ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 645/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 03 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 101 /TTr-SLĐTBXH ngày 14 tháng 03 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảm ô nhiễm môi trường lao động; ngăn chặn tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động; nâng cao nhận thức và sự tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, bảo đảm an toàn tính mạng cho người lao động, tài sản của Nhà nước, tài sản của doanh nghiệp, của tổ chức, góp phần vào sự phát triển bền vững của Quốc gia.
a) Trung bình hằng năm, giảm 5% tần suất tai nạn lao động chết người;
c) Trung bình hằng năm có thêm 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng hiệu quả một số nội dung cơ bản của hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động, tiếp tục xây dựng văn hóa an toàn trong lao động;
đ) Trên 80% số người lao động làm các nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; 90% số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động người làm công tác y tế; 90% số an toàn, vệ sinh viên, cán bộ công đoàn cơ sở trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
g) Trên 80% số hợp tác xã có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tiếp cận thông tin phù hợp về an toàn, vệ sinh lao động;
i) 100% số vụ tai nạn lao động chết người được khai báo, điều tra, xử lý theo quy định pháp luật.
1. Thời gian: Thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020.
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
a) Bổ sung, hoàn thiện các quy định, chỉ thị, hướng dẫn về an toàn, vệ sinh lao động của tỉnh, của các huyện, thành phố;
c) Nâng cao năng lực và hiệu quả công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2, hệ thống thanh tra an toàn lao động, vệ sinh lao động và kiểm tra, giám sát an toàn, vệ sinh lao động các cấp;
đ) Triển khai áp dụng các hệ thống quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động phù hợp trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, và hợp tác xã đang có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
a) Triển khai các biện pháp phòng, chống các bệnh nghề nghiệp phổ biến trong các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp;
c) Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác y tế tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh; huấn luyện lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc;
3. Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn về an toàn vệ sinh lao động, bao gồm:
b) Xây dựng chương trình, tài liệu huấn luyện, truyền thông; bồi dưỡng nghiệp vụ, hỗ trợ mở rộng mạng lưới huấn luyện viên, truyền thông viên về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Nâng cao hiệu quả các phong trào quần chúng làm công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1. Về chính sách, cơ chế
b) Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia và đóng góp nguồn lực, kinh nghiệm để triển khai các hoạt động cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động;
d) Đẩy mạnh xã hội hóa các dịch vụ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt là các hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động;
e) Đẩy mạnh lồng ghép các hoạt động của Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động với các Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động và các Chương trình mục tiêu quốc gia có liên quan khác;
a) Tăng cường các hoạt động thông tin, tuyên truyền để người sử dụng lao động, người lao động và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia triển khai và hưởng ứng các hoạt động của Chương trình;
c) Tăng cường chia sẻ thông tin, kinh nghiệm thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động giữa các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Nguồn kinh phí:
b) Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia.
d) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Số TT | Nội dung hoạt động | Kinh phí (triệu đồng) | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||
1 |
1.000 | Sở Lao động - TB&XH |
2 |
1.900 | Sở Y tế (TT Y tế Dự phòng) |
3 |
2.000 | Sở Lao động -TB&XH |
4 |
100 | Sở Lao động - TB&XH |
5.000 |
Trên cơ sở mục tiêu và nguồn kinh phí được phê duyệt của Chương trình, cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình sẽ phối hợp các Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành lập dự toán chi tiết từng năm trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hoạt động hàng năm. 1. Sở Lao động “ Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: b) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; d) Chủ trì xây dựng Chương trình an toàn vệ sinh lao động và tổng hợp dự toán thực hiện hàng năm trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Phối hợp Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ngành, địa phương lập kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức triển khai hoạt động phòng, chống bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động tại nơi làm việc. a) Trên cơ sở kế hoạch chương trình và dự toán thực hiện hàng năm do Sở Lao động - TB&XH tổng hợp, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách; 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm: b) Phối hợp với các Sở, ngành khác có liên quan vận động các nguồn hỗ trợ khác để thực hiện Chương trình. a) Chủ động lập kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí và tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. c) Kiểm tra, đánh giá và định kỳ hằng năm và đột xuất báo cáo Sở Lao động - TB&XH tình hình thực hiện Chương trình. 8. Đề nghị Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Vũng Tàu, Liên minh Hợp tác xã tỉnh tham gia và phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện hoạt động tuyên truyền, huấn luyện, tư vấn nâng cao nhận thức các doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị thành viên khác. 10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm: b) Chủ động phối hợp với các sở, cơ quan liên quan triển khai thực hiện các hoạt động của Chương trình; Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Từ khóa: Quyết định 645/QĐ-UBND, Quyết định số 645/QĐ-UBND, Quyết định 645/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Quyết định số 645/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Quyết định 645 QĐ UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, 645/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình An toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 – 2020 do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành đang được cập nhật. Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình An toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 – 2020 do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hànhTóm tắt
|