Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 105/2003/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành 18/09/2003
Người ký Đào Thậm
Ngày hiệu lực 03/10/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 105/2003/QĐ-UB về Quy định Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Value copied successfully!
Số hiệu 105/2003/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành 18/09/2003
Người ký Đào Thậm
Ngày hiệu lực 03/10/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/2003/QĐ-UB

Ngày 18 tháng 09 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH “CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí”;

Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐND ngày 24/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VII tại kỳ họp thứ 10;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung quy định ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin, Giám đốc Thư viện tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

UBND TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH




Đào Thậm

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này áp dụng thực hiện việc thu nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện, bao gồm: thư viện tỉnh và thư viện huyện, thị xã (nếu có) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng nộp phí.

Người đến thư viện đọc tại chỗ hoặc mượn đem về một địa điểm khác ngoài thư viện.

Điều 3. Cơ quan thu phí.

Thư viện tỉnh và huyện, thị xã (nếu có)

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Mức thu phí

1. Mức thu phí được tính thông qua việc cấp Thẻ thư viện cho từng người, từng năm, áp dụng thống nhất cho hai loại thẻ là Thẻ đọc, Thẻ mượn với hai mức thu có phân biệt người lớn (kể cả thanh thiếu niên) và thiếu nhi.

Người lớn, thanh thiếu niên (từ 14 tuổi trở lên): 10.000 đ/thẻ/năm.

Thiếu nhi (dưới 14 tuổi): 5.000 đ/thẻ/năm.

Điều 5. Tổ chức thu, nộp.

Cơ quan thu phí thư viện phải thực hiện các quy định sau:

1. Thông báo và niêm yết công khác mức thu phí tại điểm thu ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí biết.

2. Phải đăng ký tại cơ quan Thuế trực tiếp quản lý để được cấp biên lại thu phí và quản lý, sử dụng theo đúng quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán biên lai thu phí.

3. Khi thu phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu phí; phải thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp và quyết toán tiền thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí”.

Điều 6. Cơ quan thu phí được để lại 100% số phí thu được để chi dùng cho các nội dung có liên quan đến công tác thu phí như : trả tiền mua chứng từ thu, trả công (hoặc thù lao) cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu, chi làm Thẻ thư viện, mua sắm văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, mua sách, báo, tài liệu bổ sung cho thư viện và các khoản khác có liên quan trực tiếp đến công tác thu phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí theo chế độ đã quy định. Cuối năm, cơ quan thu phí được chuyển số kinh phí còn lại (nếu có) sang năm sau sử dụng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Văn hóa - Thông tin, các Sở, ban , ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn việc lập dự toán thu, chi; hướng dẫn việc quản sử dụng và thanh quyết toán phí thư viện theo quy định hiện hành.

Điều 8. Cục thuế tỉnh có trách nhiệm tổ chức in, phát hành biên lai thu phí và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán chứng từ thu; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thu, nộp phí theo quy định hiện hành.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện nội dung Quy định này./.

 

Từ khóa: 105/2003/QĐ-UB Quyết định 105/2003/QĐ-UB Quyết định số 105/2003/QĐ-UB Quyết định 105/2003/QĐ-UB của Tỉnh Ninh Thuận Quyết định số 105/2003/QĐ-UB của Tỉnh Ninh Thuận Quyết định 105 2003 QĐ UB của Tỉnh Ninh Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 105/2003/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành 18/09/2003
Người ký Đào Thậm
Ngày hiệu lực 03/10/2003
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung quy định ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
  • Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin, Giám đốc Thư viện tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
  • Điều 2. Đối tượng nộp phí.
  • Điều 3. Cơ quan thu phí.
  • Điều 4. Mức thu phí
  • Điều 5. Tổ chức thu, nộp.
  • Điều 6. Cơ quan thu phí được để lại 100% số phí thu được để chi dùng cho các nội dung có liên quan đến công tác thu phí như : trả tiền mua chứng từ thu, trả công (hoặc thù lao) cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu, chi làm Thẻ thư viện, mua sắm văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, mua sách, báo, tài liệu bổ sung cho thư viện và các khoản khác có liên quan trực tiếp đến công tác thu phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí theo chế độ đã quy định. Cuối năm, cơ quan thu phí được chuyển số kinh phí còn lại (nếu có) sang năm sau sử dụng.
  • Điều 7. Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Văn hóa - Thông tin, các Sở, ban , ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn việc lập dự toán thu, chi; hướng dẫn việc quản sử dụng và thanh quyết toán phí thư viện theo quy định hiện hành.
  • Điều 8. Cục thuế tỉnh có trách nhiệm tổ chức in, phát hành biên lai thu phí và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán chứng từ thu; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thu, nộp phí theo quy định hiện hành.
  • Điều 9. Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện nội dung Quy định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi