BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v tổ chức thi thăng hạng chức danh biên tập viên, phóng viên năm 2016 | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi:
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT/BTTTT-BNV ngày 07/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên, Đạo diễn truyền hình;
Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo việc tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ chức danh biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III lên chức danh biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II năm 2016 trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước như sau:
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, mã số V.11.01.03; phóng viên hạng III, mã số V.11.02.06 đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập.
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ chức danh biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III lên chức danh biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 3 năm liên tục gần nhất (năm 2013, năm 2014, năm 2015) và tới thời điểm được cử dự thi; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc không đang trong thời gian cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
d) Có đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II. Cụ thể như sau:
+ Là Biên tập viên hạng III.
+ Trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Viên chức được sử dụng chứng chỉ tin học văn phòng trình độ B để thay thế chứng chỉ này.
+ Đã chủ trì biên tập ít nhất 02 (hai) tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật, khoa học chuyên ngành thừa nhận hoặc đạt giải thưởng; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) công trình lý luận, nghiên cứu lý luận về khoa học nghiệp vụ chuyên ngành (cấp Bộ hoặc tương đương).
+ Viên chức trước khi đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, mã số: V.11.01.02 phải được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, mã số: V.11.01.03 quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV.
+ Là phóng viên hạng III.
+ Trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Viên chức được sử dụng chứng chỉ tin học văn phòng trình độ B để thay thế chứng chỉ này.
+ Đã chủ trì ít nhất 02 (hai) tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật, khoa học chuyên ngành thừa nhận hoặc đạt giải thưởng; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) công trình lý luận, nghiên cứu lý luận về khoa học nghiệp vụ chuyên ngành (cấp Bộ hoặc tương đương).
+ Viên chức trước khi đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng II, mã số: V.11.02.05 phải được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III, mã số: V.11.02.06 quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV.
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ chức danh biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III lên chức danh biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II phải tham dự đủ các bài thi sau:
- Nội dung thi: Kiểm tra những hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về thông tin và truyền thông; xu hướng quốc tế, chiến lược, chính sách phát triển ngành Thông tin và Truyền thông; các chính sách và quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông; quan điểm, định hướng chiến lược phát triển của ngành; pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp biên tập viên II, phóng viên hạng II.
- Thời gian thi: 120 phút.
- Nội dung thi: Kiểm tra những hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng liên quan đến nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp chức danh viên chức biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II được quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV.
- Thời gian thi: 120 phút.
- Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết ở trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, do viên chức đăng ký một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
- Hình thức thi: Thi viết.
d) Bài thi Tin học:
- Hình thức thi: Thi viết hoặc Thực hành trên máy tính
IV. Điều kiện miễn thi ngoại ngữ, tin học
- Tính đến ngày 31/12/2016, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
- Tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
a) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập biên hạng II, phóng viên hạng II;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;
đ) Bản kê khai các công trình nghiên cứu khoa học, đề tài, bài báo khoa học có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý (kèm theo bản sao các quyết định, biên bản nghiệm thu được cơ quan có thẩm quyền chứng thực và các sản phẩm).
Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).
a) Các Bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm thông báo công khai trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý về công văn thông báo tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III lên biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II năm 2016 để mọi viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự thi.
c) Các Bộ, ngành, địa phương tổ chức sơ tuyển và cử viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ chức danh biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III lên chức danh biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II theo quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả sơ tuyển. Hồ sơ đăng ký dự thi của viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ chức danh biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III lên chức danh biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II được lưu giữ, quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2012/TT-BNV.
VII. Thời hạn đăng ký, nộp hồ sơ dự thi
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phổ biến nội dung công văn này tới cán bộ, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý được biết và đăng ký tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ chức danh biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III lên chức danh biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II năm 2016 để đảm bảo dân chủ, công khai và minh bạch.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo công văn số ……… ngày tháng năm của ……..)
STT | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | Tổng số | Số lượng, cơ cấu hiện có | Nhu cầu dự thi thăng hạng | Ghi chú | |||||||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | |
I |
1 |
2 |
3 |
… |
II |
1 |
2 |
3 |
… |
|
| |
|
(Kèm theo công văn số ……… ngày tháng năm của ………)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ hoặc chức danh công tác | Cơ quan, đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ hạng (kể cả thời gian giữ hạng hoặc ngạch tương đương) | Mức lương hiện hưởng | Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu dự thi | Có tác phẩm, công trình nghiên cứu | Được miễn thi | Ngoại ngữ đăng ký thi | Ghi chú | |||||||
Nam | Nữ | Hệ số lương | Mã số hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ | Trình độ chuyên môn | Trình độ lý luận chính trị | Trình độ QLNN | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | Tin học | Ngoại ngữ | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày tháng năm 20....
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
(Kèm theo công văn số ……… ngày tháng năm của ………)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ hoặc chức danh công tác | Cơ quan, đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ hạng (kể cả thời gian giữ hạng hoặc ngạch tương đương) | Mức lương hiện hưởng | Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu dự thi | Có tác phẩm, công trình nghiên cứu | Được miễn thi | Ngoại ngữ đăng ký thi | Ghi chú | |||||||
Nam | Nữ | Hệ số lương | Mã số hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ | Trình độ chuyên môn | Trình độ lý luận chính trị | Trình độ QLNN | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | Tin học | Ngoại ngữ | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày tháng năm 20....
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Công văn 4257/BTTTT-TCCB tổ chức thi thăng hạng chức danh biên tập viên, phóng viên do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành năm 2016 đang được cập nhật.
Công văn 4257/BTTTT-TCCB tổ chức thi thăng hạng chức danh biên tập viên, phóng viên do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành năm 2016
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 4257/BTTTT-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Vĩnh Bảo |
Ngày ban hành | 2016-12-01 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-01 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |