Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu19/2015/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành03/07/2015
Người kýLê Văn Dung
Ngày hiệu lực 18/07/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Value copied successfully!
Số hiệu19/2015/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành03/07/2015
Người kýLê Văn Dung
Ngày hiệu lực 18/07/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2015/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 03 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Công chứng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp Ninh Bình tại Tờ trình số 50/TTr-STP ngày 18/6/2015 về việc quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

1. Soạn thảo hợp đồng giao dịch

a) Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: 300.000 đ/trường hợp;

b) Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: 200.000đ/trường hợp;

c) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: 150.000 đ/trường hợp;

d) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất: 150.000 đ/trường hợp;

đ) Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp: 150.000 đ/trường hợp;

e) Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: 150.000 đ/trường hợp;

g) Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô: 100.000 đ/trường hợp;

h) Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy: 50.000 đ/trường hợp;

i) Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản: 150.000 đ/trường hợp;

k) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản: 150.000đ/trường hợp;

l) Hợp đồng vay tiền: 100.000 đ/trường hợp;

m) Văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng: 100.000 đ/trường hợp;

n) Di chúc: 100.000 đ/trường hợp;

o) Hợp đồng ủy quyền: 100.000 đ/trường hợp;

p) Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 50.000 đ/trường hợp;

q) Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch: 50.000 đ/trường hợp;

r) Văn bản từ chối nhận di sản: 50.000 đ/trường hợp;

s) Giấy ủy quyền: 50.000 đ/trường hợp;

t) Hợp đồng, giao dịch khác: 100.000 đ/trường hợp.

2. Đánh máy, sao chụp văn bản

a) Đánh máy văn bản (trang A4): 5.000 đ/trang

b) Sao chụp văn bản (trang A4): 500 đ/trang

c) Sao chụp văn bản (trang A3): 2000 đ/trang

3. Dịch giấy tờ, văn bản

a) Dịch từ tiếng nước ngoài sang Tiếng Việt

- Dịch từ Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc nhóm EU sang Tiếng Việt: 120.000 đ/trang;

- Dịch từ tiếng nước ngoài khác sang Tiếng Việt: 150.000 đ/trang.

b) Dịch từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

- Dịch từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc nhóm EU: 150.000 đ/trang;

- Dịch từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài khác: 170.000 đ/trang

4. Các việc khác liên quan đến công chứng

a) Sao lục hồ sơ: 50.000 đ/trường hợp;

b) Công bố di chúc: 150.000 đ/trường hợp;

c) Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế: 150.000 đ/trường hợp.

5. Công chứng ngoài trụ sở

(Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành hình phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng)

Ngoài việc phải chi trả chi phí tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này (nếu có), người yêu cầu công chứng phải trả thêm:

a) Trong phạm vi dưới 10 km: địa điểm công chứng ở đồng bằng là 200.000đ/trường hợp; địa điểm công chứng ở vùng sâu, vùng xa là 300.000 đ/trường hợp;

b) Trong phạm vi từ 10 km đến 50 km: địa điểm công chứng ở đồng bằng là 300.000đ/trường hợp; địa điểm công chứng ở vùng sâu, vùng xa là 400.000 đ/trường hợp;

c) Trong phạm vi trên 50 km: địa điểm công chứng ở đồng bằng là 500.000đ/trường hợp; địa điểm công chứng ở vùng sâu, vùng xa là 600.000 đ/trường hợp;

d) Riêng tiền tàu xe và các chi phí khác do người yêu cầu công chứng chi trả cho công chứng viên theo chế độ chính sách hiện hành.

Điều 2. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề Công chứng

1. Các tổ chức hành nghề công chứng phải xác định mức thù lao cụ thể đối với từng loại việc không vượt quá mức trần công chứng quy định tại Điều 1, Quyết định này và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình.

Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người có yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.

Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thù lao công chứng theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản;
- Cục Bổ trợ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP5, VP7
PH/08

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Dung

 

Từ khóa:19/2015/QĐ-UBNDQuyết định 19/2015/QĐ-UBNDQuyết định số 19/2015/QĐ-UBNDQuyết định 19/2015/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh BìnhQuyết định số 19/2015/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh BìnhQuyết định 19 2015 QĐ UBND của Tỉnh Ninh Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu19/2015/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Ninh Bình
                            Ngày ban hành03/07/2015
                            Người kýLê Văn Dung
                            Ngày hiệu lực 18/07/2015
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi