BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4314/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
Tổng cục Thuế nhận được một số công văn của Cục thuế các tỉnh và thành phố đề nghị hướng dẫn về trích khấu hao TSCĐ trong thời gian doanh nghiệp cổ phần hóa. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 2.2 phần B mục II Thông tư số 126/2004/TT-BTC ngày 24/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần hướng dẫn:
“2.2. Khi có Quyết định công bố giá trị, doanh nghiệp có trách nhiệm:
a. Điều chỉnh sổ kế toán và bảng cân đối kế toán theo chế độ kế toán Nhà nước quy định”.
Tại điểm 2.1 phần C mục II Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số vấn đề tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ hướng dẫn:
“2.1. Trong giai đoạn từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm chính thức chuyển thành Công ty cổ phần, doanh nghiệp tiếp tục xử lý các tồn tại về tài chính theo chế độ Nhà nước quy định. Tại thời điểm có Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm xử lý các vấn đề tài chính và điều chỉnh sổ kế toán theo quy định”.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, tại thời điểm có Quyết định công bố giá trị, doanh nghiệp được điều chỉnh sổ kế toán và trích khấu hao TSCĐ theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 4314/TCT-CS về việc khấu hao tài sản cố định trong thời gian doanh nghiệp cổ phần hóa do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 4314/TCT-CS về việc khấu hao tài sản cố định trong thời gian doanh nghiệp cổ phần hóa do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4314/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2008-11-17 |
Ngày hiệu lực | 2008-11-17 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |