Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lao động » Nghị định 54/2008/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2008/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2008

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THÂN NHÂN HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ ĐANG PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN

CHÍNH PHỦ

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.

1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ nếu không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế thì được cấp thẻ Bảo hiểm y tế bắt buộc.

2. Gia đình của hạ sĩ quan, chiến sĩ được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:

b. Khi có thân nhân bị chết, mất tích được trợ cấp 600.000 đồng/suất.

3. Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ được miễn học phí khi học ở các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông của Nhà nước.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Điều 4. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

1. Bộ Công an có trách nhiệm:

b. Thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho gia đình của hạ sĩ quan, chiến sĩ.

2. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí dự toán ngân sách Nhà nước để thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện chế độ miễn học phí quy định tại Nghị định này đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú trên địa bàn.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,  
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỞNG




Nguyễn Tấn Dũng

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 12/02/2014)

Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
...
Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 3. Chế độ cấp thẻ BHYT
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ quy định tại khoản 2, điều 1, mục I Thông tư này nếu không thuộc đối tượng tham gia BHYT bắt buộc thì được cấp thẻ BHYT.
Mức đóng BHYT hàng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tại thời điểm mua thẻ BHYT.
2. Thủ tục kê khai, mua, cấp thẻ BHYT đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ:
a) Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện cấp thẻ BHYT có trách nhiệm kê khai (theo mẫu số 01/TK-BHYTTN, kèm theo), nộp cho đơn vị nơi đang công tác.
b) Công an các đơn vị, địa phương quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ có trách nhiệm lập danh sách (theo mẫu số 02/BC-BHYTTN và 03/DS-BHYTTN, kèm theo) để mua và cấp thẻ BHYT đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
c) Thẻ BHYT của thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ được đơn vị mua, cấp một lần tương ứng với thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ (tối đa 36 tháng).
d) Thời gian hoàn thành thủ tục cấp thẻ BHYT đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ không quá 45 ngày kể từ ngày nhập ngũ.
3. Trong thời gian phục vụ tại ngũ, nếu hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện được hưởng chế độ BHYT thì quy trình kê khai, mua, cấp thẻ BHYT bổ sung đối với thân nhân được thực hiện như quy định tại khoản 2, điều 3, mục II trên. Thời hạn sử dụng thẻ BHYT tương ứng với thời hạn phục vụ tại ngũ còn lại của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
4. Trường hợp thân nhân có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ tại ngũ (kể cả trong Công an nhân dân và Quân đội nhân dân) thì trách nhiệm kê khai, mua, cấp thẻ BHYT đối với thân nhân do hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện. Khi hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước không thuộc đối tượng áp dụng (quy định tại khoản 1, điều 2, mục I Thông tư này) thì việc kê khai, mua, cấp thẻ BHYT bổ sung đối với thân nhân do hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ sau thực hiện.
5. Trường hợp hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ. trở thành học viên các trường Công an nhân dân. hy sinh, từ trần. bị tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc bị trả về địa phương thì đơn vị quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ (từ cấp trung đoàn và tương đương trở xuống) có trách nhiệm thu hồi thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng của thân nhân và gửi về đơn vị, địa phương nơi đã mua thẻ BHYT để thông báo với cơ quan bảo hiểm xã hội. Đối với trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ hiện đang sử dụng thẻ để điều trị bệnh tại các cơ sở y tế thì tiếp tục được bảo lưu thực hiện cho hết đợt điều trị.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 16/09/2011)

Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 3. Chế độ bảo hiểm y tế
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ quy định tại khoản 2, điều 1, mục I Thông tư này nếu không thuộc đối tượng tham gia BHYT bắt buộc thì được cấp thẻ BHYT.
Mức đóng BHYT hàng tháng bằng 3% mức tiền lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tại thời điểm mua thẻ BHYT.
2. Thủ tục kê khai, mua, cấp thẻ BHYT cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ:
a) Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện cấp thẻ BHYT có trách nhiệm kê khai (theo mẫu số 01/TK-BHYTTN), nộp cho đơn vị nơi đang công tác.
b) Công an các đơn vị, địa phương quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ có trách nhiệm lập danh sách (theo mẫu số 02/BC-BHYTTN và 03/DS-BHYTTN kèm theo) để mua và cấp thẻ BHYT cho thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
c) Thẻ BHYT của thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ được đơn vị mua, cấp một lần tương ứng với thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ (tối đa 36 tháng).
3. Trong thời gian phục vụ tại ngũ, nếu hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện được hưởng chế độ BHYT thì quy trình kê khai, mua, cấp thẻ BHYT bổ sung cho thân nhân được thực hiện như quy định tại khoản 2, điều 3, mục II trên. Thời hạn sử dụng thẻ BHYT tương ứng với thời hạn phục vụ tại ngũ còn lại của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
4. Trường hợp thân nhân có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ tại ngũ (kể cả trong Công an nhân dân và Quân đội nhân dân) thì trách nhiệm kê khai, mua, cấp thẻ BHYT cho thân nhân do hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện. Khi hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước không thuộc đối tượng áp dụng (quy định tại khoản 1, điều 2, mục I Thông tư này) thì việc kê khai, mua, cấp thẻ BHYT bổ sung cho thân nhân do hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ sau thực hiện.
5. Trường hợp hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ. trở thành học viên các trường Công an nhân dân. hy sinh, từ trần. bị tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc bị trả về địa phương thì đơn vị quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ (từ cấp trung đoàn và tương đương trở xuống) có trách nhiệm thu hồi thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng của thân nhân và gửi về đơn vị, địa phương nơi đã mua thẻ BHYT để thông báo với cơ quan bảo hiểm xã hội. Đối với trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ hiện đang sử dụng thẻ để điều trị bệnh tại các cơ sở y tế thì tiếp tục được bảo lưu thực hiện cho hết đợt điều trị.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 12/02/2014)

Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
...
Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 4. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ quy định tại khoản 2, điều 1, mục I Thông tư này được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
a) Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 15 ngày trở lên được trợ cấp mức 300.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm.
b) Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình nằm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 300.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm.
c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 600.000 đồng/suất.
Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên.
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn B, chiến sĩ phục vụ có thời hạn tại Công an tỉnh L. tháng 6 năm 2008 nhà ở của gia đình bị hư hỏng nặng do thiên tai gây ra và có thân nhân bị chết, gia đình đồng chí B được trợ cấp khó khăn như sau: trợ cấp nhà bị hư hỏng 300.000 đồng. trợ cấp thân nhân bị chết 600.000 đồng. Tổng số tiền được trợ cấp là 900.000 đồng (chín trăm nghìn đồng).
2. Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn đối với thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai đối với thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.
3. Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất:
a) Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp quy định tại khoản 1, điều 4, mục II Thông tư này có trách nhiệm kê khai (theo mẫu số 04/TK-TCKKĐX, kèm theo) và có một trong các giấy tờ sau:
- Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú về mức độ thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên.
- Bản photo “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) hoặc “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).
b) Đơn vị quản lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
c) Căn cứ tờ khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa phương (cấp Cục. tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.
d) Thời gian hoàn thành thủ tục trợ cấp khó khăn đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 16/09/2011)

Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 4. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ quy định tại khoản 2, điều 1, mục I Thông tư này được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
a) Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 15 ngày trở lên được trợ cấp mức 300.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm.
b) Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình nằm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 300.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm
c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 600.000 đồng/suất.
Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên.
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn B, chiến sĩ phục vụ có thời hạn tại Công an tỉnh L. tháng 6 năm 2008 nhà ở của gia đình bị hư hỏng nặng do thiên tai gây ra và có thân nhân bị chết, gia đình đồng chí B được trợ cấp khó khăn như sau: trợ cấp nhà bị hư hỏng 300.000 đồng. trợ cấp thân nhân bị chết 600.000 đồng. Tổng số tiền được trợ cấp là 900.000 đồng (chín trăm nghìn đồng).
2. Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn cho thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai cho thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.
3. Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất:
a) Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp quy định tại khoản 1, điều 4, mục II thông tư này có trách nhiệm kê khai (theo mẫu số 04/TK-TCKKĐX kèm theo) và có:
- Xác nhận mức độ thiệt hại về nhà ở do thiên tai, hoả hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú.
- Bản sao công chứng “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với trường hợp có thân nhân từ trần).
- “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).
b) Đơn vị quản lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
c) Căn cứ tờ khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa phương (cấp Cục. tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 12/02/2014)

Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
...
Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 5. Chế độ miễn học phí
1. Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập được miễn học phí.
2. Thủ tục thực hiện chế độ miễn học phí
a) Hạ sĩ quan, chiến sĩ có con được hưởng chế độ miễn học phí, có trách nhiệm khai (theo mẫu số 05/TK-MHP, kèm theo), báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý (đại đội hoặc tiểu đoàn) xác nhận, gửi cấp trung đoàn và tương đương trở lên để được cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đối với thân nhân (theo mẫu số 06/GCN-MHP, kèm theo).
b) Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ tờ khai và đối chiếu với lý lịch của hạ sĩ quan, chiến sĩ để xét, cấp “ Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” và gửi về gia đình nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú, học tập.
c) Thời gian hoàn thành thủ tục cấp giấy chứng nhận miễn học phí không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
3. Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ có trách nhiệm nộp cho cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí”. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập căn cứ “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” thực hiện chế độ miễn học phí đối với đối tượng được hưởng và quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.
Thời gian hưởng chế độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, chiến sĩ được tính từ ngày cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đến hết thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
4. Khi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ không đủ điều kiện hưởng chế độ miễn học phí (thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, điều 2, mục I Thông tư này) thì đơn vị quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ (cấp trung đoàn và tương đương trở lên) có trách nhiệm gửi thông báo về địa phương (nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập) để phối hợp với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập ngừng thực hiện chế độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, chiến sĩ kể từ ngày hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc đối tượng qui định tại khoản 1, điều 2, mục I Thông tư này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 16/09/2011)

Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 5. Chế độ miễn học phí
1. Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập được miễn học phí.
2. Thủ tục thực hiện chế độ miễn học phí
a) Hạ sĩ quan, chiến sĩ có con được hưởng chế độ miễn học phí, có trách nhiệm khai (theo mẫu số 05/TK-MHP kèm theo), báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý (đại đội hoặc tiểu đoàn) xác nhận, gửi cấp trung đoàn và tương đương trở lên để được cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” cho thân nhân (theo mẫu số 06/GCN-MHP kèm theo).
b) Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ tờ khai và đối chiếu với lý lịch của hạ sĩ quan, chiến sĩ để xét, cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” và gửi về gia đình nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú, học tập.
3. Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ có trách nhiệm nộp cho cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí”. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập căn cứ “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” thực hiện chế độ miễn học phí cho đối tượng được hưởng và quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.
Thời gian hưởng chế độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, chiến sĩ được tính từ ngày cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đến hết thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
4. Khi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ không đủ điều kiện hưởng chế độ miễn học phí (thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, điều 2, mục I Thông tư này) thì đơn vị quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ (cấp trung đoàn và tương đương trở lên) có trách nhiệm gửi thông báo về địa phương (nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập) để phối hợp với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập ngừng thực hiện chế độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, chiến sĩ kể từ ngày hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc đối tượng qui định tại khoản 1, điều 2, mục I Thông tư này.

Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 1, 2 Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 12/02/2014)

Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
...
Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT), chế độ miễn học phí, chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân (sau đây gọi là thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ).
2. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bao gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp. vợ hoặc chồng. con đẻ, con nuôi hợp pháp. bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng. người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.
Điều 2. Đối tượng không áp dụng
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ (quy định tại khoản 2, điều 1, mục I) thôi hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Thông tư này khi hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ. trở thành học viên các trường Công an nhân dân. hy sinh, từ trần. bị tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc bị trả về địa phương.
2. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, điều 1, mục I nếu đã thuộc đối tượng tham gia BHYT bắt buộc theo quy định của pháp luật về BHYT thì không được cấp thẻ BHYT theo quy định tại Thông tư này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 1, 2 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 16/09/2011)

Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm y tế (BHYT), chế độ miễn học phí, chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân (sau đây gọi là thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ).
2. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bao gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp. vợ hoặc chồng. con đẻ, con nuôi hợp pháp. bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng. người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.
Điều 2. Đối tượng không áp dụng
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ (quy định tại khoản 2, điều 1, mục I) thôi hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Thông tư này khi hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ. trở thành học viên các trường Công an nhân dân. hy sinh, từ trần. bị tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc bị trả về địa phương.
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, điều 1, mục I nếu đã thuộc đối tượng tham gia BHYT bắt buộc theo quy định của pháp luật về BHYT thì không được cấp thẻ BHYT theo quy định tại Thông tư này.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 12/02/2014)

Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
...
Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 6. Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đảm bảo chế độ cấp thẻ BHYT, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị mình gửi về Bộ Công an và thực hiện chi trả, thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật trong lĩnh vực an ninh.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 16/09/2011)

Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 6. Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đảm bảo chế độ BHYT, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị mình gửi về Bộ Công an và thực hiện chi trả, thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật trong lĩnh vực an ninh.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 12/02/2014)

Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
...
Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 7. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Công an để thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất và chế độ BHYT bắt buộc đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định tại Thông tư này
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 16/09/2011)

Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 7. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Công an để thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất và chế độ BHYT bắt buộc đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định tại Thông tư này.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 12/02/2014)

Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
...
Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 8. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai, thực hiện chế độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, chiến sĩ trên địa bàn quản lý.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 16/09/2011)

Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 8. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai, thực hiện chế độ miễn học phí cho con của hạ sĩ quan, chiến sĩ trên địa bàn quản lý.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 12/02/2014)

Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
...
Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 10. Kinh phí thực hiện chế độ cấp thẻ BHYT, chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ được Ngân sách Nhà nước đảm bảo và tính trong dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm của Bộ Công an.
Kinh phí thực hiện chế độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, chiến sĩ do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC (VB hết hiệu lực: 16/09/2011)

Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân như sau:
...
Điều 10. Kinh phí thực hiện chế độ BHYT, chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ được Ngân sách Nhà nước đảm bảo và tính trong dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm của Bộ Công an.
Kinh phí thực hiện chế độ miễn học phí cho con của hạ sĩ quan, chiến sĩ do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Từ khóa: Nghị định 54/2008/NĐ-CP, Nghị định số 54/2008/NĐ-CP, Nghị định 54/2008/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 54/2008/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 54 2008 NĐ CP của Chính phủ, 54/2008/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân đang được cập nhật.

Lao động

  • Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
  • Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
  • Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
  • Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
  • Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
  • Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành

Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 54/2008/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 2008-04-24
Ngày hiệu lực 2008-05-21
Lĩnh vực Lao động
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật Công an nhân dân 2005

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu