Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2012 quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên và chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Value copied successfully!
Số hiệu 53/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Phú Yên
Ngày ban hành 14/09/2012
Người ký Huỳnh Tấn Việt
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 14 tháng 9 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, CÔNG AN VIÊN VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊNKHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh số 06/2008/PL-UBTVQH12 ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, hoạt động, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và chế độ, chính sách đối với Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh Phú Yên về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh;

Sau khi xem xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh về quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên

1.1. Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã:

Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã đối với 83 xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, xã loại 1, xã loại 2 gồm: thành phố Tuy Hòa 03 xã, thị xã Sông Cầu 09 xã, huyện Tuy An 12 xã, huyện Phú Hòa 07 xã, huyện Đông Hòa 10 xã, huyện Tây Hòa 11 xã, huyện Đồng Xuân 10 xã, huyện Sơn Hòa 11 xã, huyện Sông Hinh 10 xã (có danh mục kèm theo).

Mỗi xã được bố trí không quá 02 Phó trưởng Công an xã.

1.2. Quy định số lượng Công an viên:

a) Quy định số lượng Công an viên đối với 457 thôn, buôn thuộc các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 gồm: thành phố Tuy Hòa 17 thôn; thị xã Sông Cầu 41 thôn; huyện Tuy An 66 thôn; huyện Phú Hòa 35 thôn, buôn; huyện Đông Hòa 50 thôn; huyện Tây Hòa 70 thôn; huyện Đồng Xuân 48 thôn; huyện Sơn Hòa 63 thôn, buôn; huyện Sông Hinh 67 thôn, buôn (có danh mục kèm theo).

Mỗi thôn, buôn được bố trí không quá 02 Công an viên.

b) Quy định số lượng Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã đối với 91 xã trên toàn tỉnh.

Mỗi xã được bố trí không quá 03 Công an viên.

2. Chế độ, chính sách đối với Công an xã

Chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho Công an xã; Phụ cấp thâm niên cho Trưởng Công an xã; Trợ cấp cho Công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại những nơi thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của HĐND tỉnh Phú Yên về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

Điều 3.Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua.

2. Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên được thực hiện kể từ ngày 01/01/2013.

Điều 4.Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 9 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Việt

 

DANH MỤC

83 XÃ TRỌNG ĐIỂM PHỨC TẠP VỀ AN NINH TRẬT TỰ, XÃ LOẠI 1, XÃ LOẠI 2 (Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

1. Thành phố Tuy Hòa (03 xã): Xã An Phú, xã Bình Kiến (xã loại 1) và xã Hòa Kiến (xã loại 2).

2. Thị xã Sông Cầu (09 xã): Xã Xuân Lộc, xã Xuân Hải, xã Xuân Hòa, xã Xuân Cảnh, xã Xuân Thịnh, xã Xuân Phương (xã loại 1) và xã Xuân Bình, xã Xuân Lâm, xã Xuân Thọ 2 (xã loại 2). Trong đó xã Xuân Hải được xác định là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự.

3. Huyện Tây Hòa (11 xã): Xã Sơn Thành Đông, xã Hòa Mỹ Tây, xã Hòa Mỹ Đông, xã Hòa Bình 2, xã Hòa Đồng, xã Hòa Thịnh (xã loại 1) và xã Sơn Thành Tây, xã Hòa Phú, xã Hòa Tân Tây, xã Hòa Bình 1, xã Hòa Phong (xã loại 2). Trong đó xã Sơn Thành Đông, xã Hòa Mỹ Tây, xã Hòa Mỹ Đông, xã Hòa Bình 2, xã Hòa Đồng, xã Hòa Thịnh, xã Sơn Thành Tây, xã Hòa Phú được xác định là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự.

4. Huyện Đông Hòa (10 xã): Xã Hòa Vinh, xã Hòa Tân Đông, xã Hòa Thành, xã Hòa Xuân Tây, xã Hòa Xuân Đông, xã Hòa Xuân Nam, xã Hòa Hiệp Bắc, xã Hòa Hiệp Trung, xã Hòa Hiệp Nam, xã Hòa Tâm (xã loại1). Trong đó xã Hòa Hiệp Trung, xã Hòa Hiệp Nam được xác định là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự.

5. Huyện Phú Hòa (07 xã): Xã Hòa Trị, xã Hòa An, xã Hòa Thắng, xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam (xã loại 1) và xã Hòa Định Tây, xã Hòa Hội (xã loại 2).

6. Huyện Sông Hinh (10 xã): Xã EaLy (xã loại 1) và xã EaLâm, xã Sông Hinh, xã EaBar, xã EaBá, xã EaBia, xã EaTrol, xã Sơn Giang, xã Đức Bình Tây, xã Đức Bình Đông (xã loại 2). Trong đó xã EaLy, xã EaLâm, xã Sông Hinh được xác định là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự.

7. Huyện Sơn Hòa (11 xã): Xã Sơn Hội (xã loại 1) và xã Sơn Hà, xã Sơn Nguyên, xã Phước Tân, xã Suối Bạc, xã Suối Trai, xã Krông Pa, xã EaChàRang, xã Sơn Phước, xã Sơn Định, xã Cà Lúi (xã loại 2). Trong đó xã Sơn Hà, xã Sơn Nguyên, xã Phước Tân, xã Suối Bạc, xã Suối Trai, xã Krông Pa, xã EaChà Rang được xác định là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự.

8. Huyện Đồng Xuân (10 xã): Xã Xuân Phước, xã Xuân Lãnh, xã Phú Mỡ (xã loại 1) và xã Xuân Quang 1, xã Xuân Quang 2, xã Xuân Quang 3, xã Xuân Sơn Bắc, xã Xuân Sơn Nam, xã Xuân Long, xã Đa Lộc (xã loại 2). Trong đó xã Xuân Lãnh, xã Phú Mỡ được xác định là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự.

9. Huyện Tuy An (12 xã): Xã An Chấn, xã An Mỹ, xã An Hòa, xã An Hải, xã An Ninh Tây, xã An Ninh Đông (xã loại 1) và xã An Hiệp, xã An Thọ, xã An Nghiệp, xã An Lĩnh, xã An Cư, xã An Dân (xã loại 2). Trong đó xã An Mỹ được xác định là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự./.

 

DANH MỤC

457 THÔN, BUÔN THUỘC CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM PHỨC TẠP VỀ AN NINH TRẬT TỰ, XÃ LOẠI 1, XÃ LOẠI 2 (Kèm theo nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Thôn

Buôn

I

THÀNH PHỐ TUY HÒA

17

17

0

1

Xã Bình Kiến

4

4

 

2

Xã Hòa Kiến

8

8

 

3

Xã An Phú

5

5

 

II

HUYỆN PHÚ HÒA

35

34

1

1

Xã Hòa An

5

5

 

2

Xã Hòa Thắng

5

5

 

3

Xã Hòa Định Tây

3

3

 

4

Xã Hòa Trị

5

5

 

5

Xã Hòa Hội

3

2

1

6

Xã Hòa Quang Nam

6

6

 

7

Xã Hòa Quang Bắc

8

8

 

III

HUYỆN SƠN HÒA

63

37

26

1

Xã Sơn Hà

6

6

 

2

Xã Sơn Nguyên

5

5

 

3

Xã Sơn Định

5

5

 

4

Xã Sơn Hội

8

8

 

5

Xã Phước Tân

6

6

 

6

Xã Cà Lúi

7

 

7

7

Xã Krông Pa

7

1

6

8

Xã Suối Trai

4

 

4

9

Xã Sơn Phước

5

 

5

10

Xã Ea Chà Rang

4

 

4

11

Xã Suối Bạc

6

6

 

IV

HUYỆN SÔNG HINH

67

36

31

1

Xã Sơn Giang

9

9

 

2

Xã Đức Bình Đông

6

5

1

3

Xã Đức Bình Tây

5

3

2

4

Xã Sông Hinh

8

7

1

5

Xã Ea Trol

9

3

6

6

Xã Ea Bia

7

 

7

7

Ea Bá

4

 

4

8

Xã Ea Lâm

5

 

5

9

Xã Ea Bar

8

4

4

10

Xã Ea Ly

6

5

1

V

HUYỆN TÂY HÒA

70

70

0

1

Xã Hòa Bình 1

5

5

 

2

Xã Hòa Bình 2

5

5

 

3

Xã Hòa Tân Tây

4

4

 

4

Xã Hòa Đồng

7

7

 

5

Xã Hòa Thịnh

10

10

 

6

Xã Hòa Mỹ Đông

6

6

 

7

Xã Hòa Mỹ Tây

5

5

 

8

Xã Hòa Phong

8

8

 

9

Xã Hòa Phú

5

5

 

10

Xã Sơn Thành Tây

7

7

 

11

Xã Sơn Thành Đông

8

8

 

VI

HUYỆN ĐÔNG HÒA

50

50

0

1

Xã Hòa Tân Đông

6

6

 

2

Xã Hòa Xuân Tây

6

6

 

3

Xã Hòa Xuân Đông

6

6

 

4

Xã Hòa Xuân Nam

2

2

 

5

Xã Hòa Tâm

5

5

 

6

Xã Hòa Thành

6

6

 

7

Xã Hòa Vinh

5

5

 

8

Xã Hòa Hiệp Bắc

3

3

 

9

Xã Hòa Hiệp Trung

8

8

 

10

Xã Hòa Hiệp Nam

3

3

 

VII

HUYỆN TUY AN

66

66

0

1

Xã An Thọ

5

5

 

2

Xã An Lĩnh

6

6

 

3

Xã An Chấn

5

5

 

4

Xã An Mỹ

5

5

 

5

Xã An Hòa

8

8

 

6

Xã An Hải

6

6

 

7

Xã An Nghiệp

4

4

 

8

Xã An Cư

5

5

 

9

Xã An Ninh Đông

4

4

 

10

Xã An Ninh Tây

5

5

 

11

Xã An Hiệp

6

6

 

12

Xã An Dân

7

7

 

VIII

THỊ XÃ SÔNG CẦU

41

41

0

1

Xã Xuân Lâm

4

4

 

2

Xã Xuân Lộc

7

7

 

3

Xã Xuân Bình

5

5

 

4

Xã Xuân Hải

5

5

 

5

Xã Xuân Hòa

3

3

 

6

Xã Xuân Cảnh

4

4

 

7

Xã Xuân Thịnh

4

4

 

8

Xã Xuân Thọ 2

4

4

 

9

Xã Xuân Phương

5

5

 

IX

HUYỆN ĐỒNG XUÂN

48

48

0

1

Xã Đa Lộc

6

6

 

2

Xã Xuân Lãnh

8

8

 

3

Xã Xuân Quang 1

5

5

 

4

Xã Xuân Quang 2

4

4

 

5

Xã Xuân Quang 3

3

3

 

6

Xã Phú Mỡ

5

5

 

7

Xã Xuân Sơn Bắc

3

3

 

8

Xã Xuân Sơn Nam

5

5

 

9

Xã Xuân Long

4

4

 

10

Xã Xuân Phước

5

5

 

 

Tổng cộng: 83 xã

457

399

58

 

Từ khóa: 53/NQ-HĐND Nghị quyết 53/NQ-HĐND Nghị quyết số 53/NQ-HĐND Nghị quyết 53/NQ-HĐND của Tỉnh Phú Yên Nghị quyết số 53/NQ-HĐND của Tỉnh Phú Yên Nghị quyết 53 NQ HĐND của Tỉnh Phú Yên

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 53/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Phú Yên
Ngày ban hành 14/09/2012
Người ký Huỳnh Tấn Việt
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 53/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Phú Yên
Ngày ban hành 14/09/2012
Người ký Huỳnh Tấn Việt
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh, như sau:
  • Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
  • Điều 3.Hiệu lực thi hành
  • Điều 4.Tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.