ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2014/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 15 tháng 08 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 7/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động của kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 345/TTr-STC ngày 01/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc, Kiểm soát viên các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành./.
- Văn phòng Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT VIÊN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU VÀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về nội dung, tiêu chí, quy trình thực hiện đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên của các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai (sau đây gọi chung là doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai.)
a) Kiểm soát viên tại các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai;
c) Các cơ quan có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai.
1. Để đánh giá, làm rõ năng lực hiệu quả công tác của Kiểm soát viên trong các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai (Kiểm soát viên).
3. Đảm bảo tính khách quan, toàn diện, công khai kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
1. Quy định của pháp luật hiện hành về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên.
3. Chương trình, kế hoạch hoạt động của công ty, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai và kết quả thực hiện được trong năm kế hoạch.
5. Tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên sau 01 (một) năm công tác được tiến hành vào thời gian cuối năm hoặc từ khi Kiểm soát viên đó nhận nhiệm vụ đến cuối năm (trước ngày 05 tháng 12 hàng năm).
Đánh giá mức độ thực hiện chức trách, trách nhiệm, nghĩa vụ, nhiệm vụ, được giao theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1. Việc đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên được thực hiện bằng phương pháp chấm điểm.
3. Nguyên tắc chung trong chấm điểm.
d) Trong các tiêu chí đánh giá tại Điều 7 nếu chỉ tiêu nào mà doanh nghiệp không phát sinh coi như đạt chỉ tiêu đúng thời hạn quy định và đạt điểm chuẩn.
Điều 7. Tiêu chí áp dụng trong đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
Stt |
Điểm chuẩn | Ghi chú | |
1 |
35 |
| |
|
5 |
| |
|
5 |
| |
|
5 |
| |
|
5 |
| |
|
5 |
| |
|
5 | Kết quả năm trước | |
|
5 |
| |
2 |
10 | Kết quả năm trước | |
3 |
5 |
| |
4 |
7 |
| |
5 |
8 |
| |
6 |
5 |
| |
7 |
5 |
| |
8 |
5 |
| |
9 |
5 |
| |
10 |
5 |
| |
11 |
10 |
| |
| Cộng | 100 |
|
Điều 8. Nội dung và số điểm trừ khi đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
1. Chậm thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc công ty trong các việc:
b) Triển khai thực hiện Điều lệ của công ty: trừ 02 điểm;
d) Thực hiện kiểm tra chế độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty không đúng quy định: trừ 02 điểm (xác định theo kết quả năm trước);
e) Bảo toàn và phát triển vốn của công ty: trừ 02 điểm;
h) Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của công ty: trừ 01 điểm;
2. Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác chưa kịp thời, thiếu chính xác: mỗi báo cáo trừ 01 điểm.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh, vấn đề tài chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao chưa kịp thời, thiếu chính xác: trừ 02 điểm.
6. Chưa đưa ra được các kiến nghị cho Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh: trừ 01 điểm.
8. Chưa chủ động xây dựng chương trình công tác năm đúng thời hạn: trừ 02 điểm.
10. Chưa kịp thời thẩm định các văn bản, báo cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính chưa đúng thời gian quy định: trừ 02 điểm.
12. Đối với xếp loại doanh nghiệp (lấy theo kết quả xếp loại năm trước liền kề).
b) Nếu doanh nghiệp xếp loại C: trừ 10 điểm.
Điều 9. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Kiểm soát viên đạt tổng số điểm bình quân của các nội dung đánh giá từ 80 điểm trở lên. Trong đó, tối đa 02 chỉ tiêu đạt dưới 04 điểm.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Kiểm soát viên đạt tổng số điểm bình quân của các nội dung đánh giá dưới 50 điểm.
1. Tự đánh giá:
b) Người đứng đầu doanh nghiệp xác nhận vào bản tự chấm điểm đánh giá, xếp loại của Kiểm soát viên.
2. Thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên:
3. Ban hành quyết định công nhận mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ đối với kiểm soát viên:
tỉnh xem xét và ban hành quyết định công nhận mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Kiểm soát viên theo đề nghị của Sở Tài chính, chậm nhất trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Người đứng đầu doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh Lào Cai có trách nhiệm:
2. Quán triệt, phổ biến đến người lao động trong doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
tỉnh ban hành Quyết định công nhận.
1. Tổng hợp, thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên trong các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh. Lập hồ sơ trình UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận kết quả đánh giá, phân xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Kiểm soát viên trong các doanh nghiệp.
3. Chịu trách nhiệm chủ trì hướng dẫn các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện Quy chế này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
(Ban hành kèm theo Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Lào Cai, ngày tháng năm 20… |
BẢN CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN XẾP LOẠI KIỂM SOÁT VIÊN
Năm 20...
Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………………………………………
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Kết quả đánh giá | ||
Điểm cá nhân tự chấm | Điểm công ty chấm (Giám đốc) | Điểm do Sở Tài chính đánh giá | |||
1 |
35 |
|
|
| |
|
5 |
|
|
| |
|
5 |
|
|
| |
|
5 |
|
|
| |
|
5 |
|
|
| |
|
5 |
|
|
| |
|
5 |
|
|
| |
|
5 |
|
|
| |
2 |
10 |
|
|
| |
3 |
5 |
|
|
| |
4 |
7 |
|
|
| |
5 |
8 |
|
|
| |
6 |
5 |
|
|
| |
7 |
5 |
|
|
| |
8 |
5 |
|
|
| |
9 |
5 |
|
|
| |
10 |
5 |
|
|
| |
11 |
10 |
|
|
| |
| Cộng | 100 |
|
|
|
- Phân xếp loại Kiểm soát viên: ...............................................................................
………………………………………………………………………………………………
- Phân xếp loại Kiểm soát viên: ...............................................................................
………………………………………………………………………………………………..
- Hoàn thành nhiệm vụ. Đạt tổng số điểm bình quân của các nội dung đánh giá từ 50 điểm đến dưới 80 điểm; Trong đó tối đa không vượt quá 2 chỉ tiêu đạt dưới 3 điểm.
KIỂM SOÁT VIÊN | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
File gốc của Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đang được cập nhật.
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 29/2014/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành | 2014-08-15 |
Ngày hiệu lực | 2014-08-25 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |