BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 2406/QĐ-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chế độ báo cáo tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp của Bộ Tài chính.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO SỐ LIỆU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HÀNG NĂM THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DỰ ÁN TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 181/QĐ-BTC ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Quy định này quy định việc báo cáo số liệu tài sản cố định (sau đây viết tắt là TSCĐ) và tình hình biến động TSCĐ hàng năm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các dự án thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ), gồm có:
+ Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị cấp Tổng cục).
+ Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, Chi cục Hải quan, Chi cục Dự trữ Nhà nước và các cơ quan, đơn vị cấp tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị cấp Chi cục).
- Các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập, các Dự án thuộc Bộ.
3. Đối với những tài sản nhà nước được giao quản lý thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng (vũ khí, công cụ hỗ trợ …), tài sản đặc biệt khác ngoài việc thực hiện báo cáo theo quy định này còn phải thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và quy định riêng khác của Nhà nước và của Bộ Tài chính (nếu có).
Điều 2. Mục đích, ý nghĩa của việc báo cáo
2. Phục vụ Bộ và các cơ quan quản lý cấp trên trong việc giám sát quản lý việc trang cấp, tình hình sử dụng TSCĐ của cơ quan thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng định mức, chế độ quy định của các cấp thẩm quyền.
4. Phục vụ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Nhà nước.
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện báo cáo số liệu về TSCĐ (chỉ thực hiện báo cáo theo quy định đối với các loại TSCĐ hiện có tại đơn vị) thời điểm 31/12 hàng năm theo các biểu mẫu được quy định tại Quyết định số 2558/2006/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành phương án, biểu mẫu, hướng dẫn tổng kiểm kê TSCĐ trong các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính vào thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2007, cụ thể như sau:
2. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là nhà: Mẫu số 11A/BCTH đính kèm.
4. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là kho Dự trữ quốc gia: Mẫu số 12/BC TH (áp dụng riêng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Dự trữ Nhà nước) đính kèm.
6. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là tàu thuyền: Mẫu số 14/BCTH đính kèm.
8. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là máy vi tính: Mẫu số 16/BCTH đính kèm.
10. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ đi thuê, đi mượn: Mẫu số 18/BCTH đính kèm.
12. Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm TSCĐ của đơn vị: Mẫu số 20/BCTH đính kèm.
1. Các cơ quan, đơn vị tổng hợp báo cáo trên phần mềm chương trình quản lý tài sản các báo cáo quy định tại Điều 3 của Quy định này gửi về đơn vị cấp trên trực tiếp và Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng phương pháp sau:
- Đồng thời in báo cáo bằng hình thức văn bản theo thời gian quy định tại Điều 5 của Quy định này.
- Các đơn vị cấp Chi cục có trách nhiệm truyền số liệu (file.dat) và báo cáo bằng văn bản về đơn vị cấp Cục trước ngày 31/01 năm sau.
- Các đơn vị cấp Tổng cục có trách nhiệm tổng hợp số liệu của hệ thống và truyền số liệu (file.dat), gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 07/3 năm sau.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước cho toàn bộ cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ Tài chính (qua Cục Quản lý công sản) trước ngày 15/3 năm sau.
2. Cục Tin học và Thống kê tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trong việc truyền nhận số liệu, chỉnh sửa nâng cấp và xử lý lỗi chương trình phần mềm quản lý tài sản.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, xử lý kịp thời.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ ĐẤT
Năm: ………………..
Đơn vị quản lý: …………..
In đến cấp đơn vị: ………………
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Diện tích | Giá trị QSD đất (Nghìn đồng) | |
Được giao quản lý (m2) | Tại thời điểm kiểm kê (m2) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ NHÀ
Năm: ………………..
- Đơn vị quản lý: ………………….
- Loại tài sản: ……………..
Mã ĐV
Tên đơn vị
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá (Nghìn đồng)
Số hao mòn lũy kế
Theo sổ kế toán
Theo kq kiểm kê
Theo sổ kế toán (m2)
Theo kq kiểm kê (m2)
Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)
Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng cộng
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ VẬT KIẾN TRÚC
Năm:
- Đơn vị quản lý:
- Loại tài sản:
Mã ĐV
Tên đơn vị
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá (Nghìn đồng)
Số hao mòn lũy kế
Theo sổ kế toán
Theo kq kiểm kê
Theo sổ kế toán (m2)
Theo kq kiểm kê (m2)
Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)
Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng cộng
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ KHO DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm: ………………..
In đến cấp đơn vị: ………………
Mã ĐV | Tên ĐV | Số lượng kho | Diện tích sử dụng kho | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | |||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (m2) | Theo kq kiểm kê (m2) | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ Ô TÔ
Năm:
- Đơn vị quản lý:
In đến cấp đơn vị:
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | ||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ TÀU THUYỀN
Năm:
- Đơn vị quản lý:
In đến cấp đơn vị:
Mã ĐV | Tên ĐV | Số lượng | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | ||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC
Năm:
- Đơn vị quản lý:
- Hình thức sử dụng:
Mã ĐV
Tên ĐV
Số lượng
Nguyên giá (Nghìn đồng)
Số hao mòn lũy kế
Theo sổ kế toán
Theo kq kiểm kê
Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)
Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)
1
2
3
4
5
6
7
Tổng cộng
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ MÁY VI TÍNH
Năm: …………….
Đơn vị quản lý: ………………….
In đến cấp đơn vị:………………
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | ||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ KHÁC
Năm:
Đơn vị quản lý:
Mã ĐV
Tên đơn vị
Số lượng tài sản
Nguyên giá (Nghìn đồng)
Số hao mòn lũy kế
Theo sổ kế toán
Theo kq kiểm kê
Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)
Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)
1
2
3
4
5
6
7
Tổng cộng
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ ĐI THUÊ, MƯỢN
Năm:
- Đơn vị quản lý:
Mã ĐV
Tên ĐV
Tổng số tiền thuê theo hợp đồng (Nghìn đồng)
Tổng số tiền cải tạo đã sử dụng
(Nghìn đồng)
1
2
3
4
Tổng cộng
|
| Ngày … tháng … năm ……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TOÀN BỘ TÀI SẢN CỦA ĐƠN VỊ
Năm:
- In đến cấp đơn vị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Hao mòn lũy kế | Giá trị còn lại |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
| Ngày…. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ CỦA ĐƠN VỊ
Số liệu đầu kỳ và cuối kỳ dựa trên số liệu kiểm kê
Đơn vị tính cho các cột giá trị: Nghìn đồng
Đơn vị/Loại tài sản | Số đầu kỳ | Số tăng trong kỳ | Số giảm trong kỳ | Số cuối kỳ | ||||||||||||||||
Số lượng | Nguyên giá | Số lượng | Nguyên giá | Số lượng | Nguyên giá | Số lượng | Nguyên giá | |||||||||||||
Tổng cộng: |
Từ khóa: Quyết định 181/QĐ-BTC, Quyết định số 181/QĐ-BTC, Quyết định 181/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Quyết định số 181/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Quyết định 181 QĐ BTC của Bộ Tài chính, 181/QĐ-BTC File gốc của Quyết định 181/QĐ-BTC năm 2011 về Quy định chế độ báo cáo số liệu tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, dự án trực thuộc Bộ Tài chính đang được cập nhật. Quyết định 181/QĐ-BTC năm 2011 về Quy định chế độ báo cáo số liệu tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, dự án trực thuộc Bộ Tài chínhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |