BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn chế độ KTNN áp dụng cho TABMIS liên quan đến một số điểm mới của Luật NSNN 2015 | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi:
I. Nhập dự toán theo nhiệm vụ chi của Luật Ngân sách nhà nước 2015
Theo đó, việc hạch toán dự toán được thực hiện như sau:
Trường hợp dự toán chi năm 2017 được cấp thẩm quyền giao theo nhiệm vụ chi đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020 theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, căn cứ công năng chính của dự án phục vụ hoạt động của lĩnh vực nào được chuyển đổi sang lĩnh vực chi quy định tại Điều 36, 38 Luật NSNN năm 2015 theo Phụ lục I kèm theo Công văn này.
- Trách nhiệm nhập dự toán và quy trình nhập dự toán cấp 0, phân bổ từ cấp 0 đến cấp 1 theo nhiệm vụ chi quy định tại Luật NSNN 2015 của các cấp ngân sách thực hiện theo quy định hiện hành đã được hướng dẫn tại Công văn số 8859/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền NSTW áp dụng cho TABMIS, Công văn số 8858/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền NSĐP áp dụng cho TABMIS.
Thời hạn và trách nhiệm nhập dự toán
Lưu ý:
- Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán NSTW từ cấp 1 cho các đơn vị dự toán trực thuộc, đơn vị sử dụng ngân sách; dự toán chuyển giao ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 8859/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền NSTW áp dụng cho TABMIS.
1. Bổ sung trong nhóm 92 - Dự toán chi đơn vị cấp trên các tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 9254 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cho đơn vị cấp 1.
- Tài khoản cấp 1: Tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia.
Nội dung ghi chép và kết cấu tài khoản được hướng dẫn tại Phụ lục II - Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản kế toán kèm theo Công văn này.
- Đổi tên Quỹ Phòng chống ma túy (mã 91020) thành Quỹ Phòng, chống tội phạm.
IV. Sửa đổi mã tính chất nguồn kinh phí chi thường xuyên
12- Kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Là kinh phí của cơ quan nhà nước không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện tự chủ của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định; không bao gồm các khoản kinh phí được chi tiết theo mã tính chất nguồn kinh phí từ 14 đến 29;
14- Kinh phí thực hiện chính sách tiền lương: Bao gồm các nguồn kinh phí để thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội;
Kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán của cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán (theo quy định tại Điều 64 Luật NSNN 2015) được hạch toán vào tài khoản kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán với tính chất chất nguồn 15.
28 - Kinh phí giữ lại: Là kinh phí giữ lại không được chi theo quy định của cấp có thẩm quyền;
V. Hướng dẫn về ghi chép mã nhiệm vụ chi, mã nguồn NSNN của tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0 và cấp 1
Đối với tổ hợp tài khoản kế toán dùng để hạch toán dự toán cấp 0 và cấp 1: hạch toán theo mã nhiệm vụ chi NSNN được mã hóa tại Phụ lục I kèm theo Công văn này, hạch toán chi tiết mã nhiệm vụ chi như sau:
(1) Chi đầu tư cho các dự án theo 13 lĩnh vực: Quốc phòng (được kết hợp nhiệm vụ chi 835), An ninh và trật tự an toàn xã hội (836), Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (837), Sự nghiệp khoa học và công nghệ (838), Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình (841), Sự nghiệp văn hóa thông tin (842), Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn (843), Sự nghiệp thể dục thể thao (844), Sự nghiệp bảo vệ môi trường (845), Các hoạt động kinh tế (846), Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật (847), Bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật (848); các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (849).
(3) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật: được kết hợp nhiệm vụ chi 859.
c) Chi thường xuyên
d) Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay: Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay (được kết hợp nhiệm vụ chi 911).
g) Chi cho vay theo quy định của pháp luật: Chi cho vay theo quy định của pháp luật (được kết hợp nhiệm vụ chi 949).
i) Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau: Chi chuyển nguồn sang năm sau (được kết hợp nhiệm vụ chi 949).
l) Chi bổ sung cân đối ngân sách: Chi bổ sung cân đối ngân sách (được kết hợp nhiệm vụ chi 952).
Đối với tổ hợp tài khoản kế toán dùng để hạch toán dự toán cấp 0 và cấp 1: hạch toán theo mã nguồn.
1. Phương pháp kế toán dự toán cấp 0
Nợ TK 9216, 9219 - Dự toán chi ĐTXDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 0
1.2. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi dự trữ quốc gia
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
1.4. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi trả nợ lãi do Chính phủ vay
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
Nợ TK 9223 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 0
1.6. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi chuyển giao
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
(2) Trường hợp giao bổ sung trong năm từ nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm (951), ghi:
Có TK 9161 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm
Nọ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
1.7. Kế toán nhập dự toán cấp 0 của các nhiệm vụ khác
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
b) Dự toán giao từ nguồn dự phòng (932)
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
d) Dự toán giao nhiệm vụ chi hỗ trợ khoản 9, Điều 9, Luật NSNN(949)
Có TK 9111 - Nguồn bội chi tăng thêm
2.1. Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán đầu tư giao trong năm
Nợ TK 9256 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 và cấp 1 cùng 1 mã nhiệm vụ chi (tại tiết 1.1, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
Nợ TK 9259 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cho đơn vị cấp 1
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 và cấp 1 cùng 1 mã nhiệm vụ chi (tại tiết 1.2, 1.3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
(1) Nhiệm vụ chi cho vay theo quy định của pháp luật (949)
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
(2) Dự toán giao từ nguồn dự phòng (932)
Có TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0
(3) Dự toán giao nhiệm vụ chi chuyển nguồn (949)
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
(4) Dự toán giao nhiệm vụ chi hỗ trợ khoản 9, Điều 9 (949)
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
2.2. Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi dự trữ quốc gia
Nợ TK 9254 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cấp 1
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (chi tiết điểm 2, Phụ lục I kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại tiết 1.1, hoặc 1.2, 1.3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
a) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm:
Có TK 9213 - Dự toán chi thường xuyên phân bổ cấp 0
b) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn khác
Nợ TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (tại điểm 7, Phụ lục I kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại điểm 3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
Nợ TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (tại điểm 6, Phụ lục I kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại điểm 3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
Nợ TK 9253- Dự toán chi thường xuyên phân bổ cấp 1
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (tại điểm 8, Phụ lục I kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại điểm 3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
Nợ TK 9253 - Dự toán chi thường xuyên phân bổ cấp 1
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (tại điểm 1.1, Phụ lục I kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại điểm 3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn viện trợ:
Có TK 9223 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 0
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG CHUYỂN ĐỔI NGÀNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2015/QĐ-TTG NGÀY 14/9/2015 CỦA TTCP VÀ MÃ NHIỆM VỤ CHI NSNN THEO LUẬT NSNN 2015 SANG MÃ SỐ NHIỆM VỤ CHI MỚI ÁP DỤNG CHO NĂM NGÂN SÁCH 2017
(Kèm theo Công văn số 18899/BTC-KBNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
STT | Ngành, lĩnh vực đầu tư công theo Quyết định 40/2015/QĐ-TTg | Mã Nhiệm vụ chi NSNN năm 2017 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | |
|
| |||
|
| |||
1 |
835 | |||
2 |
836 | |||
3 |
837 | |||
4 |
838 | |||
5 |
841 | |||
6 |
842 | |||
7 |
843 | |||
8 |
844 | |||
9 |
845 | |||
10 |
846 | |||
11 |
847 | |||
12 |
848 | |||
13 |
849 | |||
14 |
| |||
15 |
828 | |||
16 |
859 | |||
17 |
829 | |||
18 |
| |||
19 |
861 | |||
20 |
862 | |||
21 |
864 | |||
22 |
867 | |||
23 |
865 | |||
24 |
868 | |||
25 |
869 | |||
26 |
871 | |||
27 |
874 | |||
28 |
873 | |||
29 |
875 | |||
30 |
872 | |||
31 |
877 | |||
32 |
911 | |||
33 |
931 | |||
34 |
932 | |||
35 |
949 | |||
36 |
| |||
37 |
951 | |||
38 |
952 | |||
39 |
949 |
NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 18899/BTC-KBNN ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính)
1.1. Mục đích
1.2. Nguyên tắc hạch toán
- Khi xuất dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.
+ Mã quỹ
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)
+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).
Bên Nợ:
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán cấp 0.
- Dự toán kinh phí cấp 0 đã phân bổ.
Số dư Nợ:
Tài khoản 9210 - Dự toán NSNN được duyệt có, bổ sung thêm tài khoản cấp 2 như sau:
2. Tài khoản 9250 - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1
Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được phân bổ từ dự toán cấp 0 (bao gồm dự toán giao trong năm và dự toán ứng trước, chi tiết theo nhiệm vụ chi (dự toán chi thường xuyên, dự toán chi ĐTXDCB, dự toán chi đầu tư phát triển khác, dự toán chi viện trợ, dự toán chi dự trữ quốc gia, dự toán ghi thu, ghi chi chi tiết theo nhiệm vụ chi), chi tiết theo mã lĩnh vực, mã CTMT, mã chương, mã đơn vị dự toán cấp 1, mã nguồn; được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã) cho đơn vị dự toán cấp 1.
- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được phê duyệt cấp 1 của cấp có thẩm quyền.
- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:
+ Mã cấp ngân sách
+ Mã chương
+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)
+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).
Bên Nợ:
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự toán cấp 1.
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự toán cấp 1.
Số dư Nợ:
Tài khoản 9250 - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1, bổ sung thêm tài khoản cấp 2 như sau:
3. Tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia
Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi dự trữ quốc gia của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 của cấp có thẩm quyền cho đơn vị dự toán cấp 4.
- Hoạch toán tài khoản này phải căn cứ:
+ Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.
+ Mã quỹ
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
+ Mã chương
+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)
+ Mã nguồn NSNN.
Bên Nợ:
- Điếu chỉnh hủy, giảm dự toán chi dự trữ quốc gia của đơn vị dự toán cấp 4.
Điều chỉnh hủy, giảm dự toán chi dự trữ quốc gia của đơn vị dự toán cấp 4.
Phản ánh dự toán chi dự trữ quốc gia đơn vị dự toán cấp 4 được sử dụng.
Tài khoản 9541 - Dự toán dự trữ quốc gia: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi dự trữ quốc gia của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 của cấp có thẩm quyền cho đơn vị dự toán cấp 4.
Từ khóa: Công văn 18899/BTC-KBNN, Công văn số 18899/BTC-KBNN, Công văn 18899/BTC-KBNN của Bộ Tài chính, Công văn số 18899/BTC-KBNN của Bộ Tài chính, Công văn 18899 BTC KBNN của Bộ Tài chính, 18899/BTC-KBNN
File gốc của Công văn 18899/BTC-KBNN năm 2016 hướng dẫn chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS liên quan đến điểm mới của Luật Ngân sách nhà nước 2015 do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 18899/BTC-KBNN năm 2016 hướng dẫn chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS liên quan đến điểm mới của Luật Ngân sách nhà nước 2015 do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 18899/BTC-KBNN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Hồng Hà |
Ngày ban hành | 2016-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-30 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |