BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3033/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 5596/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động của Ngành Giáo dục thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3033/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Xác định các nhiệm vụ, giải pháp và chỉ tiêu cụ thể để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; rút ngắn khoảng cách phát triển về giáo dục và đào tạo đối với đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là các dân tộc có khó khăn đặc thù2. Mục tiêu cụ thể
(Đơn vị %)
STT | Chỉ tiêu giám sát đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) | Kết quả đã thực hiện tính đến năm 2020 | Đến năm 2025 | Định hướng năm 2030 |
1 |
100,5 | 100 | 100 | |
102,3 | 100 | 100 | ||
2 |
96,9 | 99 | 100 | |
98,1 | 99 | 100 | ||
3 |
99,3 | >99 | >99 | |
99,4 | >99 | >99 | ||
4 |
95,6 | 97 | 99 | |
91,2 | 95 | 97 | ||
5 |
85,8 | 90 | 95 | |
89,5 | 90 | 95 | ||
6 |
81,6 | 90 | 92 | |
84,8 | 90 | 92 | ||
7 |
82 | 83 | 86 | |
| 82 | 85 | ||
8 |
98 | 98,5 | 99 | |
| 95 | 97 | ||
9 |
2,5 | 1,0 | 0,3 | |
2,4 | 0,8 | 0,3 | ||
10 |
8,0 | 6,0 | 2,0 | |
| 5,0 | 1,5 | ||
11 |
85 | 88 | 90 | |
| 88 | 90 | ||
12 |
98 | 99 | >99 | |
| 99 | >99 | ||
13 |
91 | >93 | >95 | |
79 | 91 | 93 | ||
14 |
94 | 98 | >99 | |
91 | 93 | 95 | ||
15 |
80 | 100 | 100 | |
16 |
|
| 100 |
b) Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về việc đảm bảo tất cả trẻ em DTTS được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học; tất cả trẻ em DTTS hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng; tất cả trẻ em gái và trai DTTS đều được bình đẳng trong tiếp cận giáo dục.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các Mục tiêu phát triển bền vững về giáo dục đối với đồng bào DTTS. Hằng năm, xây dựng kế hoạch kiểm tra, khảo sát tình hình thực hiện của các cấp quản lý địa phương, các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các Mục tiêu phát triển bền vững về GD&ĐT đối với đồng bào DTTS.
a) Rà soát, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục vùng DTTS&MN, đặc biệt tại các trường PTDTNT, PTDTBT theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, từ đó có kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ đạt chuẩn và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
c) Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kỹ năng lồng ghép các nội dung giáo dục trong quản lý và dạy học cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục vùng DTTS&MN để tổ chức tốt các hoạt động giáo dục học sinh về kỹ năng sống, giáo dục thể chất, giáo dục văn hóa dân tộc ...
đ) Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực dạy tiếng DTTS cho đội ngũ nhà giáo vùng DTTS&MN.
a) Thực hiện công tác thống kê, rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS các địa phương, đặc biệt là theo dõi các chỉ số của nhóm các dân tộc có khó khăn đặc thù để có những tác động, đề xuất chính sách kịp thời thúc đẩy sự phát triển về GD&ĐT của các DTTS và rút ngắn khoảng cách đạt được về các chỉ tiêu phát triển bền vững.
c) Ban hành quy định cơ chế theo dõi, báo cáo, đánh giá, giám sát, cập nhật dữ liệu hằng năm về Giáo dục dân tộc và xác định rõ trách nhiệm của các bên có liên quan; tăng cường công tác kiểm tra để đảm bảo chính xác số liệu của các chỉ số.
4. Ưu tiên và huy động các nguồn lực để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trường lớp vùng DTTS&MN
b) Ưu tiên nguồn lực để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực DTTS. Chú trọng đầu tư cơ sở vật chất cho các trường PTDTNT, PTDTBT theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và đảm bảo các điều kiện để chăm sóc, giáo dục học sinh nội trú, bán trú, đẩy mạnh công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS.
d) Ưu tiên nguồn lực và lồng ghép hoạt động nhằm thực hiện hiệu quả các nội dung giáo dục bình đẳng giới theo Quyết định 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới giai đoạn 2018-2025” đảm bảo 100% các trường, lớp bán trú và dân tộc nội trú được tuyên truyền kỹ năng sống, về giới và bình đẳng giới với nội dung và thời lượng phù hợp với lứa tuổi.
f) Quan tâm bổ sung ngân sách đầu tư cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học, đội ngũ để thực hiện mục tiêu Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo và duy trì nâng cao chất lượng Phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025.
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách đối với người học là người DTTS, như chính sách ưu tiên tuyển sinh, miễn, giảm học phí, cấp học bổng, hỗ trợ học tập (tiền, gạo, sách vở, đồ dùng học tập), đặc biệt với các DTTS rất ít người... nhằm tăng tỷ lệ trẻ trong độ tuổi mầm non ra lớp, học sinh DTTS hoàn thành các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
c) Rà soát, hoàn thiện chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em, học sinh người DTTS đặc biệt là nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù được đảm bảo quyền lợi học tập gắn với các điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
đ) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ sở giáo dục chuyên biệt vùng DTTS&MN (Trường PTDTNT, PTDTBT, Dự bị đại học).
b) Đa dạng và linh hoạt các hình thức tổ chức dạy học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đồng bào DTTS, đặc biệt đối với phụ nữ người DTTS. Nghiên cứu, biên soạn các tài liệu dạy và học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ phù hợp với đặc thù vùng miền và đối tượng người học là người DTTS.
d) Tăng cường các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng và cha mẹ học sinh trong việc tạo điều kiện cho trẻ em gái người DTTS đi học. Xây dựng môi trường giáo dục thấu hiểu, thân thiện đối với học sinh người DTTS; tạo môi trường học tập thân thiện gần gũi với học sinh nhằm nâng cao tỷ lệ học sinh, trẻ em gái DTTS đi học ở các cấp học.
1. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
b) Vụ Giáo Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục thường xuyên tăng cường chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương vùng DTTS&MN nhằm đạt được các chỉ tiêu đề ra về giáo dục mầm non có chất lượng, phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và các mục tiêu về bình đẳng giới trong tiếp cận giáo dục đối với đồng bào DTTS.
d) Cục Công nghệ -Thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Giáo dục dân tộc và các đơn vị liên quan xây dựng Phân hệ cơ sở dữ liệu về Giáo dục dân tộc thuộc Hệ thống Cơ sở dữ liệu toàn ngành, trong đó có dữ liệu theo dõi việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực GD&ĐT; hướng dẫn địa phương về công tác thống kê, rà soát, xây dựng cơ sở dữ liệu để đánh giá thực trạng các chỉ tiêu về giáo dục đối với từng DTTS.
e) Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực GD&ĐT giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ưu tiên lồng ghép, bố trí nguồn lực tài chính để thực hiện và duy trì bền vững kết quả thực hiện các Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực GD&ĐT.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thống nhất việc quản lý, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện các Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực GD&ĐT của địa phương.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo định kỳ (tháng 6 hằng năm) báo cáo kết quả thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực GD&ĐT của địa phương về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch lấy từ nguồn ngân sách chi sự nghiệp GD&ĐT được giao trong dự toán kinh phí hàng năm và các nguồn huy động hợp pháp khác của các đơn vị thực hiện, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp quản lý hiện hành./.
File gốc của Quyết định 3033/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3033/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 3033/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Ngô Thị Minh |
Ngày ban hành | 2021-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-30 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |