Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu517/QĐ-LĐTBXH
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành28/03/2013
Người kýPhạm Thị Hải Chuyền
Ngày hiệu lực 28/03/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 517/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu517/QĐ-LĐTBXH
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành28/03/2013
Người kýPhạm Thị Hải Chuyền
Ngày hiệu lực 28/03/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 517/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC VIỆC LÀM

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cục Việc làm là đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc làm, thị trường lao động, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

Cục Việc làm có tên giao dịch tiếng Anh là Department of Employment, viết tắt là DOE.

Điều 2. Cục Việc làm có nhiệm vụ:

1. Nghiên cứu, xây dựng trình Bộ:

a) Các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật về việc làm, thị trường lao động và bảo hiểm thất nghiệp.

b) Chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm, dự án, đề án về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động, bảo hiểm thất nghiệp.

c) Tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật đối với hoạt động tổ chức cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực được giao.

d) Về việc làm:

- Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm mới;

- Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân;

- Chính sách việc làm đối với người khuyết tật, phụ nữ, lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển, lao động bị thu hồi đất nông nghiệp, lao động là đồng bào dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, lao động nông thôn, lao động thuộc vùng bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật;

- Cơ chế thực hiện các dự án và hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm;

- Chính sách việc làm, giải pháp quản lý, điều tiết đối với vấn đề lao động di cư;

đ) Về thị trường lao động:

- Chính sách phát triển thị trường lao động;

- Quy hoạch và hướng dẫn quy hoạch mạng lưới tổ chức dịch vụ việc làm theo thẩm quyền;

- Qui định cụ thể điều kiện thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức dịch vụ việc làm;

- Hướng dẫn về tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng lao động.

e) Về Bảo hiểm thất nghiệp:

- Chế độ, chính sách về bảo hiểm thất nghiệp;

- Hệ thống tổ chức thực hiện bảo hiểm thất nghiệp.

g) Về quản lý lao động nước ngoài:

Tuyển dụng, quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

2. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về việc làm, thị trường lao động và bảo hiểm thất nghiệp; hoạt động giao dịch việc làm, chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ sở dịch vụ việc làm theo phân công của Bộ.

3. Tổ chức hệ thống dự báo và thông tin thị trường lao động; thu thập, quản lý và cung cấp cơ sở dữ liệu thị trường lao động.

4. Tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; chủ trì tổng kết, đánh giá các phong trào, mô hình, điển hình tiên tiến về tạo việc làm, giải quyết việc làm, chương trình việc làm, bảo hiểm thất nghiệp.

5. Tham gia nghiên cứu, xây dựng chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức trong lĩnh vực được phân công.

6. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; hướng dẫn về vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực việc làm theo phân công của Bộ.

7. Thực hiện hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ.

8. Tham gia nghiên cứu khoa học; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức về việc làm, phát triển thị trường lao động, bảo hiểm thất nghiệp và quản lý lao động nước ngoài theo phân công của Bộ.

9. Sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ và đột xuất về việc làm, phát triển thị trường lao động, bảo hiểm thất nghiệp và quản lý lao động nước ngoài.

10. Quản lý công chức, viên chức; cơ sở vật chất, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm:

1. Cục Việc làm có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.

2. Các phòng chức năng và đơn vị trực thuộc:

- Phòng Chính sách Việc làm;

- Phòng Thị trường lao động;

- Phòng Bảo hiểm thất nghiệp;

- Phòng Quản lý lao động nước ngoài;

- Phòng Tài chính Kế toán;

- Văn phòng;

- Trung tâm Quốc gia về Dịch vụ việc làm (đơn vị sự nghiệp);

Điều 4. Cục trưởng Cục Việc làm có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc và quan hệ công tác của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và văn phòng thuộc Cục; sắp xếp, phân công nhiệm vụ cụ thể cho công chức, viên chức trong Cục để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Cục Việc làm có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng và được mở tài khoản theo quy định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 196/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm.

Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Việc làm, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Thị Hải Chuyền

 

Từ khóa:517/QĐ-LĐTBXHQuyết định 517/QĐ-LĐTBXHQuyết định số 517/QĐ-LĐTBXHQuyết định 517/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiQuyết định số 517/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiQuyết định 517 QĐ LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu517/QĐ-LĐTBXH
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
                            Ngày ban hành28/03/2013
                            Người kýPhạm Thị Hải Chuyền
                            Ngày hiệu lực 28/03/2013
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Cục Việc làm là đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc làm, thị trường lao động, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
                                                  • Điều 2. Cục Việc làm có nhiệm vụ:
                                                  • Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm:
                                                  • Điều 4. Cục trưởng Cục Việc làm có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc và quan hệ công tác của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và văn phòng thuộc Cục; sắp xếp, phân công nhiệm vụ cụ thể cho công chức, viên chức trong Cục để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
                                                  • Điều 5. Cục Việc làm có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng và được mở tài khoản theo quy định.
                                                  • Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 196/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm.
                                                  • Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Việc làm, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi