BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn tổ chức hoạt động và bình xét thi đua khối các sở giáo dục và đào tạo | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi:
Nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” trong ngành Giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn phân chia cụm thi đua, tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của khối các sở giáo dục và đào tạo từ năm học 2019 - 2020 như sau:
1. Cụm 1, gồm các sở giáo dục và đào tạo 05 thành phố trực thuộc Trung ương: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng.
3. Cụm 3, gồm các sở giáo dục và đào tạo 10 tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung: tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Nông, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.
5. Cụm 5, gồm các sở giáo dục và đào tạo 07 tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc: tỉnh Hòa Bình, Bắc Kạn, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.
7. Cụm 7, gồm các sở giáo dục và đào tạo 07 tỉnh miền Đông Nam Bộ: tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa -Vũng Tàu, Bình Thuận, Ninh Thuận.
II. TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM THI ĐUA
1.1. Cụm thi đua gồm một số sở giáo dục và đào tạo có đặc điểm tương đồng về địa lý, kinh tế, xã hội được phân chia theo Hướng dẫn của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
TT
Cụm
Cụm trưởng (Sở GDĐT)
Cụm phó (Sở GDĐT)
1.
Cụm 1
Thành phố Cần Thơ
Thành phố Hà Nội
2.
Cụm 2
Nam Định
Ninh Bình
3.
Cụm 3
Khánh Hòa
Bình Định
4.
Cụm 4
Điện Biên
Lạng Sơn
5.
Cụm 5
Yên Bái
Bắc Giang
6.
Cụm 6
Nghệ An
Thừa Thiên - Huế
7.
Cụm 7
Tây Ninh
Bình Dương
8.
Cụm 8
Đồng Tháp
Tiền Giang
1.3. Bộ phận Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của sở giáo dục và đào tạo là cơ quan thường trực giúp việc Cụm trưởng, Cụm phó và thành viên trong cụm.
2.1. Cụm trưởng
b) Điều phối hoạt động giữa các đơn vị trong cụm thi đua, phối hợp tổ chức các hoạt động chung; trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ, học tập kinh nghiệm, phối hợp tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến; bàn các biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác chuyên môn và công tác thi đua, khen thưởng;
d) Tổ chức Hội nghị triển khai nhiệm vụ đầu năm học, Hội nghị tổng kết năm học và các hoạt động khác của Cụm. Báo cáo tổng kết năm học và kết quả bầu chọn Cụm trưởng, Cụm phó theo quy định.
a) Phối hợp với Cụm trưởng xây dựng Chương trình, kế hoạch hoạt động của Cụm theo quy định;
c) Phối hợp với Cụm trưởng tổ chức Hội nghị triển khai nhiệm vụ đầu năm học, Hội nghị tổng kết năm học; tổng hợp kết quả tự chấm điểm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Tham gia đầy đủ, đúng thành phần các hoạt động của Cụm;
c) Phát hiện, tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến, cách làm mới có hiệu quả trong phong trào thi đua;
3.2. Cụm trưởng và các thành viên trong Cụm thi đua được sử dụng con dấu của đơn vị làm Cụm trưởng và các phương tiện được giao quản lý để phục vụ cho các hoạt động của Cụm. Kinh phí hoạt động của Cụm thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
a) Thành phần
- Đại diện lãnh đạo các sở giáo dục và đào tạo trong Cụm thi đua;
b) Nội dung
- Đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện phong trào thi đua phù hợp với các sở giáo dục và đào tạo trong Cụm;
- Giới thiệu các mô hình mới, các điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua của các đơn vị trong Cụm.
3.4. Hội nghị tổng kết năm học
- Đại diện Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Giáo dục;
- Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của sở giáo dục và đào tạo, đại diện một số đơn vị có liên quan của sở giáo dục và đào tạo trong Cụm, chuyên viên phụ trách công tác thi đua, khen thưởng các đơn vị trong Cụm.
- Đánh giá kết quả hoạt động của Cụm thi đua trong năm và bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ năm tới; phổ biến các điển hình tiêu biểu và cách làm hay của các đơn vị trong Cụm;
- Bầu Cụm trưởng, Cụm phó mới cho năm tiếp theo;
c) Thời gian hoàn thành Hội nghị tổng kết và gửi báo cáo qua phần mềm về Bộ (qua các đơn vị thuộc Bộ được phân công đánh giá, chấm điểm thẩm định) trước ngày 05 tháng 7 hằng năm.
3.6. Ngoài 02 hội nghị quy định trên, căn cứ Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ năm học của ngành Giáo dục, các Cụm thi đua có thể tổ chức các hoạt động tọa đàm, giao lưu, trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ; học tập, trao đổi kinh nghiệm, cách làm hiệu quả để nâng cao chất lượng hoạt động của Cụm.
1. Tiêu chí cụ thể (có danh mục tiêu chí thi đua kèm theo)
2.1. Nguyên tắc chấm điểm
b) Không xét khen thưởng hoặc hạ bậc khen thưởng đối với các sở giáo dục và đào tạo để xảy ra vi phạm đặc biệt nghiêm trọng (theo kết luận của cấp có thẩm quyền), làm ảnh hưởng tới môi trường giáo dục của địa phương và ngành;
2.2. Cách chấm điểm
- Mức 1: Không đạt yêu cầu: Không đáp ứng được yêu cầu tiêu chí hoặc không có tài liệu, minh chứng cho kết quả.
- Mức 3: Đạt điểm tối đa: Thực hiện đầy đủ yêu cầu của tiêu chí, có các minh chứng rõ ràng, thuyết phục.
Ngoài số điểm theo quy định, các Cụm thi đua và các đơn vị thuộc Bộ khi chấm điểm hoặc chấm thẩm định được cho các sở điểm thưởng hoặc điểm trừ với số điểm không vượt quá 20% tổng số điểm của từng lĩnh vực/tiêu chí có liên quan. Cụ thể:
- Điểm trừ: Dành cho các sở có vi phạm làm ảnh hưởng tới môi trường giáo dục của ngành, của địa phương.
1. Quy định số lượng đơn vị được bình chọn, đề nghị khen thưởng
b) Cụm thi đua có từ 10 đơn vị trở lên: Chọn 01 đơn vị dẫn đầu đề nghị tặng “Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo” và tặng không quá 04 Bằng khen Bộ trưởng cho đơn vị có điểm thấp hơn liền kề;
2. Căn cứ kết quả tự chấm điểm của các sở giáo dục và đào tạo và kết quả chấm thẩm định của các đơn vị thuộc Bộ, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành họp xem xét thành tích, đề nghị Bộ trưởng quyết định tặng Cờ thi đua và Bằng khen Bộ trưởng cho các Sở.
1. Cụm trưởng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động của Cụm thi đua theo các nội dung của hướng dẫn này.
a) 01 tập thể của mỗi cấp học, 01 phòng giáo dục và đào tạo có thành tích tiêu biểu, xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động để đề nghị xét tặng Cờ thi đua;
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ảnh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Ban Thi đua - Khen thưởng TW (để b/c);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TĐKT (10).
KT. BỘ TRƯỢNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
TIÊU CHÍ THI ĐUA KHỐI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số 5350/BGDĐT-TĐKT ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | TIÊU CHÍ THI ĐUA THEO 9 NHIỆM VỤ, 5 GIẢI PHÁP | MINH CHỨNG | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ | |||
1. |
100 | Cục Cơ sở vật chất | |||||
1.1 |
20 |
| |||||
1.2 |
+ Mục tiêu chung. + Nguồn lực thực hiện; kế hoạch, giải pháp huy động các nguồn lực. - Có văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện của sở (đã được phê duyệt). | 30 | |||||
1.3 |
- Số lượng đơn vị rà soát, sắp xếp; số lượng cơ sở giáo dục, điểm trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, quy mô trường lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh... (đối chiếu so với năm trước và kế hoạch được duyệt).
50 | ||||||
2. |
100 | Cục Nhà giáo và Cán bộ QLGD | |||||
2.1 |
20 |
| |||||
|
- Kế hoạch và kết quả phối hợp với các đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.
| ||||||
2.2 |
20 | ||||||
|
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo/liên sở hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
| ||||||
- Kết quả thực hiện chế độ làm việc của giáo viên. |
| ||||||
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo/liên sở hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo/liên sở hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
2.3 |
20 | ||||||
|
- Kế hoạch và kết quả thực hiện. |
| |||||
- Kế hoạch và kết quả thực hiện công tác bồi dưỡng. | |||||||
- Kế hoạch và kết quả thực hiện công tác bồi dưỡng. | |||||||
2.4 |
20 | ||||||
|
- Kết quả thực hiện các quy định về lương, phụ cấp theo lương và các ưu đãi khác (nếu có) cho đội ngũ. |
| |||||
- Kết quả tổ chức thực hiện. | |||||||
- Kết quả thực hiện. | |||||||
2.5 |
20 | ||||||
|
- Kết quả đánh giá đội ngũ theo chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng được cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu. |
| |||||
| |||||||
| |||||||
3. |
700 |
| |||||
3.1 |
100 | Vụ Giáo dục Mầm non | |||||
3.1.1 |
30 |
| |||||
|
| ||||||
| - Đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. | - Văn bản quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
| |||||
3.1.2 |
30 | ||||||
|
| ||||||
|
| ||||||
|
| ||||||
3.1.3 |
| ||||||
| - Đẩy mạnh việc tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội cho trẻ. - Thực hiện lồng ghép giáo dục dinh dưỡng hợp lý và chế độ vận động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho trẻ. | - Hướng dẫn nhiệm vụ năm học/Kế hoạch/Văn bản chỉ đạo tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
30 | |||||
|
| ||||||
3.1.4 |
- Số lượng hồ sơ, sổ sách theo quy định. | 10 | |||||
3.2 |
100 | Vụ GD Tiểu học | |||||
3.2.1 |
|
| |||||
|
20 | ||||||
20 | |||||||
3.2.2 |
| ||||||
|
15 | ||||||
15 | |||||||
15 | |||||||
15 | |||||||
3.3 |
200 | Vụ GD Trung học | |||||
3.3.1 |
50 |
| |||||
3.3.2 |
50 | ||||||
3.3.3 |
50 | ||||||
3.3.4 |
50 | ||||||
3.4 |
100 | Vụ GD thường xuyên | |||||
3.4.1 |
- Kết quả tổ chức thực hiện các Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020, Đề án Xóa mù chữ đến năm 2020 và các văn bản chỉ đạo của Ngành về giáo dục thường xuyên. | 30 |
| ||||
3.4.2 |
30 | ||||||
3.4.3 |
20 | ||||||
3.4.4 |
- Kết quả việc chỉ đạo quản lý các trung tâm Ngoại ngữ - Tin học. | 20 | |||||
3.5 |
50 | Vụ GD chính trị và Công tác HSSV | |||||
3.5.1 |
- Mô hình giáo dục đạo đức, lối sống tiêu biểu; Danh sách các trường đã thành lập tổ tư vấn tâm lý. Tỷ lệ các trường thành lập Tổ Tư vấn học đường và xây dựng kế hoạch triển khai; số lượng cán bộ kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý được tập huấn, cấp chứng chỉ.
20 |
| |||||
3.5.2 | - Tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn cho học sinh khi sử dụng dịch vụ đưa đón bằng xe ô tô theo Công văn số 3523/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 16/8/2019. | - Báo cáo kịp thời các vụ việc an ninh trật tự trường học, bạo lực học đường, xâm hại xảy ra (nếu có).
15 | |||||
3.5.3 | - Xây dựng bộ quy tắc ứng xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT. | - Kết quả tập huấn cho đội ngũ cộng tác viên quản lý, giáo dục học sinh trên môi trường mạng. - Các vụ việc an ninh chính trị xảy ra (nếu có).
15 | |||||
3.6 |
50 | Vụ GD thể chất | |||||
3.6.1 |
10 |
| |||||
3.6.2 |
- Có danh sách tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thể lực của từng học sinh qua kiểm tra được cập nhật trên phần mềm.
10 | ||||||
3.6.3 |
- Kế hoạch tập huấn.
10 | ||||||
3.6.4 |
- Số liệu về cơ sở vật chất: Nhà tập, sân tập, dụng cụ tập luyện. | 10 | |||||
3.6.5 |
- Công văn chỉ đạo.
10 | ||||||
3.7 |
50 | Vụ GD Dân tộc | |||||
3.7.1 |
- Kế hoạch tuyển sinh phổ thông dân tộc nội trú; kế hoạch xét duyệt học sinh bán trú.
30 |
| |||||
3.7.2 |
- Văn bản về chính sách phát triển giáo dục dân tộc. - Kết quả đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên (phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, giáo viên dạy tiếng dân tộc) hàng năm. | 20 | |||||
3.8 |
50 | Vụ GD Quốc phòng và An ninh | |||||
3.8.1 |
20 |
| |||||
|
- Kế hoạch công tác quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh; hướng dẫn thực hiện công tác quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh; Quyết định kiện toàn Ban Chỉ huy quân sự, cán bộ làm công tác quân sự, lực lượng tự vệ của cơ quan, đơn vị. |
| |||||
- Kết quả huấn luyện, hội thao, diễn tập lực lượng tự vệ của cơ quan, đơn vị, tham gia các đợt tập huấn công tác quân sự quốc phòng, phòng chống khủng bố do Bộ tổ chức. |
| ||||||
| |||||||
3.8.2 |
30 | ||||||
- Văn bản hướng dẫn năm học có nội dung lồng ghép giáo dục quốc phòng an ninh cấp tiểu học, trung học cơ sở và môn học giáo dục quốc phòng an ninh cấp trung học phổ thông. |
| ||||||
- Kết quả Hội thao giáo dục quốc phòng an ninh theo đúng quy định của Bộ.
| |||||||
- Kết quả tập huấn và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho giáo viên giáo dục quốc phòng an ninh. |
| ||||||
- Kế hoạch mua sắm bổ sung hàng năm. |
| ||||||
4. |
100 |
| |||||
4.1 |
25 | Vụ GD Tiểu học phối hợp với Đề án Ngoại ngữ quốc gia | |||||
4.1.1 |
- Văn bản hướng dẫn về tổ chức thực hiện. | 5 |
| ||||
4.1.2 |
- Văn bản báo cáo với minh chứng | 10 | |||||
4.1.3 | - Tỷ lệ giáo viên ngoại ngữ đạt chuẩn năng lực (từ B2 trở lên); tỷ lệ giáo viên ngoại ngữ được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm.
- Văn bản báo cáo với minh chứng | 10 | |||||
4.2 |
50 | Vụ GD Trung học phối hợp với Đề án Ngoại ngữ quốc gia | |||||
|
- Các số liệu và hồ sơ điện tử minh chứng thể hiện kết quả việc dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, các điển hình sáng tạo của địa phương. |
| |||||
4.3 |
25 | Vụ GD Thường xuyên phối hợp với Đề án Ngoại ngữ quốc gia | |||||
4.3.1 |
- Có học viên học chương trình giáo dục thường xuyên môn tiếng Anh và người học chương trình tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tại các trung tâm giáo dục thường xuyên. | 5 |
| ||||
4.3.2 |
- Kết quả việc triển khai kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ bồi dưỡng giáo viên và dạy học ngoại ngữ tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên. | 5 | |||||
4.3.3 |
5 |
| |||||
4.3.4 |
- Kế hoạch và kết quả thực hiện công tác bồi dưỡng. | 5 | |||||
4.3.5 |
- Kết quả thực hiện. | 5 | |||||
5. |
100 | Cục Công nghệ thông tin | |||||
5.1 |
20 |
| |||||
|
| ||||||
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong trường phổ thông. | |||||||
5.2 |
40 | ||||||
|
- Số lượng, tỷ lệ văn bản điện tử giao dịch với Bộ qua hệ thống e-office của Bộ. |
| |||||
- Tỷ lệ nhà trường báo cáo dữ liệu đúng tiến độ. | |||||||
- Tỷ lệ trường học đã triển khai phần mềm quản lý đáp ứng chuẩn dữ liệu của Bộ quy định.
- Tỷ lệ trường học đã triển khai học bạ điện tử.
- Tỷ lệ phòng giáo dục và đào tạo đã triển khai website theo Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT.
- Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 triển khai ở các phòng giáo dục và đào tạo.
- Số lượng giờ giảng được tổ chức dự giờ qua mạng. | |||||||
5.3 |
20 | ||||||
|
- Số lượng bài giảng e-learning được tuyển chọn gửi về Bộ.
| ||||||
- Số lượng câu hỏi đóng góp trên hệ thống ngân hàng trắc nghiệm trực tuyến. | |||||||
5.4 |
20 | ||||||
- Số lượng máy tính phục vụ công tác chuyên môn của giáo viên. - Số lượng bộ thiết bị trình chiếu được sử dụng dạy, học trong các nhà trường, trong đó số lượng màn hình trình chiếu được sử dụng. - Tỷ lệ trường học phải kết nối qua thiết bị 3G, 4G.
| |||||||
- Số lượng giáo viên có thể soạn bài giảng e- learning. - Số lượt cán bộ quản lý, nhân viên, giáo viên được tham dự các lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng về an toàn thông tin.
6. |
200 |
| |||||
6.1 |
50 | Vụ GD Mầm non | |||||
6.1.1 |
- Kết quả việc thực hiện tự chủ; công tác quản trị nhà trường theo yêu cầu tại Công văn số 3873/BGDĐT-GDMN ngày 26/8/2019. | 25 |
| ||||
6.1.2 |
- Kết quả việc thực dân chủ theo yêu cầu tại Công văn số 3873/BGDĐT-GDMN ngày 26/8/2019 | 25 | |||||
6.2 |
50 | Vụ GD Tiểu học | |||||
6.2.1 |
15 |
| |||||
6.2.2 |
15 | ||||||
6.2.3 |
20 | ||||||
6.3 |
50 | Vụ GD Trung học | |||||
6.3.1 |
20 |
| |||||
6.3.2 |
20 | ||||||
6.3.3 |
10 | ||||||
6.4 |
50 | Vụ GD thường xuyên | |||||
6.4.1 |
- Kết quả việc triển khai đổi mới công tác quản lý đối với trung tâm giáo dục thường xuyên. | 20 |
| ||||
6.4.2 |
20 | ||||||
6.4.3 |
10 | ||||||
7. |
100 | Cục Hợp tác quốc tế | |||||
7.1 |
- Các văn bản của đơn vị triển khai chỉ đạo về hoạt động hợp tác quốc tế. | 30 |
| ||||
7.2 | - Có chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài đang trong giai đoạn thực hiện (có 1, từ 2 đến 5 và trên 5). | - Danh sách các dự án, chương trình hợp tác đang thực hiện. | 30 | ||||
7.3 |
40 | ||||||
- Thông tin về các tổ chức tư vấn du học. | |||||||
8. |
100 | Cục Cơ sở vật chất | |||||
8.1 |
- Thực trạng nhà vệ sinh đạt chuẩn, số lượng công trình nước sạch các cơ sở giáo dục: + Số lượng cơ sở giáo dục có công trình nước sạch đạt tỷ lệ 80% trở lên. - Thực trạng cơ sở vật chất: + Số lượng phòng học bộ môn đáp ứng quy định đạt tỷ lệ 70% + Quyết định phê duyệt đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất các cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện: tăng một trong các tỷ lệ nêu trên 5% trở lên so với cùng kỳ năm trước. | 35 |
| ||||
8.2 |
- Kế hoạch chi tiết và văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo (đã được phê duyệt). - Báo cáo về tỷ lệ thư viện trong các cơ sở giáo dục phổ thông (hoặc dẫn chiếu đến Báo cáo đã nộp theo quy định) đảm bảo: 100% các cơ sở giáo dục phổ thông có thư viện trường học, trong đó 70% số thư viện trường học đáp ứng yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đầu tư bổ sung thư viện cho các cơ sở giáo dục phổ thông cuối năm học tăng 10% so với đầu năm học.
35 | ||||||
8.3 |
- Kết quả công tác kiểm tra, hỗ trợ và đánh giá của sở giáo dục và đào tạo (hoặc dẫn chiếu đến Báo cáo đã nộp theo quy định). | 15 | |||||
8.4 |
- Kết quả công tác kiểm tra, đánh giá của sở giáo dục và đào tạo (hoặc dẫn chiếu đến Báo cáo đã nộp theo quy định). | 15 | |||||
9. |
100 |
| |||||
9.1 |
50 | Vụ GD Đại học | |||||
|
9.1.1 |
- Kết quả kiểm tra và xác nhận các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo để Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định. | 10 |
| |||
9.1.2 |
- Các văn bản, ý kiến tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất nhu cầu và chỉ tiêu hằng năm. | 10 | |||||
9.1.3 |
10 | ||||||
9.1.4 |
10 | ||||||
9.1.5 | - Chấp thuận, hướng dẫn, quản lý, thanh tra, kiểm tra việc các cơ sở giáo dục đại học liên kết đào tạo trình độ đại học, đào tạo một số học phần trình độ thạc sĩ trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình hoạt động liên kết và đào tạo giáo dục đại học tại địa phương. | - Báo cáo việc tổ chức hướng dẫn, quản lý, thanh tra, kiểm tra việc các cơ sở giáo dục đại học liên kết đào tạo trình độ đại học, đào tạo một số học phần trình độ thạc sĩ trên địa bàn tỉnh.
10 | |||||
9.2 |
50 | Vụ GD chính trị và Công tác HSSV | |||||
9.2.1 |
10 |
| |||||
9.2.2 |
10 | ||||||
9.2.3 |
10 | ||||||
9.2.4 |
10 | ||||||
9.2.5 |
10 | ||||||
10. |
250 |
| |||||
10.1 |
100 | Vụ Pháp chế | |||||
10.1.1 |
25 |
| |||||
10.1.2 |
25 | ||||||
10.1.3 |
25 | ||||||
10.1.4 |
25 | ||||||
10.2 |
50 | Văn phòng | |||||
10.2.1 |
- Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học (tại Chỉ thị số 2268/CT-BGDĐT ngày 08/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Định kỳ hằng tháng báo cáo tình hình triển khai thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 05 nhóm giải pháp cơ bản ở các địa phương (tại Quyết định số 68/QĐ-BGDĐT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). | 10 |
| ||||
10.2.2 |
- Kế hoạch hoặc Chỉ thị nhiệm vụ trọng tâm năm học của địa phương (tại Chỉ thị số 2268/CT-BGDĐT ngày 08/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
10 | ||||||
10.2.3 |
10 |
| |||||
10.2.4 | - Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính đúng hạn, gồm 3 mức: Đạt 100% (10 điểm); từ 75% đến dưới 100% (5 điểm); dưới 75% (0 điểm) | - Kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (báo cáo cải cách hành chính). | 20 | ||||
10.3 |
100 | Thanh tra | |||||
10.3.1 |
- Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra. - Quyết định bổ nhiệm thanh tra viên.
20 |
| |||||
10.3.2 |
20 | ||||||
10.3.3 |
- Kết quả công khai kết luận thanh tra, thông báo kết quả kiểm tra.
20 | ||||||
10.3.4 | - Phối hợp với thanh tra tỉnh, thanh tra cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo phòng chống tham nhũng; trong xử lý các vụ việc sai phạm, tiêu cực về giáo dục trên địa bàn. | - Văn bản phối hợp với thanh tra tỉnh, thanh tra huyện và các đơn vị có liên quan trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo phòng chống tham nhũng; trong xử lý các vụ việc sai phạm, tiêu cực về giáo dục trên địa bàn.
20 | |||||
10.3.5 | - Tham gia đầy đủ các hội nghị, hội thảo, tập huấn do Bộ/Thanh tra Bộ tổ chức; sử dụng phần mềm quản lý công tác thanh tra theo hướng dẫn của Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo. | - Kết quả tham gia các hội nghị, hội thảo, tập huấn, các đoàn thanh tra, kiểm tra do Bộ, Thanh tra Bộ, Thanh tra cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức.
20 | |||||
11. |
100 | Cục Nhà giáo và Cán bộ QLGD | |||||
11.1 |
40 |
| |||||
11.2 |
40 | ||||||
11.3 |
20 | ||||||
12. |
100 | Vụ Kế hoạch - Tài chính | |||||
12.1 |
20 |
| |||||
12.2 |
15 | ||||||
12.3 |
10 | ||||||
12.4 |
10 | ||||||
12.5 |
10 | ||||||
12.6 |
10 | ||||||
12.7 |
10 | ||||||
12.8 |
15 | ||||||
13. |
100 | Cục Quản lý chất lượng | |||||
13.1 |
- Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra công tác này của đơn vị. | 20 |
| ||||
13.2 |
20 | ||||||
13.3 |
20 | ||||||
13.4 |
20 | ||||||
13.5 |
20 | ||||||
14. |
100 | Văn phòng | |||||
14.1 |
25 |
| |||||
14.2 | - Có kế hoạch truyền thông năm học, xử lý sự cố truyền thông nhanh, hiệu quả. - Chủ động quan hệ, phối hợp cung cấp thông tin cho báo chí. | - Kế hoạch truyền thông của đơn vị, kết quả xử lý sự cố truyền thông. - Kết quả thực hiện. | 50 | ||||
14.3 |
25 | ||||||
|
2250 | ||||||
|
250 | ||||||
|
2500 |
Từ khóa: Công văn 5350/BGDĐT-TĐKT, Công văn số 5350/BGDĐT-TĐKT, Công văn 5350/BGDĐT-TĐKT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 5350/BGDĐT-TĐKT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn 5350 BGDĐT TĐKT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 5350/BGDĐT-TĐKT
File gốc của Công văn 5350/BGDĐT-TĐKT năm 2019 về hướng dẫn tổ chức hoạt động và bình xét thi đua khối các sở giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5350/BGDĐT-TĐKT năm 2019 về hướng dẫn tổ chức hoạt động và bình xét thi đua khối các sở giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 5350/BGDĐT-TĐKT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành | 2019-11-25 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-25 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |