ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2021/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2450/TTr-LĐTBXH ngày 22/7/2021; Báo cáo thẩm định số 194/BC-STP ngày 12/7/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi: Tỉnh Quảng Ninh.
a) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo Quốc gia và chuẩn nghèo của Tỉnh), đảm bảo các điều kiện sau:
Không thuộc diện đang hưởng chế độ trợ cấp người có công, trợ cấp bảo trợ xã hội, trợ cấp xã hội hằng tháng khác và bảo hiểm xã hội theo các chính sách hiện hành của Trung ương và của Tỉnh.
b) Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan công an xác nhận) phải nghỉ việc, mất việc làm do phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc phải dừng, tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021, làm một trong các công việc sau: Thu gom rác, phế liệu; Bốc vác, vận chuyển hàng hóa; Lái xe mô tô 02 bánh hoặc 03 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; Bán lẻ xổ số lưu động; Làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn, uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe, cắt tóc trên vỉa hè hoặc trong chợ; Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; Làm việc tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; Thợ xây, phụ nề, thợ sơn, thợ các công trình xây dựng.
ỏa hoặc phải dừng, tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; mức hỗ trợ là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/người/ngày; Số tiền hỗ trợ tối đa không quá 3.700.000 đồng.
a) Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
c) Đối tượng hỗ trợ thuộc diện hưởng từ hai chính sách trở lên (cả chính sách Trung ương và địa phương) thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
Điều 2. Hồ sơ đề nghị, trình tự, thủ tục thẩm quyền thực hiện và tổ chức chi trả:
a) Trước ngày 20 hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ (theo Mẫu số 01, 02 và 03 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chi trả cho đối tượng.
2. Đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động:
b) Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động cư trú hợp pháp tổ chức rà soát, xác định đối tượng người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ để lập danh sách với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định này) người lao động đủ điều kiện, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
e) Cơ quan lưu hồ sơ: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Từ nguồn kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 326/NQ-HĐND ngày 08/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số giải pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 đảm bảo an sinh xã hội và ổn định tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
ày; đảm bảo công khai, minh bạch, đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng, tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, lợi dụng, trục lợi chính sách.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm truyền thông tỉnh thực hiện ngay việc thông tin, tuyên truyền sâu, rộng các chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội.
a) Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến nhân dân và người lao động trên địa bàn về các chính sách hỗ trợ của Tỉnh.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn, cung cấp mẫu đề nghị hỗ trợ cho các đối tượng, lập danh sách theo biểu mẫu quy định tại Quyết định này; thành lập tổ công tác gồm đại diện Chính quyền, Công an, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội để tổ chức triển khai thực hiện, giám sát quá trình thực hiện tại cơ sở.
Điều 6. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Lao động-TB&XH; (báo cáo)
- Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- V0,1,2,3; các Chuyên viên NCTH;
- Lưu: VT, VX2.
05bản-QĐ39
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
(Kèm theo Quyết định số: 42/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động phải nghỉ việc hoặc mất việc làm) Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ………. 1. Họ và tên: ………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…… 3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………………………. 4. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………... Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………… II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM TRƯỚC KHI PHẢI NGHỈ VIỆC HOẶC MẤT VIỆC LÀM . Công việc chính1: □ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa □ Bán lẻ vé xổ số lưu động □ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định □ Thợ xây, phụ nề, thợ sơn, thợ các công trình xây dựng …………………………………………………………………………………………………….. □ Do phải cách ly y tế ỏa IV. THỜI GIAN PHẢI NGHỈ VIỆC HOẶC MẤT VIỆC LÀM Từ ngày .../.../2021 đến ngày .../.../2021. 1. Ngoài đề nghị được hỗ trợ tại UBND xã/phường/thị trấn …………………..… tôi không làm đề nghị hỗ trợ tại địa phương khác. Vì vậy, tôi đề nghị UBND xã/phường/thị trấn ………………………… xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số .../2021/QĐ-UBND ngày .../8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. □ Tài khoản (Tên tài khoản: ………………………… Số tài khoản: ………………………… □ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở) Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
.... ngày…. tháng....năm 2021 |
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
(Dùng cho UBND cấp xã, UBND cấp huyện lập, thẩm định, phê duyệt)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND/ CCCD | Địa chỉ | Tên công việc chính | Thời gian phải nghỉ việc hoặc mất việc làm | Số tiền hỗ trợ | Ghi chú | ||||
Từ ngày/ tháng | Đến ngày/ tháng | Tổng số ngày | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=9x50.000đ | 11 | ||
1 |
2 |
3 |
… |
|
| Tổng cộng |
- | - | - | - |
| - |
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
.... ngày …. tháng ….. năm …..
UBND ...
(Ký, đóng dấu)
TT | Xã/phường/ thị trấn… | Số lao động đề nghị hỗ trợ theo các nhóm công việc | Kinh phí thực hiện | Ghi chú | |||||||||||||||||||
Tổng số LĐ được hỗ trợ (người) | Thu gom rác, phế liệu | Bốc vác, vận chuyển hàng hóa | Lái xe mô tô 02 bánh, 03 bánh chở khách, xe xích lô chở khách | Bán lẻ vé xổ số lưu động | Làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn, uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe, cắt tóc | Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định | Làm việc tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục | Thợ xây, phụ nề, thợ sơn, thợ các công trình xây dựng | |||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | |||||||||||
1 |
2 |
… |
|
|
Từ khóa: Quyết định 42/2021/QĐ-UBND, Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND, Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Ninh, Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Ninh, Quyết định 42 2021 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ninh, 42/2021/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Ninh ban hành đang được cập nhật. Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Ninh ban hànhTóm tắt
|