ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1719/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 24 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1237/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2021 về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ần thứ ba Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII về Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025; cụ thể:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển thị trường lao động ổn định, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là nguồn nhân lực cao, nhân lực số, phục vụ phát triển kinh tế biển và các nhóm ngành du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao.
a) Phát triển nguồn nhân lực theo chủ thể tham gia phát triển
+ 100% công chức, viên chức làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ phải đạt chuẩn trình độ theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức và theo vị trí việc làm được phê duyệt.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã
+ 80% cán bộ, công chức cấp xã được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý phải có trình độ lý luận chính trị tương ứng với chức danh được quy hoạch.
Tập trung đào tạo nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đơn vị sản xuất kinh doanh, nhất là các lĩnh vực thế mạnh của tỉnh như phát triển kinh tế biển, các nhóm ngành du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao; nhân lực chất lượng cao cho 3 vùng động lực của tỉnh.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%. Tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 31%.
II. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
a) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức các cấp thuộc khối quản lý nhà nước, viên chức khối hành chính, sự nghiệp
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các đơn vị sự nghiệp.
- Nhiệm vụ:
b) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức khối Đảng, đoàn thể; đào tạo trình độ lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức của toàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cac cơ quan Đảng, đoàn thể, các Đảng ủy khối; Các sở, ban, ngành; Các đơn vị sự nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy.
- Nhiệm vụ: Tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và cả giai đoạn đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, đoàn thể, các Đảng ủy khối; các huyện ủy, thị ủy, thành ủy. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị trong toàn hệ thống chính trị.
a) Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3 và đối tượng 4 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
ỉnh (Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho người có uy tín).
- Thời gian thực hiện: Hàng năm và cả giai đoạn.
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”, đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo Kế hoạch số 7505/KH-UBND ngày 30/7/2019.
b) Phát triển nguồn nhân lực ở các ngành, lĩnh vực
. (gồm các lĩnh vực: y tế, giáo dục và đào tạo, công thương, văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao, lao động, thông tin - truyền thông, khoa học - công nghệ, nông nghiệp, du lịch, ngoại thương, ...)
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương
- Nhiệm vụ: (Phụ lục kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm và cả giai đoạn.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Quán triệt quan điểm con người là nền tảng, là yếu tố quyết định trong phát triển bền vững kinh tế, xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm đào tạo và sử dụng nhân lực, biến thách thức về nhân lực thành lợi thế; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức ở tất cả các cấp, các ngành, các địa phương từ tỉnh đến cơ sở.
ối nhân lực theo ngành, lĩnh vực, vùng, miền trên cơ sở cơ cấu kinh tế và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII nhiệm kỳ 2020-2025 đề ra.
2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành
3. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực
b) Tiếp tục thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh phân cấp, thực hiện quyền tự chủ, nghĩa vụ tự chịu trách nhiệm của các cơ sở đào tạo nhân lực.
sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực (trường đại học, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề) phù hợp với nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực với từng ngành, lĩnh vực, vùng miền, quan tâm nhân lực ở nông thôn, người dân tộc thiểu số nhằm đảm bảo liên kết chặt chẽ và cân đối giữa các bậc đào tạo, ngành nghề đào tạo; đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng xã hội học tập, ngày khuyến học; khuyến khích phát triển các hoạt động khuyến học, khuyến tài.
- Xác định ngành nghề cần đào tạo chuyên sâu cho các trường, viện trên địa bàn tỉnh thực hiện, chú trọng vào các lĩnh vực như du lịch, dịch vụ, công nghiệp chế biến - chế tạo, nông nghiệp công nghệ cao.
4. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực
b) Rà soát trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gắn với công tác sắp xếp, bố trí, quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển...bảo đảm sự liên tục, kế thừa giữa các thế hệ, tránh tình trạng hụt hẫng trong công tác cán bộ; bảo đảm tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số thích hợp. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý nhằm tham mưu thực hiện tốt hơn chức năng quản lý nhà nước.
d) Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, đào tạo, giảng viên, giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng. Đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng tiếp cận và cập nhật kiến thức thực tiễn để nâng cao chất lượng đào tạo.
a) Phát triển thị trường lao động, xây dựng và triển khai những cơ chế, chính sách và công cụ thích hợp để trọng dụng, thu hút nhân tài, sử dụng nhân tài phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. Thu hút các nhà quản lý, các nhà khoa học có trình độ cao, các doanh nhân, nghệ nhân, chuyên gia, các công nhân kỹ thuật tay nghề bậc cao trong tỉnh tham gia đào tạo nhân lực. Đồng thời, cần chú trọng các giải pháp thu hút, khuyến khích nhân tài các tỉnh khác về làm việc tại Khánh Hòa.
c) Xây dựng, triển khai cơ chế, chính sách đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã hội; khuyến khích các cơ sở đào tạo phối hợp với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, gắn kết các cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, mở rộng hình thức đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp và thu hút doanh nghiệp tham gia nhiều hơn vào đào tạo nhân lực. Có cơ chế tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động trong việc liên kết với các cơ sở đào tạo để đặt hàng nguồn nhân lực. Tạo điều kiện cho các cơ sở kinh tế thành lập cơ sở đào tạo. Hàng năm tổ chức tốt hội chợ việc làm để giải quyết việc làm, đồng thời nắm bắt kịp thời nhu cầu sử dụng lao động trên thị trường.
b) Huy động các nguồn vốn đảm bảo cho yêu cầu phát triển nguồn nhân lực: tăng ngân sách nhà nước; đẩy mạnh xã hội hóa để tăng cường huy động các nguồn vốn: từ người dân; từ các doanh nghiệp và tổ chức; từ các nguồn vốn nước ngoài...
Các cơ quan chủ trì tiến hành khảo sát, đánh giá lập kế hoạch nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực đến năm 2025 hoàn thành trong tháng 3/2021, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp thành kế hoạch chung của toàn tỉnh đến năm 2025.
Trên cơ sở các bản tiêu chuẩn chất lượng đã được phê duyệt, các cơ sở đào tạo, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tiến hành nâng cấp, chuẩn hóa nội dung chương trình, giáo trình, phương pháp đào tạo và đánh giá kết quả đầu ra của học viên; hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) chậm nhất là Quý II/2021.
Trên cơ sở dự báo nhu cầu nhân lực đến năm 2025, các cơ quan chủ trì phối hợp với cơ quan có thẩm quyền thống nhất phân bổ chỉ tiêu đào tạo nhân lực trên các lĩnh vực theo năng lực của từng cơ sở đào tạo.
ết bố trí thực tập, thực hành cho học viên; ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp nhân lực theo nhu cầu của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh; gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo với giải quyết việc làm; bảo đảm mục tiêu học viên có việc làm sau đào tạo.
3. Đánh giá mức độ đáp ứng của nguồn nhân lực, hoàn thiện các yếu tố của thị trường lao động trên địa bàn tỉnh
Căn cứ nhu cầu và chỉ tiêu được phân bổ, các cơ quan được phân công chủ trì hoặc phối hợp thực hiện theo chức năng chịu trách nhiệm kiểm soát, đánh giá chất lượng nhân lực sau đào tạo.
ầu lao động trên thị trường. Định kỳ quý I hàng năm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát, tổng hợp đánh giá của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để xác định mức độ đáp ứng của lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh, cả về số lượng và chất lượng; kết hợp đánh giá tình hình người lao động có việc làm mới hoặc mất việc trong năm.
4. Hoàn thiện thể chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực
trong quá trình triển khai Kế hoạch, Tổ giúp việc sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, phân công các sở, ngành rà soát lại cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
rong đó đề xuất nhu cầu kinh phí hàng năm và cả giai đoạn, gửi cơ quan chủ trì tổng hợp ngành, lĩnh vực, gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung để phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kinh phí sự nghiệp đào tạo hàng năm.
ến hành lập dự toán chi tiết, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định pháp luật và báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi tiến độ giải ngân của Chương trình.
ỉnh, được huy động các nguồn vốn từ các đề án, dự án, chương trình mục tiêu và nguồn vốn xã hội hóa khác để thực hiện nhiệm vụ; được lựa chọn các đơn vị nghiên cứu, tư vấn có năng lực để liên kết, hợp đồng thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
1. Thành lập Tổ giúp việc triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2021-2025 để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành, triển khai Kế hoạch này, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hàng năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền. Tổ trưởng Tổ giúp việc là Giám đốc Sở Nội vụ; thành viên là lãnh đạo các Sở, ngành liên quan.
Cơ quan, đơn vị chủ trì phải gửi dự thảo kế hoạch thực hiện hàng năm cho Sở Nội vụ trước ngày 15/10. Tổ giúp việc có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/11 hàng năm.
dựng kế hoạch, đề án theo sự hướng dẫn của Tổ giúp việc triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh; thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công tại các kế hoạch, đề án.
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện Cổng Thông tin điện tử Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa để thực hiện có hiệu quả toàn bộ các chức năng được giao.
6. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực, ngoài việc thực hiện nhiệm vụ được giao còn có trách nhiệm tổng hợp chung, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
8. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có đề xuất, báo cáo kịp thời với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để phân công trách nhiệm cụ thể các cơ quan, đơn vị, tiếp thu, bổ sung cho phù hợp./.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Được ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung | Phân công thực hiện | Sản phẩm/ Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
I. |
|
|
| |
1. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Thường xuyên |
| |
2. |
|
|
| |
- | ề công tác quản lý, phát triển nguồn nhân lực. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Thường xuyên |
|
- | ế hoạch phát triển nguồn nhân lực | Sở Nội vụ | - KH phát triển nguồn nhân lực hàng năm - Ngày 15/11 hàng năm |
|
- |
|
|
| |
+ | ở nông thôn, người dân tộc thiểu số nhằm đảm bảo liên kết chặt chẽ và cân đối giữa các bậc đào tạo, ngành nghề đào tạo. | Trường Đại học Khánh Hòa; Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ Nha Trang; Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên |
|
+ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Thường xuyên |
| |
+ |
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các đơn vị sự nghiệp; Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn - Sở Nội vụ tổng hợp nhu cầu ngành nghề | - Báo cáo của các cơ quan - Quý III/2021 - Báo cáo tổng hợp của Sở Nội vụ - Quý IV/2021 |
| |
+ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn | Thường xuyên |
| |
+ | ở đào tạo theo hướng gắn trách nhiệm của doanh nghiệp với đào tạo nhân lực để sử dụng; thu hút doanh nghiệp tham gia vào hoạt động đào tạo; bố trí thực tập, thực hành cho học viên; mở rộng hình thức đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp. | Trường Đại học Khánh Hòa; Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ Nha Trang; Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường đại học, cao đẳng đóng chân trên địa bàn | - Quy chế phối hợp - Hàng năm |
|
- |
Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
| |
3. |
|
|
| |
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương | - Kế hoạch - Hàng năm |
| |
+ | ới phương pháp dạy và học theo hướng tiếp cận và cập nhật kiến thức thực tiễn để nâng cao chất lượng đào tạo. | Trường Đại học Khánh Hòa; Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ Nha Trang; Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường đại học, cao đẳng đóng chân trên địa bàn | - Kế hoạch ĐTBD - Hàng năm |
|
4. |
|
|
| |
- |
|
|
| |
+ | trẻ (triển khai Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ) | Sở Nội vụ | - Kế hoạch - Quý IV/2021 |
|
+ | ến khích phát huy sáng kiến, sáng tạo và khích lệ người tài, người có nhiều đóng góp; tiếp tục hoàn thiện và triển khai thực hiện Đề án thí điểm định lượng hóa công việc, xác định và phân giao công việc theo vị trí việc làm làm cơ sở định lượng hóa kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ và phân loại cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Theo tiến độ được phê duyệt |
|
+ |
Sở Nội vụ | - Kế hoạch - Sau khi có báo cáo về nhu cầu đào tạo chuyên sâu của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
| |
- |
|
|
| |
+ |
Sở Giáo dục và Đào tạo | - Kế hoạch - Tháng 2/2021 |
| |
+ |
Sở Giáo dục và Đào tạo | - Kế hoạch - Ngày 15/6/2021 |
| |
+ |
Sở Giáo dục và Đào tạo | - Quyết định - Ngày 15/6/2021 |
| |
+ |
Sở Giáo dục và Đào tạo | - Đề án - Ngày 15/9/2021 |
| |
- |
|
|
| |
| ỉnh Khánh Hòa | Sở Khoa học và Công nghệ | - Quyết định - Ngày 15/9/2021 |
|
- |
|
|
| |
|
Sở Văn hóa và Thể thao | - Dự thảo NQ của HĐND tỉnh/QĐ của UBND tỉnh - Ngày 15/9/2021 |
| |
- |
|
|
| |
+ |
Sở Y tế | - Quyết định - Ngày 15/9/2021 |
| |
+ |
Sở Y tế | - Dự thảo NQ của HĐND tỉnh - Ngày 15/10/2021 |
| |
- |
|
|
| |
|
Sở Thông tin và Truyền thông | - Kế hoạch - Quý III/2021 |
| |
- |
|
|
| |
+ |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Thường xuyên |
| |
+ |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Đề án - Ngày 15/6/2021 |
| |
- |
|
|
| |
|
Trường Đại học Khánh Hòa | - Kế hoạch - Tháng 02/2021 |
| |
- |
|
|
| |
| ỉnh tham gia đào tạo nhân lực; thu hút, khuyến khích nhân tài các tỉnh khác về làm việc tại Khánh Hòa. | Sở Tài chính | - Dự thảo NQ của HĐND tỉnh - Quý IV/2021 |
|
5. |
|
|
| |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên |
| |
- | ối với nội dung đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực | Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ | Sau khi Bản ghi nhớ, Chương trình, Kế hoạch hợp tác được ban hành |
|
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Theo tiến độ được phê duyệt |
|
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Được ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung | Đối tượng được đào tạo | Ngành nghề/ Lĩnh vực | Thời gian bắt đầu/thời gian kết thúc | Cơ sở đào tạo | Kinh phí | Phân công và cách thức thực hiện | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. |
CBCCVC | Theo yêu cầu vị trí việc làm và nhu cầu của cơ quan, đơn vị, địa phương | 2021-2025 | Cơ sở đào tạo có thẩm quyền | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định | - Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, địa phương - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ |
- |
Công chức thuộc Sở GDĐT; viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | Quản lý giáo dục và chuyên ngành đào tạo | Theo giai đoạn 2 năm/khóa học | Các trường đại học, học việc trong và ngoài tỉnh | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định | - Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo |
- | ằng 2 ngành giáo dục và đào tạo | Viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | An ninh - Quốc phòng | Theo giai đoạn 3 năm/khóa học | Các trường đại học, học việc trong và ngoài tỉnh | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định | - Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo |
- |
Giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở | Theo chuyên ngành đào tạo | Theo lộ trình từ năm 2021 đến năm 2025 | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định | - Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo - Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện |
- |
Y sĩ đang công tác tại tuyến y tế cơ sở (Trung tâm Y tế huyện, Trạm Y tế xã) | Y tế | 2021-2025 | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định | - Cơ quan chủ trì: Sở Y tế | Theo chương trình liên thông để tạo nguồn bác sĩ phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân tại tuyến y tế cơ sở | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- |
Bác sĩ | Y tế | 2021-2025 | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định | - Cơ quan chủ trì: Sở Y tế |
- |
Công chức cấp xã | Trình độ chuyên môn theo chức danh | Theo lộ trình từ năm 2021 đến năm 2025 | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định | - Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện; |
2. |
- |
CBCCVC |
| Hàng năm | Học viện Chính trị Quốc gia | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định | - Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương |
- |
CBCCVC |
| 2021 | Học viện Chính trị Quốc gia | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định |
- |
CBCCVC |
| Hàng năm | Trường Chính trị | - Ngân sách cấp; - Các nguồn khác theo quy định |
+ |
CB có chức danh tư pháp và bổ trợ tư pháp |
| 2021-2022 (1 lớp) | Trường Chính trị | 1.539.702.687 đồng | - Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy; - Cơ quan phối hợp: Ban Nội chính TU; Trường Chính trị |
3. |
- |
CBCCVC |
| 2021-2025 Dự kiến 02 lớp | Cơ sở đào tạo có thẩm quyền | Ngân sách cấp | - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương |
- |
CBCCVC |
| 2021-2025 Dự kiến 02 lớp | Cơ sở đào tạo có thẩm quyền | Ngân sách cấp |
- |
CBCCVC |
| 2021-2025 Dự kiến 02 lớp/năm | Trường Chính trị | Ngân sách cấp |
4. |
- |
Đại biểu HĐND cấp huyện |
| 2021-2025 Dự kiến 02 lớp | Trường Chính trị và CSĐT có thẩm quyền | Ngân sách cấp | - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện |
- |
Đại biểu HĐND cấp xã |
| 2021-2025 Dự kiến 05 lớp |
5. |
- |
CBCCVC |
| 2021-2025 | Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền | - Ngân sách cấp; - Nguồn khác; | - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương |
- |
CBCCVC |
| 2021-2025 Dự kiến 02 lớp/năm | Trường Chính trị | - Ngân sách cấp |
- |
CBCCVC |
| 2021-2025 Dự kiến 02 lớp/năm | Trường Chính trị | - Ngân sách cấp |
6. |
- |
CBCCVC |
| 2021-2025 | Trung tâm Huấn luyện - Giáo dục Quốc phòng, an ninh | - Ngân sách cấp | - Cơ quan chủ trì: Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị, địa phương |
- |
Người có uy tín trong đồng bào DTTS |
| 2021-2025 | Trung tâm Huấn luyện - Giáo dục Quốc phòng, an ninh | - Ngân sách cấp | - Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; - Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc và UBND cấp huyện |
7. |
CBCCVC | Giáo dục và đào tạo; y tế; văn hóa và thể thao; nông nghiệp và phát triển nông thôn... | 2021-2025 | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | - Ngân sách cấp; - Nguồn khác; | - Cơ quan chủ trì: các Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực |
- |
CBCCVC | Kế toán | 2021-2025 (Dự kiến 03 lớp Kế toán viên, 01 lớp Kế toán viên chính) | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | - Ngân sách cấp; - Nguồn khác; | - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ; - Cơ quan Phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương |
- |
CBCCVC | Tài nguyên - Môi trường | 2022 (30 người) | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | 80 triệu | - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Phòng TNMT các huyện, thị xã, thành phố, TT Phát triển Quỹ đất các huyện, thị xã thành phố |
- |
CBCCVC | Tài nguyên- Môi trường | 2022 (90 người) | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | 80 triệu | - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Phòng TNMT các huyện, thị xã, thành phố, TT Phát triển Quỹ đất các huyện, thị xã thành phố |
- |
CBCCVC | Tài nguyên- Môi trường | 2022 (5 ngày -200 người) | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | 500 triệu | - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Phòng TNMT các huyện, thị xã, thành phố, TT Phát triển Quỹ đất các huyện, thị xã thành phố | Căn cứ theo Khoản 4 Điều 15 Nghị định 101/2017/NĐ- CP | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- |
CBCCVC | Tài nguyên - Môi trường | 2022 (15 người - 30 ngày) | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | 82,5 triệu | - Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Viên chức ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
8. |
CBCCVC |
| Theo lộ trình từ năm 2021 đến năm 2025 | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | - Ngân sách cấp; - Nguồn huy động khác; | - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị, địa phương | Theo Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CBCCVC chức giai đoạn 2019 - 2030” | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9. |
- |
CBCCVC thuộc nhóm đối tượng 3, đối tượng 4 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ | Dân tộc | 2021-2025 40 lớp (2.000 người) | Học viện Dân tộc | 2.619,5 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và địa phương |
- |
Dân tộc | 2021-2025 40 lớp (2.000 người) | 2.581 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo - Cơ quan Phối hợp: Ban Dân tộc và các địa phương |
- |
CBCCVC | Khoa học và Công nghệ | Năm 2021 |
| Kinh phí sự nghiệp khoa học | - Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ - Cơ quan Phối hợp: Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và địa phương |
- |
Người quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mòn, quản lý kho, người phục vụ | Công - Thương | Năm 2022 01 lớp (50 học viên/lớp) |
|
| - Cơ quan chủ trì; Sở Công Thương; - Cơ quan phối hợp; các cơ quan, đơn vị, địa phương; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương |
- | ổ biến kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế cho các doanh nghiệp | Cán bộ người quản lý doanh nghiệp và lãnh đạo các cơ quan có liên quan | Công - Thương | Năm 2022 và năm 2023 02 lớp (80 học viên/lớp) |
|
| - Cơ quan chủ trì; Sở Công Thương; - Cơ quan Phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương |
- |
Cán bộ, lãnh đạo doanh nghiệp và lãnh đạo các cơ quan có liên quan | Công - Thương | Năm 2022 01 lớp (70 học viên/lớp) |
|
| - Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương |
|
CBCCVC | Khoa học và Công nghệ | Hằng năm | Học viện Khoa học, Công nghệ và đổi mới sáng tạo- Bộ KHCN | Kinh phí sự nghiệp khoa học | - Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và địa phương |
- |
- CBCCVC - Nhân viên bức xạ | Khoa học và Công nghệ | Hàng năm |
|
| - Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và địa phương |
- | + Ôn tập và thi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia + Bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy - Các lớp bồi dưỡng khác | CBQL và nhà giáo đang giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Lao động - Thương binh và Xã hội | Hàng năm (dự kiến 150 lượt giáo viên/năm) | Các trường Đại học và Viện nghiên cứu | Ngân sách cấp; Dự kiến tổng kinh phí cả giai đoạn là 5.000 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: Lao động - Thương binh và Xã hội - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và địa phương |
- |
Người quản lý và người lao động ngành du lịch | Du lịch | 2021-2025 8 lớp (240 người) | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền |
| - Cơ quan chủ trì: Sở Du lịch - Cơ quan phối hợp: các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch |
- |
Người quản lý tại các cơ sở lưu trú du lịch | Du lịch | 2021-2025 4 lớp (120 người) | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền |
| - Cơ quan chủ trì: Sở Du lịch - Cơ quan phối hợp: các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch |
- |
Người lao động trong ngành du lịch | Du lịch | 2021-2025 4 lớp (120 người) | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | Ngân sách nhà nước cấp (dự kiến 480.000.000đ) | - Cơ quan chủ trì: Sở Du lịch - Cơ quan phối hợp: các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch |
- |
Người lao động đang làm việc tại các cơ sở lưu trú du lịch | Du lịch | 2021-2025 8 lớp (240 người) | Cơ sở ĐTBD có thẩm quyền | Ngân sách nhà nước cấp (dự kiến 720.000.000đ) | - Cơ quan chủ trì: Sở Du lịch - Cơ quan phối hợp: các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch |
- |
CBCCVC | Tài nguyên và Môi trường | 2021 (130 người) |
| 60 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện; BCHQS tỉnh; BĐ Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh |
- |
CBCCVC | Tài nguyên và Môi trường | 2021 (30 người) |
| 80 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện. |
- |
CBCCVC | Tài nguyên và Môi trường | 2021 (15 ngày - 75 người) |
| 487,5 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện. |
- |
CBCCVC | Tài nguyên và Môi trường | 2021 (40 người) |
| 80 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện. |
- | ến đổi khí hậu | CBCCVC | Tài nguyên và Môi trường | 2022 (30 người) |
| 80 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện. |
- | ằng | CBCCVC | Tài nguyên và Môi trường | 2022 (90 người) |
| 80 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện. |
- |
| Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| - Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện. |
- | ến thức, kỹ năng chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn truyền thống đối với viên chức Nhà hát Nghệ thuật truyền thống | Viên chức Nhà hát Nghệ thuật truyền thống | Văn hóa và Thể thao | Hàng năm |
| - Ngân sách cấp; - Nguồn huy động khác. | - Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa và Thể thao - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ |
- |
Văn hóa và Thể thao | Hàng năm 05 ngày/đợt tập huấn |
| Xã hội hóa | - Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa và Thể thao - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; các địa phương |
- |
| 01 lớp (05 ngày; 250 người) |
| Xã hội hóa | - Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa và Thể thao; - Cơ quan phối hợp: Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa |
- |
Cán bộ chuyên trách CNTT của các sở, ban ngành thuộc tỉnh | Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
| Dự kiến 350 triệu/năm | - Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan phối hợp; Các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp; các địa phương |
- |
Cán bộ chuyên trách CNTT của các sở, ban ngành Doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh | Thông tin và Truyền thông | 2022 |
| Dự kiến 30 triệu/năm | - Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp; các địa phương |
- |
Văn thư các sở ngành và cấp huyện, cấp xã | Tin học | 2021-2025 | Trường Đại học Khánh Hòa | 421.200.00đ (900.000/đ người, 458 học viên) | - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ | Thực hiện theo Quyết định 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- |
Cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Ngoại giao | Hàng năm, 01 lớp/năm | Bộ Ngoại giao, Học viện Ngoại giao | 500 triệu đồng (100.000.000 đồng/năm) | - Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan |
|
1. |
- |
Cán bộ làm công tác quản lý an toàn thực phẩm ngành công thương | Công - Thương | Năm 2022 03 lớp (50 học viên/lớp) |
|
| - Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương |
- |
Cán bộ làm công tác quản lý an toàn thực phẩm ngành công thương | Công - Thương | Năm 2022 và năm 2024 02 lớp (50 học viên/lớp) |
|
| - Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương |
- |
Cán bộ làm công tác khuyến công | Công - Thương | Năm 2022, 2023, 2024 03 lớp (80 học viên/lớp) |
|
| - Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương |
- | ản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Công - Thương | Năm 2022 và năm 2024 02 lớp (80 học viên/lớp) |
|
| - Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương |
- |
Người quản lý, người lao động tại cơ sở kinh doanh, sử dụng hóa chất | Công - Thương | Năm 2023 01 lớp (80 học viên/lớp) |
|
| - Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương |
2. |
- |
Lao động trong độ tuổi lao động | Các nhóm ngành nghề phục vụ phát triển theo định hướng dự báo phát triển lao động: Cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Logistic Xây dựng; Nông, lâm, thủy sản; Du lịch; Khách sạn - nhà hàng; Kỹ thuật… | Tuyển sinh hàng năm theo khóa học (dự kiến số lượng được đào tạo là 50.000 lao động trong giai đoạn 2021-2025) | Các trường Đại học, cao đẳng và trung cấp | Thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về chính sách miễn giảm học phí; chính sách nội trú; chính sách học sinh, sinh viên; kinh phí chi thường xuyên tính trên mỗi học sinh. Tổng kinh phí hỗ trợ đào tạo của cả giai đoạn ước tính 120.000 triệu đồng | - Cơ quan chủ trì: các trường cao đẳng, trung cấp hàng năm thực hiện tuyên truyền tư vấn tuyển sinh theo các quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 2227/QĐ- UBND ngày 06/8/2018 của UBND tỉnh Phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong GD phổ thông giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn Khánh Hòa. - Cơ quan phối hợp: các Sở ngành phối hợp trong thực hiện tuyên truyền tư vấn tuyển sinh Đại học |
- |
Lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa | Danh mục nghề được ban hành theo Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của UBND tỉnh | Thực hiện hàng năm theo đăng ký của doanh nghiệp (dự kiến 5.000 lao động trong giai đoạn 2021-2025) | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được doanh nghiệp lựa chọn để tổ chức đào tạo | Ngân sách cấp hàng năm (dự kiến tổng kinh phí cả giai đoạn là 10,000 triệu đồng) | - Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan |
- |
Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác; lao động trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp | Danh mục nghề được ban hành theo Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của UBND tỉnh | Tuyển sinh hàng năm, bắt đầu từ năm 2022 (dự kiến số lượng lao động nông thôn được hỗ trợ là 11.900 người trong giai đoạn 2022-2025) | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh | Ngân sách cấp hàng năm (dự kiến tổng kinh phí cả giai đoạn là 8.800 triệu đồng) | - Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện; - Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- |
Đối tượng là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an được cấp thẻ học nghề với thời hạn 01 năm kể từ khi ra quân | Danh mục ngành nghề theo Quyết định 3215/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh | Thực hiện hàng năm (dự kiến số lượng 1.500 thanh niên trong giai đoạn 2021- 2025) | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh | Ngân sách cấp hàng năm (dự kiến tổng kinh phí cả giai đoạn là 10.000 triệu đồng) | - Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện |
- |
Người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh | Các ngành nghề thuộc lĩnh vực Công nghiệp - Công nghệ cao | Thực hiện hàng năm | Các trường Đại học, Học viện và các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp | Ngân sách cấp hàng năm (dự kiến tổng kinh phí cả giai đoạn là 10.000 triệu đồng) | Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Cơ quan phối hợp: các cơ sở đào tạo. | Xây dựng chính sách trước khi triển khai | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa |
| 2021-2025 (02 ngày/ khóa/năm) | Cơ sở đào tạo bồi dưỡng có thẩm quyền, chức năng | 300 triệu/giai đoạn | Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- |
Lãnh đạo quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa |
| 2021-2025 (16 ngày/ khóa/năm) | Cơ sở đào tạo bồi dưỡng có thẩm quyền, chức năng | 1.000 triệu/giai đoạn | Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa |
| 2021-2025 | Cơ sở đào tạo bồi dưỡng có thẩm quyền, chức năng | 1.000 triệu/giai đoạn | Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đào tạo trực tiếp tại 04 doanh nghiệp sản xuất, chế biến | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. |
|
CCVC kỹ thuật thuộc TT Khuyến nông và TT Nông nghiệp công nghệ cao | Nông nghiệp | 03-06 tháng hoặc 01 năm | Tại Israel hoặc các mô hình tiêu biểu trong nước |
| Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
CCVC kỹ thuật thuộc TT Nông nghiệp công nghệ cao | Nông nghiệp | 03-06 tháng hoặc 01 năm | Tại Israel hoặc các mô hình tiêu biểu trong nước |
| Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4. |
- |
02 năm/đợt (50 chuyên gia) |
| Dự kiến 150 triệu/đợt | - Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông; - Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan |
- |
Chủ cơ sở in, công nhân vận hành thiết bị in, nhân viên sản xuất kinh doanh của các cơ sở in trên địa bàn tỉnh | Lĩnh vực in | Thời gian: 03 ngày Dự kiến: Năm 2023 (70 người) | Cơ sở đào tạo bồi dưỡng có thẩm quyền, chức năng | Dự kiến 143.000.000 đồng. | - Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông; - Cơ quan phối hợp: Các cơ sở hoạt động in trên địa bàn tỉnh |
5. |
- |
Sinh viên các trường đại học, học sinh các trường đào tạo nghề tại địa phương | Điện, cơ khí, môi trường, điện tử, mộc, xây dựng, may mặc... (Lưu ý đào tạo kỹ năng tiếng Anh cho kỹ sư và công nhân kỹ thuật) | 2021-2025 | Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề tại địa phương |
| - Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Cơ quan phối hợp: BQL Khu KT Vân Phong (định kỳ hàng năm, cung cấp nhu cầu và thông tin tuyển dụng từ các doanh nghiệp để các đơn vị phối hợp cung cấp nguồn nhân lực) | Kế hoạch nhân lực cho Dự án nhà máy điện BOT Vân Phong 1 do Công ty TNHH Komipo Vân Phong Power Service đề xuất | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 1719/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 1719/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Số hiệu | 1719/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành | 2021-06-24 |
Ngày hiệu lực | 2021-06-24 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |