DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BÌNH ĐUN CÓ\r\nKHỚP NỐI NHÁM HÌNH CÔN
\r\n\r\nLaboratory\r\nglassware - Boiling flasks with conical ground joints
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8489:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 4797:2004.
\r\n\r\nTCVN 8489:2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG\r\nCỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BÌNH ĐUN CÓ KHỚP NỐI NHÁM HÌNH CÔN
\r\n\r\nLaboratory\r\nglassware - Boiling flasks with conical ground joints
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nđối với các loại bình đun có khớp nối nhám hình côn được chấp nhận trong phạm\r\nvi quốc tế, phù hợp với mục đích sử dụng chung trong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nISO 383, Laboratory glassware -\r\nInterchangeable conical ground joints (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh -\r\nKhớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn).
\r\n\r\nISO 1773, Laboratory glassware -\r\nNarrow - necked boiling flasks (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình\r\nđun cổ hẹp)
\r\n\r\nISO 3585, Borosilicate glass 3.3\r\n- Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Các tính chất)
\r\n\r\n\r\n\r\nCó ba loại bình đun có khớp nối\r\nnhám hình côn được quy định:
\r\n\r\na) bình nón;
\r\n\r\nb) bình đáy phẳng;
\r\n\r\nc) bình cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCó hai dãy dung tích được quy định\r\ncho mỗi loại bình đun có khớp nối nhám hình côn. Các dãy này khác nhau về chiều\r\ncao và việc lựa chọn cỡ khớp nối. Trong các tiêu chuẩn quốc gia nên chọn một\r\ntrong những dãy này.
\r\n\r\n\r\n\r\nBình đun phải được làm từ thủy tinh\r\nborosilicat 3.3 phù hợp với ISO 3585, phải không có khuyết tật nhìn thấy được\r\ncó thể ảnh hưởng đến tính năng, và không có ứng suất nội mà có thể làm giảm\r\ntính năng của bình.
\r\n\r\n6. Kích thước\r\n
\r\n\r\nĐường kính ngoài của thân bình cầu\r\nvà bình đáy phẳng, đường kính ngoài của thân tại điểm rộng nhất của bình nón và\r\nđộ dày thành nhỏ nhất phải phù hợp với các kích thước được quy định trong ISO\r\n1773.
\r\n\r\nTổng chiều cao danh nghĩa của bình\r\nđun có khớp nối nhám hình côn được quy định trong các Bảng 1 đến Bảng 3.
\r\n\r\n7. Khớp nối\r\nnhám bằng thủy tinh
\r\n\r\nCỡ của khớp nối hình côn phù hợp với\r\nbình đun được nêu trong các Bảng 1 đến Bảng 3. Các khớp nối này phải tuân theo\r\ncác yêu cầu của ISO 383, dãy k6.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác nội dung sau phải được ghi nhãn\r\nbền, rõ nét trên tất cả các bình đun thí nghiệm có khớp nối nhám hình côn:
\r\n\r\na) dung tích danh nghĩa của bình\r\nđun, ví dụ "100ml";
\r\n\r\nb) cỡ khớp nối nhám hình côn, ví dụ\r\n"29/32";
\r\n\r\nc) tên và/hoặc thương hiệu của nhà\r\nsản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
\r\n\r\nd) một khoảng diện tích có bề mặt\r\nphù hợp để đánh dấu bằng bút chì.
\r\n\r\nĐối với bình đun phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này thì nên ghi nhãn số hiệu tiêu chuẩn lên mỗi bình, ví dụ chữ\r\n"TCVN 8489 (ISO 4797)".
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Tổng chiều cao và cỡ khớp nối đối với bình nón
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh nghĩa | \r\n \r\n Dãy\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dãy\r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng\r\n chiều cao | \r\n \r\n Cỡ\r\n khớp nối \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n chiều cao | \r\n \r\n Cỡ\r\n khớp nối \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 60\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n19/26 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n19/26 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 85\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n19/26 \r\n24/29 \r\n29/32 \r\n | \r\n |
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n19/26 \r\n24/29 \r\n29/32 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n |
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 140\r\n ± 5 \r\n | \r\n \r\n 19/26 \r\n24/29 \r\n29/32 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 19/26 \r\n24/29 \r\n29/32 \r\n34/35 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 175\r\n ± 25 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n ||
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 220\r\n ± 7 \r\n | \r\n \r\n 24/29 \r\n29/32 \r\n34/35 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 24/29 \r\n29/32 \r\n34/35 \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 270\r\n ± 7 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n ||
\r\n 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 34/35 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 365 \r\n | \r\n \r\n 45/40 \r\n | \r\n
Bảng\r\n2 - Tổng chiều cao và cỡ khớp nối cho bình đáy phẳng.
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh nghĩa | \r\n \r\n Dãy\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dãy\r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng\r\n chiều cao | \r\n \r\n Cỡ\r\n khớp nối \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n chiều cao danh nghĩa | \r\n \r\n Cỡ\r\n khớp nối \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 85\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 19/26 \r\n29/32 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 19/26 \r\n24/29 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 103\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 19/26 \r\n24/29 \r\n29/32 \r\n34/35 \r\n | \r\n |
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 130\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n ||
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 160\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 29/32 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 24/29 \r\n29/32 \r\n\r\n 34/35 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 187\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n ||
\r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 230\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n ||
\r\n 4\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 45/40 \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 - Tổng chiều cao và cỡ khớp nối cho bình cầu
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh nghĩa | \r\n \r\n Dãy\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dãy\r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng\r\n chiều cao | \r\n \r\n Cỡ\r\n khớp nối \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n chiều cao danh nghĩa | \r\n \r\n Cỡ\r\n khớp nối \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 85\r\n ± 3 \r\n | \r\n |||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 90\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n19/26 \r\n24/29 \r\n29/32 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n19/26 \r\n29/32 \r\n24/29 \r\n34/35 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 105\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n ||
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 140\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 19/26 \r\n24/29 \r\n29/32 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 19/26 \r\n24/29 \r\n29/32 \r\n34/35 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 163\r\n ± 6 \r\n | \r\n \r\n 24/29 \r\n29/32 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 19/26 \r\n24/29 \r\n29/32 \r\n34/35 \r\n45/40 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 200\r\n ± 7 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n ||
\r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 240\r\n ± 7 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n ||
\r\n 4\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 290\r\n ± 7 \r\n | \r\n \r\n 29/32 \r\n45/40 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 34/35 \r\n45/40 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 29/32 \r\n34/35 \r\n45/40 \r\n | \r\n
\r\n 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 320\r\n ± 7 \r\n | \r\n \r\n 45/40 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 45/40 \r\n | \r\n
\r\n 10\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 380\r\n ± 7 \r\n | \r\n \r\n 45/40 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 34/35 \r\n45/40 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8489:2010 (ISO 4797:2004) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Bình đun có khớp nối nhám hình côn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8489:2010 (ISO 4797:2004) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Bình đun có khớp nối nhám hình côn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8489:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |