Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu269/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành23/02/2017
Người kýĐặng Văn Minh
Ngày hiệu lực 23/02/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi

Value copied successfully!
Số hiệu269/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành23/02/2017
Người kýĐặng Văn Minh
Ngày hiệu lực 23/02/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 269/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

vỀ VIỆC CÔNG BỐ bỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC);

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủsửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soátTTHC;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởngBộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kếtquả thực hiện kiểm soát TTHC;

Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBNDtỉnh Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai TTHC và báo cáo việcthực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 18/TTr-SLĐTBXH ngày 15/02/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tạiCông văn số 907/STP-KSTTHC ngày 09/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức việc niêm yết công khai và giải quyết thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chậm nhất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố, Sở Tư pháp đăng nhập các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Laođộng, Thương binh và Xã hội, Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;

- VP
UB; PCVP, TH, CBTH;
- Lưu
: VT, NC bdv62.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 269/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRANG

I

LĨNH VỰC VIỆC LÀM - AN TOÀN LAO ĐỘNG

 

1

Tham gia bảo hiểm thất nghiệp

 

2

GIải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

3

Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

4

Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

5

Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

6

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)

 

7

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)

 

8

Giải quyết hỗ trợ học nghề

 

9

Hỗ trợ tư vấn giới thiệu việc làm

 

10

Thông báo về việc tìm việc làm hàng tháng

 

11

Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

 

12

Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

 

13

Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

 

14

Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụviệc làm.

 

15

Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 

16

Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

 

17

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

 

18

Bác cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

 

19

Báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

 

20

Đề nghị tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển lao động nước ngoài

 

21

Đăng ký hợp đồng cá nhân đối với lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

 

22

Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày

 

23

Thông báo về tuyển lao động đi làm việc ở nước ngoài

 

24

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

25

Khai báo sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

 

26

Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa

 

27

Thông báo việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm

 

28

Thông báo về việc tuyển dụng lần đầu người dưới 15 tuổi vào làm việc

 

29

Báo cáo công tác An toàn, vệ sinh lao động

 

30

Gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động

 

II

LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

 

1

Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội cấp tỉnh quản lý.

 

2

Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với:

- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập;

- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập

 

3

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý

 

4

Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

 

5

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

6

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

7

Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

8

Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

9

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

III

LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

 

1

Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

 

2

Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

 

3

Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

 

4

Cấp gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

 

5

Đề nghị chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

 

6

Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh

 

7

Thủ tục chế độ đi thăm gặp thân nhân đối với học viên tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh

 

8

Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh

 

IV

LĨNH VỰC THANH TRA

 

1

Điều tra tai nạn lao động tại các doanh nghiệp

 

2

Thủ tục tiếp công dân

 

3

Thủ tục giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân

 

V

LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG

 

1

Đăng ký Nội quy lao động của doanh nghiệp

 

2

Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp

 

3

Thẩm định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu”.

 

4

Xếp hạng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III).

 

5

Tiếp nhận thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.

 

6

Tiếp nhận báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động

 

7

Tiếp nhận báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của đơn vị, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

 

8

Báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức vụ chủ chốt của đơn vị, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

 

VI

LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

 

1

Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp.

 

2

Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp.

 

3

Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.

 

4

Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp

 

VII

LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG

 

1

Giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

 

2

Giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước ngày tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

 

3

Xác nhận liệt sĩ

 

4

Đề nghị Phong tặng, truy tặng danh hiệu ước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

 

5

Giảiquyết chế độ trợ cấp ưu đãiđối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

 

6

Giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.

 

7

Giải quyết chế độ trợ cấp bệnh binh

 

8

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

 

9

Giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

 

10

Giải quyết trợcấp người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

 

11

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

 

12

Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công

 

13

Giải quyết chế độ mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công từ trần

 

14

Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ

 

15

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

 

16

Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng

 

17

Đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công

 

18

Giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi người có công (đang hưởng chế độ ưu đãi mà phạm tội nay đã chấp hành xong hình phạt xin phục hồi chế độ ưu đãi)

 

19

Giải quyết chế độ trợ cấp tuất đối với vợ (hoặc chồng) liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác

 

20

Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

 

21

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia

 

22

Giải quyết chế độ, chính sách theo QĐ số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của TTCP về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo diện dân chính.

 

23

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

 

24

Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

 

25

Hỗ trợ kinh phí xây mới, sửa chữa nhà tình nghĩa cho đối tượng người có công

 

26

Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với người thuộc lực lượng Quân đội, Công an hy sinh trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ

 

27

Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với người không thuộc lực lượng Quân đội, Công an hy sinh trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ

 

28

Thủ tục cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp Bằng

 

29

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động

 

30

Thủ tục giám định vết thương còn sót

 

31

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh

 

32

Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

 

33

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

 

34

Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

 

35

Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát vàđiều chỉnh chế độ

 

36

Thủ tục mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân

 

37

Thủ tục giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

 

38

Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ.

 

39

Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

 

40

Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ

 

41

Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần

 

42

Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết

 

43

Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

 

44

Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

 

45

Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.

 

46

Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

 

Từ khóa:269/QĐ-UBNDQuyết định 269/QĐ-UBNDQuyết định số 269/QĐ-UBNDQuyết định 269/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NgãiQuyết định số 269/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NgãiQuyết định 269 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu269/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
                            Ngày ban hành23/02/2017
                            Người kýĐặng Văn Minh
                            Ngày hiệu lực 23/02/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi