Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán » Công văn 6695/BTC-KBNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v hướng dẫn bổ sung chế độ KTNN áp dụng cho TABMIS

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2017

Kính gửi:

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (NSNN) 2015, Luật dự trữ quốc gia 2012; Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS); tiếp theo Công văn số 18899/BTC-KBNN ngày 30/12/2016 hướng dẫn chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS liên quan đến một số điểm mới của Luật NSNN 2015, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán nhà nước (KTNN) áp dụng cho TABMIS như sau:

- Bổ sung và điều chỉnh mã nhiệm vụ chi NSNN năm 2017 tại Bảng số 01/BCĐ của Phụ lục I - Bảng chuyển đổi ngành lĩnh vực đầu tư công theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và mã nhiệm vụ chi NSNN theo Luật NSNN 2015 sang mã nhiệm vụ chi mới áp dụng cho năm ngân sách 2017 (Bảng số 01/BCĐ - Bảng chuyển đổi mã nhiệm vụ chi) đã ban hành tại Công văn số 18899/BTC-KBNN ngày 30/12/2016 hướng dẫn chế độ KTNN áp dụng cho TABMIS liên quan đến một số điểm mới của Luật NSNN 2015, cụ thể:

+ Bổ sung mã nhiệm vụ Chi lập Quỹ dự trữ tài chính - 934

- Bảng số 01/BCĐ - Bảng chuyển đổi mã nhiệm vụ chi năm 2017 dùng để nhập dự toán cấp 0, cấp 1, thay thế cho Biểu mã nhiệm vụ chi NSNN ban hành theo Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC).

1. Yêu cầu quản lý chi dự trữ quốc gia

- Bộ Tài chính quản lý, phân bổ khoản chi cho mua hàng dự trữ quốc gia, mua bù hàng dự trữ quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Dự toán ngân sách nhà nước giao cho bộ, ngành để mua tăng, mua bù hàng dự trữ quốc gia trong năm kế hoạch chưa sử dụng hết do chưa mua đủ số lượng hàng dự trữ quốc gia; vật tư, thiết bị, hàng hóa có chu kỳ sản xuất vượt quá năm ngân sách, có tính chất thời vụ; hàng hóa đặc thù phục vụ quốc phòng, an ninh được chuyển nguồn sang năm sau.

2. Bổ sung tài khoản kế toán

- Tài khoản 1471 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia. Tài khoản này gồm 1 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1472 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia, gồm 2 tài khoản cấp 3

+ Tài khoản 1474 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia bằng Lệnh chi tiền.

+ Tài khoản 1483 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia bằng dự toán trung gian

2.2. Tài khoản 8920 - Chi dự trữ quốc gia là tài khoản cấp 1 của nhóm 89 - Chi ngân sách khác, gồm 2 tài khoản cấp 2:

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

c) Kết cấu, nội dung tài khoản

Phản ánh các khoản tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia được chuyển sang năm sau (chuyển từ tài khoản tạm ứng tương ứng sau khi chạy chương trình tái phân loại bút toán tạm ứng, hoặc hạch toán thủ công vào kỳ 13 năm trước để chuyển số dư tạm ứng sang năm sau).

Phản ánh số tạm ứng năm trước được chuyển sang (chuyển từ tài khoản trung gian về tài khoản tạm ứng vào đầu năm sau).

Phản ánh số dư tạm ứng chi dự trữ quốc gia được chuyển sang năm tiếp theo nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng tương ứng.

+ Tài khoản 1483 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia bằng dự toán trung gian.

3. Tài khoản 8920 - Chi dự trữ quốc gia

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi ngân sách cho như mua hàng dự trữ quốc gia (không bao gồm các khoản chi quản lý nhà nước, chi đầu tư xây dựng nhà kho cho dự trữ quốc gia).

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số liệu chi ngân sách trong kỳ của năm ngân sách tương ứng.

- Mọi khoản chi dự trữ quốc gia phải nằm trong dự toán được duyệt; Tài khoản này phải thực hiện kiểm soát dự toán đã được giao.

- Tài khoản này được tính chênh lệch cân đối thu chi (sau 31/12 trở đi).

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

c) Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản chi ngân sách về dự trữ đã có đủ điều kiện thanh toán phát sinh trong năm.

- Phản ánh các khoản thực chi dự trữ quốc gia phát sinh được chuyển từ ứng trước đủ điều kiện thanh toán sang khi đã có dự toán chính thức.

Số dư Nợ:

Đầu mỗi năm NS tài khoản này không có số dư

- Tài khoản 8921 - Chi dự trữ quốc gia bằng dự toán

- Đối với nhiệm vụ chi lập dự trữ tài chính: thực hiện theo quy trình phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1, từ cấp 1 tới cấp 4. Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán: cấp 0 và cấp 1 được kết hợp mã nhiệm vụ chi 934, cấp 4 theo mã Loại, Khoản tương ứng ban hành tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC.

Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào Thông tư số 08/2013/TT-BTC và hướng dẫn tại Công văn này để thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước) để phối hợp giải quyết./.

- Như trên;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc cơ quan KBNN;
- Lưu: VT, KBNN (270 bản).

TL. BỘ TRƯỞNG
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC





Nguyễn Hồng Hà

PHỤ LỤC

NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 6695/BTC-KBNN ngày 23/5/2017 của Bộ Tài chính)

1.1. Tài khoản 1471 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi dự trữ quốc gia

a) Mục đích

Tài khoản này phản ánh số tạm ứng chi kinh phí mua hàng dự trữ quốc gia của NSNN theo từng năm ngân sách, sau thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN phải được xử lý theo quy định.

- Phải thực hiện kiểm soát dự toán đã được giao.

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế: Khoản 403.

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

c) Kết cấu, nội dung tài khoản

- Phản ánh số tạm ứng năm trước được chuyển sang.

- Phản ánh giảm tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia do thu hồi tạm ứng;

- Phản ánh số tạm ứng chi dự trữ quốc gia được chuyển sang năm sau.

- Phản ánh số dư tạm ứng chi dự trữ quốc gia chưa thanh toán.

+ Tài khoản 1473 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia bằng dự toán.

1.2. Tài khoản 1481- Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi dự trữ quốc gia trung gian

a) Mục đích

b) Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ được phép hạch toán trên tài khoản này số tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia được chuyển sang năm sau khi thực hiện xử lý cuối năm ngân sách theo quy định.

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

- Tài khoản 8922 - Chi dự trữ quốc gia bằng lệnh chi tiền.

2.4. Bổ sung tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia là tài khoản cấp 1 của Nhóm 95 - Dự toán chi đơn vị cấp 4, gồm 1 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 9542 - Dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm bằng dự toán

Nội dung ghi chép và kết cấu tài khoản được hướng dẫn tại Phụ lục - Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản kế toán kèm theo Công văn này.

- Thực hiện theo quy trình phân bổ: từ cấp 0 tới cấp 15 từ cấp 1 tới cấp 4

- Trách nhiệm phân bổ và phê duyệt dự toán dự trữ quốc gia của các bộ, ngành (trừ các Bộ Quốc phòng, Bộ công an) quản lý hàng dự trữ quốc gia từ cấp 1 tới cấp 4 thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

4. Phương pháp kế toán dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm

Nợ TK 9214 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0

- Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi dự trữ quốc gia

Có TK 9214 - Dự toán dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0

- Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 1 tới cấp 4

Có TK 9254 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cho đơn vị cấp 1

Thực hiện tương tự kế toán chi thường xuyên hướng dẫn tại Điểm 1, Mục II, Phần C, Chương II của Công văn số 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 về việc hướng dẫn thực hiện KTNN áp dụng cho TABMIS.

- Quy trình nhập và phân bổ dự toán, phương pháp kế toán thực hiện theo quy định hiện hành đã được hướng dẫn tại Công văn số 8858/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính, Công văn số 8859/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền áp dụng cho TABMIS.

+ Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán: cấp 0 và cấp 1 được kết hợp mã nhiệm vụ chi 933, cấp 2 đến cấp 4 theo mã Loại, Khoản tương ứng theo lĩnh vực ban hành tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC); Phân đoạn mã nguồn tổ hợp tài khoản cấp 2 (nếu có), tổ hợp tài khoản cấp 4 được kết hợp mã tính chất nguồn 14.

- Tài khoản 8922 - Chi dự trữ quốc gia bằng lệnh chi tiền.

a) Mục đích

b) Nguyên tắc hạch toán

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

c) Kết cấu và nội dung tài khoản

- Dự toán kinh phí cấp 1 được giao.

Bên Có:

- Dự toán kinh phí đã phân bổ.

Dự toán cấp 1 còn lại chưa được phân bổ.

Tài khoản 9254 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cho đơn vị cấp 1: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW).

Tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia là tài khoản cấp 1 của Nhóm 95 - Dự toán chi đơn vị cấp 4

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi dự trữ quốc gia ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán chi dự trữ quốc gia được phê duyệt cấp 1 của cấp có thẩm quyền

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã chương

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án).

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).

Bên Nợ:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí chi dự trữ quốc gia dự toán cấp 4.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí chi dự trữ quốc gia dự toán cấp 4.

- Điều chỉnh giảm dự toán kinh phí chi dự trữ quốc gia của đơn vị dự toán cấp 4.

Số dư Nợ:

Tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 9542 - Dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm bằng dự toán.

Từ khóa: Công văn 6695/BTC-KBNN, Công văn số 6695/BTC-KBNN, Công văn 6695/BTC-KBNN của Bộ Tài chính, Công văn số 6695/BTC-KBNN của Bộ Tài chính, Công văn 6695 BTC KBNN của Bộ Tài chính, 6695/BTC-KBNN

File gốc của Công văn 6695/BTC-KBNN năm 2017 hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

  • Quyết định 1676/QĐ-BTC năm 2021 công bố 5 chuẩn mực kế toán công Việt Nam đợt 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1529/QĐ-BTC năm 2021 về Quy chế đánh giá đối với kế toán viên chuyên nghiệp tiêu chuẩn ASEAN do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, kiến nghị của kiểm toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành
  • Quyết định 1113/QĐ-KTNN năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Công văn 20376/CTHN-TTHT năm 2021 về thời điểm lập hóa đơn đối với dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 153/2021/QH14 về bầu Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Nghị quyết 148/2021/QH14 về miễn nhiệm chức vụ Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Quyết định 241/QĐ-KTNN năm 2021 về điều chỉnh phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Quyết định 161/QĐ-KTNN năm 2021 về Quy chế làm việc của Vụ Pháp chế do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành

Công văn 6695/BTC-KBNN năm 2017 hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) do Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 6695/BTC-KBNN
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Hồng Hà
Ngày ban hành 2017-05-23
Ngày hiệu lực 2017-05-23
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Công văn 18899/BTC-KBNN năm 2016 hướng dẫn chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS liên quan đến điểm mới của Luật Ngân sách nhà nước 2015 do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Công văn 18899/BTC-KBNN năm 2016 hướng dẫn chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS liên quan đến điểm mới của Luật Ngân sách nhà nước 2015 do Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu