HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/NQ-HĐND | Long An, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Thực hiện Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TƯ ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Long An về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2021./.
- Ủy ban thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP Quốc hội, VP Chính phủ (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (P. CT HĐND - 2b);
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DUNG CÔNG NGHỆ CAO GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
Quy định này quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Long An nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Long An về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021- 2025.
1. Các hợp tác xã (HTX), hộ gia đình, cá nhân, cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh thực hiện sản xuất 4 loại cây trồng (lúa, rau, thanh long, chanh) và 02 con vật nuôi (bò thịt, tôm nước lợ).
2. Ưu tiên hỗ trợ các HTX, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất sạch đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ và các chứng nhận an toàn thực phẩm khác.
Điều 4. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa, công nghệ số,... vào sản xuất:
+ Hoặc hỗ trợ 40% chi phí mua máy móc thiết bị cơ giới hóa, tự động hóa, công nghệ số,... phục vụ sản xuất, mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/máy móc hoặc thiết bị.
Phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
- Giống cây trồng nằm trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
- Có dự án hoặc hợp đồng tiêu thụ, cam kết thu mua của doanh nghiệp về sản phẩm đầu ra.
a) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 03 năm liên tiếp thực hiện mô hình, mức hỗ trợ:
- Năm thứ hai: Hỗ trợ 30% tổng chi phí mua giống, vật tư sản xuất; thiết kế, cải tạo lại đồng ruộng; mua hoặc thuê thiết bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,... phục vụ sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Quy mô diện tích tối thiểu của mô hình điểm: 50 ha đối với cây lúa, 10 hecta đối với cây chanh, 10 hecta đối với cây thanh long, 01 hecta đối với cây rau.
- Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật nằm trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình nhân rộng ứng dụng công nghệ cao, duy trì các mô hình giai đoạn 2016 - 2020 đối với 04 loại cây trồng (lúa, rau, thanh long, chanh)
- Năm thứ nhất: Hỗ trợ 30% tổng chi phí mua giống, vật tư sản xuất; thiết kế, cải tạo lại đồng ruộng; mua hoặc thuê thiết bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,... phục vụ sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/mô hình.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Quy mô diện tích tối thiểu của các mô hình: 50 ha đối với cây lúa, 10 hecta đối với cây chanh, 10 hecta đối với cây thanh long, 01 hecta đối với cây rau.
- Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật nằm trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
4. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi bò thịt
- Hỗ trợ một lần 70% tổng chi phí mua giống, vật tư, thiết bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,... để xây dựng mô hình điểm ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào chăn nuôi bò thịt nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/mô hình.
- Hỗ trợ 10 triệu đồng/con bò cái sinh sản 12 tháng tuổi trở lên cho các cơ sở chăn nuôi chuyển đổi sang giống bò thịt chất lượng cao nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
- Hỗ trợ 01 lần đến 100% giá trị bình chứa Nitơ lỏng cho Dẫn tinh viên, mức hỗ trợ không quá 05 triệu đồng/bình chứa Nitơ lỏng.
b) Điều kiện hỗ trợ:
+ Quy mô: Mô hình điểm có tổng đàn ít nhất 30 con bò cái sinh sản; mô hình nhân rộng có tổng đàn ít nhất 15 con bò cái sinh sản; cơ sở chăn nuôi có tổng đàn bò 10 con trở lên trong đó có ít nhất 03 con bò cái sinh sản.
+ Sử dụng giống bò được phép kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Đối với nội dung hỗ trợ tại gạch đầu dòng thứ 5 đáp ứng điều kiện: Dẫn tinh viên tham gia chương trình và bảo quản, sử dụng bình trong thời gian không ít hơn 03 năm liên tục.
5. Hỗ trợ xây dựng mô hình nuôi tôm nước lợ ứng dụng công nghệ cao
Hỗ trợ một lần 50% tổng kinh phí thực hiện mô hình điểm nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/mô hình; 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình nhân rộng nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình.
- Doanh nghiệp, HTX, hộ gia đình nuôi tôm nước lợ trong vùng quy hoạch trên địa bàn các huyện cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ có tổng diện tích ao tối thiểu 0,5 ha (đối với hộ gia đình), tối thiểu 03 ha (đối với doanh nghiệp, HTX). Đối với nuôi tôm trên bể có thể tích bể ít nhất là 500 m3; có ao/bể lắng đảm bảo chứa đủ nước cấp cho ao nuôi.
6. Hỗ trợ doanh nghiệp, HTX ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất
- Doanh nghiệp, HTX được vay vốn với mức lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư trong 03 năm liên tiếp để tiếp tục đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ. Hạn mức tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư dự án, nhưng không quá 20 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ 70% chi phí cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi bò thịt quy mô 300 con bò thịt trở lên để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị, mức hỗ trợ tối đa không quá 05 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ 60% chi phí cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; vỏ chai, bao bì thuốc bảo vệ thực vật; nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom xử lý chất thải làng nghề, nông thôn để mua thiết bị, xây dựng hệ thống xử lý, mức hỗ trợ tối đa không quá 05 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp chế biến nông lâm thủy sản chứng nhận đạt tiêu chuẩn HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000, Halal,...: Hỗ trợ 01 lần 100% kinh phí tư vấn, đào tạo, tập huấn, chứng nhận doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000, Halal,... mức hỗ trợ theo thực tế, nhưng đối đa không quá 150 triệu đồng/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ HTX, doanh nghiệp xây dựng chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản an toàn, chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản theo tiêu chuẩn quốc tế phục vụ tiêu dùng trong nước và thúc đẩy xuất khẩu mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/chuỗi.
b) Điều kiện hỗ trợ:
+ Hoạt động có hiệu quả 02 năm liên tiếp trước thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ, có dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận;
- Đối với doanh nghiệp có nhà máy chế biến, kho bảo quản nông sản phải có công suất cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn,... phải đạt tối thiểu sấy 100 tấn sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản, chăn nuôi đạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày. Bảo quản rau, hoa quả tươi đạt 1.000 tấn/kho; bảo quản lưu trữ giống cây trồng đạt công suất 100 tấn/kho.
2. Nguồn ngân sách nhà nước theo khả năng cân đối và phân cấp ngân sách, các nguồn huy động hợp pháp khác.
File gốc của Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Số hiệu | 10/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Văn Được |
Ngày ban hành | 2021-08-17 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-27 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |