BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2017 |
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 83/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật đặc công.
Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với ngành, nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật đặc công; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân.
Thông tư này áp dụng đối với công nhân quốc phòng chuyên ngành kỹ thuật đặc công thực hiện nhiệm vụ theo vị trí, việc làm được giao; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
1. Bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân; chấp hành nghiêm luật pháp của Nhà nước, kỷ luật của Quân đội; có sức khỏe, tác phong, phương pháp công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
3. Trong cùng một nghề, người có trình độ kỹ năng nghề bậc cao hơn phải nắm chắc nội dung và thực hiện thành thạo công việc của bậc thấp hơn; người có trình độ kỹ năng nghề bậc thấp hơn phải nắm được nội dung cơ bản và có kỹ năng thực hành một số công việc của bậc cao hơn khi có hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
DANH MỤC NGHỀ VÀ BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ
Nghề bảo đảm kỹ thuật khí tài nước.
Nghề bảo đảm kỹ thuật khí tài nước gồm 7 bậc, như sau:
2. Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.
TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ
1. Kiến thức chuyên môn
b) Có kiến thức cơ bản về y học sinh lý lặn.
a) Thực hiện được nội dung chuẩn bị sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng khí tài lặn hở, khí tài lặn kín, nửa kín và một số trang bị hỗ trợ, bảo đảm chính.
c) Có khả năng tiếp nhận, ghi chép, chuyển tải thông tin theo yêu cầu và tham gia làm việc trong tổ, nhóm; thực hiện các nội dung bảo đảm kỹ thuật; chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc được giao.
1. Kiến thức chuyên môn
b) Có kiến thức về kiểm tra kỹ thuật, phân cấp chất lượng; hiểu biết về các loại hóa chất sử dụng cho khí tài lặn kín; kín và nửa kín.
a) Thực hiện thành thạo nội dung chuẩn bị sử dụng, bảo quản khí tài lặn hở, khí tài lặn kín và một số loại trang thiết bị hỗ trợ; làm được một số nội dung bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ đối với khí tài lặn hở.
c) Có khả năng suy xét, phán đoán và giải thích thông tin; làm việc độc lập trong tổ, nhóm; chịu trách nhiệm cơ bản với kết quả công việc được giao.
1. Kiến thức chuyên môn
b) Hiểu được yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra các loại khí tài lặn.
a) Sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ để đo đạc, kiểm tra, kiểm nghiệm thông số kỹ thuật của các loại khí tài lặn hở và một số chỉ tiêu kỹ thuật của khí tài lặn kín, nửa kín.
c) Bảo quản, tháo lắp, kiểm tra độ kín, cân bằng trong nước cho máy đẩy người nhái; bảo quản bộ lọc khí, bảo quản cụm van xả khí, cụm van tách dầu, nước máy nén khí cao áp; kiểm tra, bảo dưỡng được đường ống dẫn khí, động cơ, máy nén, hệ thống làm mát.
Điều 9. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 4
a) Nắm được công dụng, đặc điểm; tính năng chiến, kỹ thuật; cấu tạo, nguyên lý hoạt động của buồng tăng giảm áp các loại; các thiết bị kiểm soát và theo dõi người nhái; máy thông tin thủy âm, máy soi ngầm.
2. Kỹ năng thực hành
b) Sửa chữa được bộ phổi thở, van an toàn, cụm van khí chính của khí tài lặn hở các loại; bộ giảm áp khí ô xy, bộ giảm áp khí hỗn hợp, bộ chuyển đổi nguồn cấp khí của khí tài lặn kín và nửa kín; đường ống cấp khí, hệ thống van an toàn, van xả khí, chuông báo động, hệ thống chiếu sáng của buồng tăng giảm áp các loại; khắc phục các hư hỏng nhỏ và một số nội dung hư hỏng vừa bằng hình thức thay thế cụm đối với khí tài lặn và trang thiết bị hỗ trợ, bảo đảm chính.
Điều 10. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 5
a) Nắm được công dụng, đặc điểm; tính năng chiến, kỹ thuật; cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy truyền khí, tổ hợp sản xuất khí các loại, trang thiết bị đồng bộ, trang thiết bị hỗ trợ có trong biên chế; cấu tạo chi tiết và nguyên lý hoạt động của các bộ giảm áp, bộ chuyển đổi nguồn cấp khí, bộ lọc khí cao áp; các tầng nén của máy nén khí cao áp; bộ phận hút nén của máy truyền khí.
2. Kỹ năng thực hành
b) Kiểm tra được tốc độ, lưu lượng, áp suất đầu ra của máy nén khí, máy truyền khí.
Điều 11. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 6
a) Nắm được công dụng, đặc điểm và nguyên lý hoạt động của các trang thiết bị công nghệ, máy móc trạm xưởng; quy trình kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn đối với các thiết bị tạo, chứa và truyền khí nén.
2. Kỹ năng thực hành
b) Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các cụm của trang thiết bị khí tài lặn, trang thiết bị đồng bộ, trang thiết bị hỗ trợ có trong biên chế.
Điều 12. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 7
a) Nắm được công dụng, đặc điểm; cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các trang thiết bị có trong biên chế; các quy định về đo lường, dung sai, lắp ghép; lập được bản vẽ gia công những chi tiết phức tạp.
2. Kỹ năng thực hành
b) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trạm xưởng để sản xuất các chi tiết, phụ tùng, tạo nguồn vật tư thay thế, sửa chữa cho trang thiết bị khí tài nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2017.
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Tư lệnh Binh chủng Đặc công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
File gốc của Thông tư 134/2017/TT-BQP quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật đặc công do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 134/2017/TT-BQP quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật đặc công do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 134/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Bế Xuân Trường |
Ngày ban hành | 2017-05-25 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-10 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |