BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3037/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Hải quan Kiên Giang
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 393/HQKG-KTSTQ ngày 22/04/2009 của Cục Hải quan Kiên Giang về việc vướng mắc trong việc xử lý kéo dài thời hạn nộp thuế truy thu dài hơn 10 ngày. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ mục IV Phần H Thông tư 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 thì "trong một số trường hợp đặc biệt, nếu người nộp thuế thực sự có khó khăn về tài chính và có văn bản đề nghị được nộp số tiền thuế, tiền phạt nêu trên dài hơn 10 ngày thì người nộp thuế phải đăng ký kế hoạch trả số tiền thuế, tiền phạt nêu trên và đồng thời phải có tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế, tiền phạt. Trong thời gian chậm nộp số tiền thuế, tiền phạt thì người nộp thuế mỗi ngày nộp chậm còn phải nộp bằng 0,05% số tiền chậm nộp. Cục Hải quan địa phương nơi người nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan xem xét xử lý việc kéo dài thời hạn trong trường hợp này". Theo đó:
1. Về thủ tục và thẩm quyền xử lý: Trường hợp doanh nghiệp thực sự có khó khăn về tài chính thì có thể gửi kiến nghị bằng văn bản (có cam kết về việc người nộp thuế thực sự có khó khăn về tài chính) đến Cục Hải quan địa phương nơi doanh nghiệp có nợ thuế truy thu để được xem xét xử lý việc đăng ký kế hoạch trả nợ thuế truy thu theo đúng quy định.
2. Về tính phạt chậm nộp: mỗi ngày nộp chậm, doanh nghiệp phải nộp 0,05% số tiền nộp chậm, việc nộp phạt này được tính trong suốt quá trình thực hiện nộp chậm theo kế hoạch của doanh nghiệp.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Kiên Giang biết và thực hiện./.
| TUQ. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 3037/TCHQ-KTTT về việc xử lý nợ thuế truy thu do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 3037/TCHQ-KTTT về việc xử lý nợ thuế truy thu do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3037/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2009-05-27 |
Ngày hiệu lực | 2009-05-27 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |