BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xác định gia súc thuần chủng để nhân giống | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
1. Tại Công văn số 306/CN-GSL ngày 16/3/2016 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi đã có ý kiến với Tổng cục Hải quan về việc xác định trâu, bò thuần chủng để nhân giống.
- Đối với đực giống: Lý lịch cần có số hiệu cá thể, tính biệt, ngày sinh, tên chủ nuôi gia súc hoặc tên trang trại nuôi gia súc và sức sản xuất của ông, bà, bố, mẹ. Mỗi cá thể thuộc các loại trên được cấp riêng một giấy xác nhận lý lịch giống.
- Hồ sơ lý lịch giống của ngựa, cừu và dê giống phải được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu (có chữ ký của Hội, hoặc Hiệp hội hoặc đơn vị có chức năng xác nhận và chịu trách nhiệm pháp lý về chất lượng con giống). Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của đơn vị nhập khẩu. Trong trường hợp nộp trực tiếp, hồ sơ là bản sao chụp đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
4. Một số quy định của pháp luật Việt Nam về ghi chép lý lịch giống:
điểm e, khoản 1, Điều 19 của Pháp lệnh giống vật nuôi, trong đó có lý lịch giống của từng cá thể giống. Các thông tin chính thể hiện trên lý lịch giống vật nuôi bao gồm: số hiệu cá thể, tính biệt, ngày sinh, cấp giống, tên chủ nuôi gia súc, sức sản xuất của bố, mẹ, ông, bà.
Điều 21 của Pháp lệnh giống vật nuôi, Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Trong đó, bao gồm: phải có hồ sơ theo dõi giống kèm theo.
6. Nội dung kiểm tra các căn cứ để xác định các loài gia súc nêu trên là loại để nhân giống là kiểm tra hồ sơ lý lịch con giống đi kèm như đã nêu ở trên.
- Như trên; | CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 465/CN-GSL năm 2016 xác định gia súc thuần chủng để nhân giống do Cục Chăn nuôi ban hành đang được cập nhật.
Công văn 465/CN-GSL năm 2016 xác định gia súc thuần chủng để nhân giống do Cục Chăn nuôi ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Chăn nuôi |
Số hiệu | 465/CN-GSL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Thanh Vân |
Ngày ban hành | 2016-04-14 |
Ngày hiệu lực | 2016-04-14 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |