Số hiệu | 9498/HDLS-SLĐTBXH-SYT |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/05/2015 |
Người ký | Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Hữu Hưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 9498/HDLS-SLĐTBXH-SYT \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 5 năm 2015 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
HƯỚNG DẪN LIÊN SỞ
\r\n\r\nVỀ\r\nCHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH\r\nVÀ BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM TẠI TỔ DÂN PHỐ, KHU PHỐ, ẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT\r\nngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế về Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu\r\ntổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
\r\n\r\nCăn cứ Văn bản số 292/BVCSTE-BVTE\r\nngày 29 tháng 6 năm 2012 của Cục Bảo vệ chăm sóc trẻ em, Bộ Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội về hướng dẫn xây dựng và thực hiện các dự án, mô hình thuộc\r\nchương trình Bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 - 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí\r\nMinh về bổ sung nhiệm vụ và chế độ thù lao cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch\r\nhóa gia đình để thực hiện thêm nhiệm vụ Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ dân phố,\r\nkhu phố, ấp trên địa bàn thành phố,
\r\n\r\nLiên Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội - Sở Y tế hướng dẫn chức năng và nhiệm vụ của đội ngũ cộng tác viên Dân số\r\n- Kế hoạch hóa gia đình để thực hiện nhiệm vụ Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ\r\ndân phố, khu phố, ấp trên địa bàn thành phố như sau:
\r\n\r\n1. Chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ\r\ncộng tác viên trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
\r\n\r\n1.1 Chức năng
\r\n\r\nCộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa\r\ngia đình khu phố - ấp có trách nhiệm cùng cán bộ y tế phường - xã - thị trấn\r\n(gọi tắt là xã) tuyên truyền, vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình, vệ\r\nsinh phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu.
\r\n\r\nCộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa\r\ngia đình khu phố - ấp hoạt động theo chế độ tự nguyện, có thù lao hàng tháng,\r\nchịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách Dân số - Kế\r\nhoạch hóa gia đình xã.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Xây dựng chương trình công tác\r\ntháng, tuần về dân số - kế hoạch hóa gia đình; phối hợp với các tổ chức trên\r\nđịa bàn triển khai các hoạt động quản lý và vận động tới từng hộ gia đình.
\r\n\r\nb) Trực tiếp tuyên truyền, vận động,\r\ntư vấn về dân số - kế hoạch hóa gia đình và cung cấp bao cao su, thuốc uống\r\ntránh thai đến từng hộ gia đình.
\r\n\r\nc) Kiểm tra việc duy trì thực hiện\r\ncác nội dung dân số - kế hoạch hóa gia đình của các hộ gia đình tại địa bàn\r\nquản lý.
\r\n\r\nd) Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu,\r\nthu thập số liệu, lập báo cáo tháng về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quy\r\nđịnh hiện hành; lập sơ đồ, quản lý sổ hộ gia đình về dân số - kế hoạch hóa gia\r\nđình tại địa bàn quản lý.
\r\n\r\nđ) Bảo quản và sử dụng các tài liệu\r\n(sổ sách, biểu mẫu báo cáo...) liên quan đến nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\ne) Dự giao ban cộng tác viên Dân số -\r\nKế hoạch hóa gia đình hàng tháng để phản ảnh tình hình và báo cáo kết quả hoạt\r\nđộng dân số - kế hoạch hóa gia đình của địa bàn được giao quản lý. Giải quyết\r\nhoặc xin ý kiến cán bộ chuyên trách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình xã để giải\r\nquyết những vấn đề phát sinh.
\r\n\r\ng) Tham dự đầy đủ các khóa tập huấn\r\ndo cơ quan cấp trên tổ chức.
\r\n\r\nh) Đề xuất với cán bộ chuyên trách\r\nDân số - Kế hoạch hóa gia đình xã các vấn đề cần thực hiện về dân số - kế hoạch\r\nhóa gia đình tại địa bàn quản lý.
\r\n\r\n2. Chức năng,\r\nnhiệm vụ của đội ngũ cộng tác viên trong lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em
\r\n\r\n\r\n\r\nCộng tác viên bảo vệ trẻ em: là người\r\nhợp tác với chính quyền và cán bộ tại phường - xã - thị trấn như: tổ trưởng tổ\r\ndân phố, trạm y tế, phụ nữ, thanh niên, giáo viên trong trường học, công an,\r\nnhóm trẻ em nòng cốt và các tổ chức, cá nhân khác để cung cấp và kết nối các\r\ndịch vụ bảo vệ trẻ em tại cộng đồng dưới sự giám sát và hỗ trợ của cán bộ bảo\r\nvệ, chăm sóc trẻ em cấp xã.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Tham gia và thực hiện vào các hoạt\r\nđộng lập kế hoạch bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
\r\n\r\nb) Thực hiện thu thập số liệu, theo\r\ndõi và báo cáo tình hình trẻ em trên địa bàn tổ, ấp, khu phố được phân công.\r\nCập nhật, ghi chép, thực hiện “Sổ theo dõi trẻ em trong gia đình” (biểu mẫu 1,\r\n2, 3) do Cục Bảo vệ trẻ em hướng dẫn.
\r\n\r\nc) Hỗ trợ cán bộ trẻ em cấp xã thực\r\nhiện các hoạt động truyền thông về quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em.
\r\n\r\nd) Phát hiện và báo cáo kịp thời các\r\ntrường hợp trẻ em bị sao nhãng, xâm hại, bóc lột và bạo lực, có nguy cơ rơi vào\r\nhoàn cảnh đặc biệt.
\r\n\r\nđ) Hỗ trợ cán bộ trẻ em cấp xã cung\r\ncấp và kết nối các dịch vụ chăm sóc, giáo dục, phục hồi và hòa nhập cho trẻ em\r\ncó hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị tổn hại, bao gồm cả dịch vụ quản lý trường hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nCộng tác viên Dân số - Kế -hoạch hóa\r\ngia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ dân phố, khu phố, ấp do cán bộ\r\nchuyên trách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình xã phối hợp với cán bộ chuyên trách\r\ntrẻ em và trưởng ban điều hành khu phố (hoặc Trưởng ban nhân dân ấp) vận động\r\nvà tuyển chọn. Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc\r\ntrẻ em tại tổ dân phố, khu phố, ấp có tiêu chuẩn như sau:
\r\n\r\na) Là người có tinh thần trách nhiệm,\r\ntình nguyện, nhiệt tình, có năng lực, có uy tín trong cộng đồng; là người có\r\nthời gian tham gia các công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm\r\nsóc trẻ em ở địa phương; là cán bộ phường - xã - thị trấn, công chức về hưu\r\nhoặc người dân có trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tối\r\nthiểu là tốt nghiệp trung học cơ sở.
\r\n\r\nb) Cư trú tại địa bàn quản lý.
\r\n\r\nc) Có sức khỏe tốt; gương mẫu chấp\r\nhành chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước.
\r\n\r\nd) Một cộng tác viên phụ trách từ 150\r\nđến 200 hộ gia đình./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n SỞ\r\n Y TẾ | \r\n \r\n SỞ LAO ĐỘNG - | \r\n
\r\n
| \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: 9498/HDLS-SLĐTBXH-SYT Hướng dẫn 9498/HDLS-SLĐTBXH-SYT Hướng dẫn số 9498/HDLS-SLĐTBXH-SYT Hướng dẫn 9498/HDLS-SLĐTBXH-SYT của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh Hướng dẫn số 9498/HDLS-SLĐTBXH-SYT của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh Hướng dẫn 9498 HDLS SLĐTBXH SYT của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 9498/HDLS-SLĐTBXH-SYT |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/05/2015 |
Người ký | Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Hữu Hưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 9498/HDLS-SLĐTBXH-SYT |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/05/2015 |
Người ký | Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Hữu Hưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |