BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn bổ sung chế độ KTNN áp dụng cho TABMIS | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi:
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (NSNN) 2015, Luật dự trữ quốc gia 2012; Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS); tiếp theo Công văn số 18899/BTC-KBNN ngày 30/12/2016 hướng dẫn chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS liên quan đến một số điểm mới của Luật NSNN 2015, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán nhà nước (KTNN) áp dụng cho TABMIS như sau:
- Bổ sung và điều chỉnh mã nhiệm vụ chi NSNN năm 2017 tại Bảng số 01/BCĐ của Phụ lục I - Bảng chuyển đổi ngành lĩnh vực đầu tư công theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và mã nhiệm vụ chi NSNN theo Luật NSNN 2015 sang mã nhiệm vụ chi mới áp dụng cho năm ngân sách 2017 (Bảng số 01/BCĐ - Bảng chuyển đổi mã nhiệm vụ chi) đã ban hành tại Công văn số 18899/BTC-KBNN ngày 30/12/2016 hướng dẫn chế độ KTNN áp dụng cho TABMIS liên quan đến một số điểm mới của Luật NSNN 2015, cụ thể:
+ Bổ sung mã nhiệm vụ Chi lập Quỹ dự trữ tài chính - 934
- Bảng số 01/BCĐ - Bảng chuyển đổi mã nhiệm vụ chi năm 2017 dùng để nhập dự toán cấp 0, cấp 1, thay thế cho Biểu mã nhiệm vụ chi NSNN ban hành theo Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC).
1. Yêu cầu quản lý chi dự trữ quốc gia
- Bộ Tài chính quản lý, phân bổ khoản chi cho mua hàng dự trữ quốc gia, mua bù hàng dự trữ quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự toán ngân sách nhà nước giao cho bộ, ngành để mua tăng, mua bù hàng dự trữ quốc gia trong năm kế hoạch chưa sử dụng hết do chưa mua đủ số lượng hàng dự trữ quốc gia; vật tư, thiết bị, hàng hóa có chu kỳ sản xuất vượt quá năm ngân sách, có tính chất thời vụ; hàng hóa đặc thù phục vụ quốc phòng, an ninh được chuyển nguồn sang năm sau.
- Tài khoản 1471 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia. Tài khoản này gồm 1 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1472 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia, gồm 2 tài khoản cấp 3
+ Tài khoản 1474 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia bằng Lệnh chi tiền.
+ Tài khoản 1483 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia bằng dự toán trung gian
2.2. Tài khoản 8920 - Chi dự trữ quốc gia là tài khoản cấp 1 của nhóm 89 - Chi ngân sách khác, gồm 2 tài khoản cấp 2:
+ Mã địa bàn hành chính
+ Mã ngành kinh tế
+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)
c) Kết cấu, nội dung tài khoản
Phản ánh các khoản tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia được chuyển sang năm sau (chuyển từ tài khoản tạm ứng tương ứng sau khi chạy chương trình tái phân loại bút toán tạm ứng, hoặc hạch toán thủ công vào kỳ 13 năm trước để chuyển số dư tạm ứng sang năm sau).
Phản ánh số tạm ứng năm trước được chuyển sang (chuyển từ tài khoản trung gian về tài khoản tạm ứng vào đầu năm sau).
Phản ánh số dư tạm ứng chi dự trữ quốc gia được chuyển sang năm tiếp theo nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng tương ứng.
+ Tài khoản 1483 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia bằng dự toán trung gian.
3. Tài khoản 8920 - Chi dự trữ quốc gia
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi ngân sách cho như mua hàng dự trữ quốc gia (không bao gồm các khoản chi quản lý nhà nước, chi đầu tư xây dựng nhà kho cho dự trữ quốc gia).
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số liệu chi ngân sách trong kỳ của năm ngân sách tương ứng.
- Mọi khoản chi dự trữ quốc gia phải nằm trong dự toán được duyệt; Tài khoản này phải thực hiện kiểm soát dự toán đã được giao.
- Tài khoản này được tính chênh lệch cân đối thu chi (sau 31/12 trở đi).
+ Mã quỹ
+ Mã cấp ngân sách
+ Mã địa bàn hành chính
+ Mã ngành kinh tế
+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)
c) Kết cấu và nội dung tài khoản
- Phản ánh các khoản chi ngân sách về dự trữ đã có đủ điều kiện thanh toán phát sinh trong năm.
- Phản ánh các khoản thực chi dự trữ quốc gia phát sinh được chuyển từ ứng trước đủ điều kiện thanh toán sang khi đã có dự toán chính thức.
Số dư Nợ:
Đầu mỗi năm NS tài khoản này không có số dư
- Tài khoản 8921 - Chi dự trữ quốc gia bằng dự toán
- Đối với nhiệm vụ chi lập dự trữ tài chính: thực hiện theo quy trình phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1, từ cấp 1 tới cấp 4. Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán: cấp 0 và cấp 1 được kết hợp mã nhiệm vụ chi 934, cấp 4 theo mã Loại, Khoản tương ứng ban hành tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC.
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào Thông tư số 08/2013/TT-BTC và hướng dẫn tại Công văn này để thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước) để phối hợp giải quyết./.
- Như trên;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc cơ quan KBNN;
- Lưu: VT, KBNN (270 bản).
TL. BỘ TRƯỞNG
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Nguyễn Hồng Hà
NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 6695/BTC-KBNN ngày 23/5/2017 của Bộ Tài chính)
1.1. Tài khoản 1471 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi dự trữ quốc gia
a) Mục đích
Tài khoản này phản ánh số tạm ứng chi kinh phí mua hàng dự trữ quốc gia của NSNN theo từng năm ngân sách, sau thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN phải được xử lý theo quy định.
- Phải thực hiện kiểm soát dự toán đã được giao.
+ Mã quỹ
+ Mã cấp ngân sách
+ Mã địa bàn hành chính
+ Mã ngành kinh tế: Khoản 403.
+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)
c) Kết cấu, nội dung tài khoản
- Phản ánh số tạm ứng năm trước được chuyển sang.
- Phản ánh giảm tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia do thu hồi tạm ứng;
- Phản ánh số tạm ứng chi dự trữ quốc gia được chuyển sang năm sau.
- Phản ánh số dư tạm ứng chi dự trữ quốc gia chưa thanh toán.
+ Tài khoản 1473 - Tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia bằng dự toán.
1.2. Tài khoản 1481- Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi dự trữ quốc gia trung gian
a) Mục đích
b) Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ được phép hạch toán trên tài khoản này số tạm ứng kinh phí chi dự trữ quốc gia được chuyển sang năm sau khi thực hiện xử lý cuối năm ngân sách theo quy định.
+ Mã quỹ
+ Mã cấp ngân sách
- Tài khoản 8922 - Chi dự trữ quốc gia bằng lệnh chi tiền.
2.4. Bổ sung tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia là tài khoản cấp 1 của Nhóm 95 - Dự toán chi đơn vị cấp 4, gồm 1 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 9542 - Dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm bằng dự toán
Nội dung ghi chép và kết cấu tài khoản được hướng dẫn tại Phụ lục - Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản kế toán kèm theo Công văn này.
- Thực hiện theo quy trình phân bổ: từ cấp 0 tới cấp 15 từ cấp 1 tới cấp 4
- Trách nhiệm phân bổ và phê duyệt dự toán dự trữ quốc gia của các bộ, ngành (trừ các Bộ Quốc phòng, Bộ công an) quản lý hàng dự trữ quốc gia từ cấp 1 tới cấp 4 thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
4. Phương pháp kế toán dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm
Nợ TK 9214 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0
- Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi dự trữ quốc gia
Có TK 9214 - Dự toán dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0
- Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 1 tới cấp 4
Có TK 9254 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cho đơn vị cấp 1
Thực hiện tương tự kế toán chi thường xuyên hướng dẫn tại Điểm 1, Mục II, Phần C, Chương II của Công văn số 388/KBNN-KTNN ngày 01/03/2013 về việc hướng dẫn thực hiện KTNN áp dụng cho TABMIS.
- Quy trình nhập và phân bổ dự toán, phương pháp kế toán thực hiện theo quy định hiện hành đã được hướng dẫn tại Công văn số 8858/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính, Công văn số 8859/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền áp dụng cho TABMIS.
+ Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán: cấp 0 và cấp 1 được kết hợp mã nhiệm vụ chi 933, cấp 2 đến cấp 4 theo mã Loại, Khoản tương ứng theo lĩnh vực ban hành tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC); Phân đoạn mã nguồn tổ hợp tài khoản cấp 2 (nếu có), tổ hợp tài khoản cấp 4 được kết hợp mã tính chất nguồn 14.
- Tài khoản 8922 - Chi dự trữ quốc gia bằng lệnh chi tiền.
a) Mục đích
b) Nguyên tắc hạch toán
- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.
+ Mã quỹ
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
+ Mã ngành kinh tế
+ Mã KBNN
c) Kết cấu và nội dung tài khoản
- Dự toán kinh phí cấp 1 được giao.
Bên Có:
- Dự toán kinh phí đã phân bổ.
Dự toán cấp 1 còn lại chưa được phân bổ.
Tài khoản 9254 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cho đơn vị cấp 1: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW).
Tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia là tài khoản cấp 1 của Nhóm 95 - Dự toán chi đơn vị cấp 4
Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi dự trữ quốc gia ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).
- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán chi dự trữ quốc gia được phê duyệt cấp 1 của cấp có thẩm quyền
- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:
+ Mã cấp ngân sách
+ Mã chương
+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án).
+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).
Bên Nợ:
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí chi dự trữ quốc gia dự toán cấp 4.
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí chi dự trữ quốc gia dự toán cấp 4.
- Điều chỉnh giảm dự toán kinh phí chi dự trữ quốc gia của đơn vị dự toán cấp 4.
Số dư Nợ:
Tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia có 1 tài khoản cấp 2 như sau:
+ Tài khoản 9542 - Dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm bằng dự toán.
Từ khóa: Công văn 6695/BTC-KBNN, Công văn số 6695/BTC-KBNN, Công văn 6695/BTC-KBNN của Bộ Tài chính, Công văn số 6695/BTC-KBNN của Bộ Tài chính, Công văn 6695 BTC KBNN của Bộ Tài chính, 6695/BTC-KBNN
File gốc của Công văn 6695/BTC-KBNN năm 2017 hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6695/BTC-KBNN năm 2017 hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 6695/BTC-KBNN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Hồng Hà |
Ngày ban hành | 2017-05-23 |
Ngày hiệu lực | 2017-05-23 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |