Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu234/2005/QĐ-UBT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
Ngày ban hành26/12/2005
Người kýHuỳnh Thành Hiệp
Ngày hiệu lực 01/01/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 234/2005/QĐ-UBT quy định mức chi thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên và điều chỉnh Quyết định 124/2002/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu234/2005/QĐ-UBT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
Ngày ban hành26/12/2005
Người kýHuỳnh Thành Hiệp
Ngày hiệu lực 01/01/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 234/2005/QĐ-UBT

Sóc Trăng, ngày 26 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THÙ LAO ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 124/2002/QĐ.UBNDT, NGÀY 21/5/2002 CỦA UBND TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 79/2005/TT-BTC, ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 124/2002/QĐ.UBNDT, ngày 21/5/2002 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập cho cán bộ, công chức tỉnh Sóc Trăng;

Xét đề nghị tại Công văn số 1847/STC-NS, ngày 19/12/2005 của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên được cơ quan, tổ chức mời giảng dạy tại tỉnh và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 124/2002/QĐ.UBNDT, ngày 21/5/2002 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:

1. Quy định mức chi thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên được cơ quan, tổ chức mời giảng dạy tại tỉnh:

- Giảng viên, báo cáo viên là Uỷ viên BCH Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thứ trưởng, Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và tương đương: 300.000 đồng/buổi;

- Giảng viên, báo cáo viên cấp Cục, Vụ, Viện, giáo sư, tiến sĩ, chuyên viên cao cấp, Tỉnh ủy viên, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và tương đương: 200.000 đồng/buổi;

- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên thuộc cơ quan cấp tỉnh, Bộ, cơ quan Trung ương, Phó các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và tương đương: 150.000 đồng/buổi;

- Giảng viên, báo cáo viên cấp huyện: 100.000 đồng/buổi;

- Giảng viên, báo cáo viên cấp xã: 50.000 đồng/buổi.

Đối với những khoản quy định còn lại thực hiện theo mức quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC, ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính

2. Điều chỉnh, bổ sung Quy định về đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập cho cán bộ, công chức tỉnh Sóc Trăng (ban hành kèm theo Quyết định số 124/2002/QĐ.UBNDT, ngày 21/5/2002 của UBND tỉnh Sóc Trăng):

- Tại Điều 1, Chương I: bổ sung đối tượng là Trưởng ấp, khóm và cán bộ ấp, khóm, khu dân cư, tổ dân phố thuộc xã, phường, thị trấn.

- Tại Điều 12, Chương III: điều chỉnh nội dung câu “Đối với những đối tượng không hưởng lương (cán bộ xã, phường, thị trấn và khóm, ấp đang hưởng định suất) thành “Đối với những đối tượng là cán bộ xã, phường, thị trấn và khóm, ấp”.

 - Tại khoản 3, Điều 13, Chương III: điều chỉnh mức trợ cấp từ 10.000 đồng/ngày lên 15.000 đồng/ngày đối với lớp học do Trung ương hoặc tỉnh tổ chức ở trong tỉnh nhưng ngoài huyện, thị nơi người đi học đang công tác.

- Tại Điều 15, Chương IV: điều chỉnh lại như sau: “Đối với các đối tượng được cử theo học các lớp do kinh phí đào tạo lại cán bộ, công chức nhà nước hàng năm đảm bảo theo chỉ tiêu phân bổ của Bộ Nội vụ (đối tượng theo Quyết định số 874/TTg của Thủ tướng Chính phủ) thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC, ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính…”.

Điều 2. Thời gian thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 bắt đầu từ ngày 01/01/2006.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng;
 Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy;
- Uỷ ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan TW đóng tại địa phương;
- Lưu: NC, LT.

TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp

 

Từ khóa:234/2005/QĐ-UBTQuyết định 234/2005/QĐ-UBTQuyết định số 234/2005/QĐ-UBTQuyết định 234/2005/QĐ-UBT của Tỉnh Sóc TrăngQuyết định số 234/2005/QĐ-UBT của Tỉnh Sóc TrăngQuyết định 234 2005 QĐ UBT của Tỉnh Sóc Trăng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu234/2005/QĐ-UBT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
                            Ngày ban hành26/12/2005
                            Người kýHuỳnh Thành Hiệp
                            Ngày hiệu lực 01/01/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Quy định mức chi thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên được cơ quan, tổ chức mời giảng dạy tại tỉnh và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 124/2002/QĐ.UBNDT, ngày 21/5/2002 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:
                                                  • Điều 2. Thời gian thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 bắt đầu từ ngày 01/01/2006.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi