẫu theo Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng\r\nChính phủ, quy định tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu\r\nmẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 - 2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất; thường\r\nxuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện của các địa phương, đơn vị\r\ncó liên quan, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

\r\n\r\n

3. UBND các huyện, thị xã,\r\nthành phố, UBND các xã căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng\r\nChính phủ, quy định tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu\r\nmẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 - 2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất; hướng dẫn\r\ncủa các Sở, ngành để triển khai tổ chức thực hiện. Xã được công nhận đạt chuẩn\r\nnông thôn mới kiểu mẫu khi đáp ứng các yêu cầu tại Quyết định số 319/QĐ-TTg\r\nngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, quy định tiêu chí thôn thông minh và\r\ntiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025 theo lĩnh\r\nvực nổi trội nhất.

\r\n\r\n

Điều 4.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/8/2022.

\r\n\r\n

Chánh Văn phòng UBND tỉnh,\r\nChánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng\r\ncác ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng\r\ncác đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4 QĐ;
\r\n - BCĐ TƯ các Chương trình MTQG (để b/c);
\r\n - Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
\r\n - Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
\r\n - Văn phòng Điều phối NTM TƯ;
\r\n - Trưởng BCĐ, các Phó Trưởng BCĐ tỉnh;
\r\n - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
\r\n - Các thành viên BCĐ tỉnh;
\r\n - Công báo tỉnh;
\r\n - Lưu: VT, PgNN.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Đức Giang

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 35/2022/QĐ-UBND Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND Quyết định 35/2022/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh Hóa Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh Hóa Quyết định 35 2022 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 35/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành 12/08/2022
Người ký Lê Đức Giang
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 35/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành 12/08/2022
Người ký Lê Đức Giang
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Quy\r\nđịnh tiêu chí thôn thông minh.
  • Điều 2. Quy\r\nđịnh tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực nổi trội nhất.
  • Điều 3. Tổ\r\nchức thực hiện.
  • Điều 4.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/8/2022.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.