ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 441/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 25 tháng 7 năm 2021 |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVTD-19;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và lao động đặc thù làm một trong các công việc sau:
2.2. Thu gom phế liệu không có địa điểm cố định.
2.4. Xe ôm truyền thống.
2.6. Tự làm hoặc làm thuê tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú.
2.8. Nhân viên xoa bóp y học, bấm huyệt, giác hơi.
3. Điều kiện hỗ trợ: Đảm bảo các điều kiện sau:
3.2. Người lao động thuộc đối tượng quy định tại khoản 2. Điều 1 Quyết định này bị mất việc làm từ 14 ngày liên tục trở lên. không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn 1.500.000 đồng/tháng đối với khu vực nông thôn và 2.000.000 đồng/tháng đối với khu vực thành thị (theo mức chuẩn nghèo tại Nghị định 07/2020/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025).
3.4. Các đối tượng bị tác động tại địa bàn thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
4.1. Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
5. Mức hỗ trợ, phương thức chi trả
Mức hỗ trợ là 1.500.000 đồng/người (một triệu năm trăm nghìn đồng/người).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
2. Các đối tượng còn lại được hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, trong đó sử dụng 50% từ nguồn dự phòng ngân sách các cấp. Tỷ lệ hỗ trợ như sau:
- Đối với 2 thị xã và các huyện còn lại: Tỉnh hỗ trợ 70%; cấp huyện hỗ trợ 30%.
1. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Khẩn trương triển khai thực hiện Quyết định này, chỉ đạo rà soát, lập danh sách các đối tượng theo quy định. Tổ chức thẩm định, ban hành quyết định phê duyệt danh sách và chi hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng (trừ đối tượng bán lẻ xổ số lưu động),
3. Giao Sở Tài chính: Bảo đảm kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách theo quy định tại Quyết định này.
5. Công ty TNHH xổ số kiến thiết Gia Lai có trách nhiệm rà soát, lập danh sách người lao động làm công việc bán lẻ xổ số lưu động đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ, thông qua Hội đồng thành viên Công ty, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
7. Việc triển khai thực hiện hỗ trợ phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng, không để trục lợi chính sách; thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định tài chính hiện hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Gia Lai và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐ-TB&XH; Tài chính;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- TTUBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Bí thư các huyện, thị xã, thành phố;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, KGVX.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Phước Thành
File gốc của Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai đang được cập nhật.
Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Số hiệu | 441/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hồ Phước Thành |
Ngày ban hành | 2021-07-25 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-25 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |