TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\nVẬT\r\nLIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ AN-FO
\r\nIndustrical explosive - AN-FO mixture
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc nổ công nghiệp dạng hỗn hợp\r\namoni nitrat và dầu nhiên liệu, gọi là thuốc nổ AN-FO.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6810 : 2001 Vật liệu nổ công nghiệp - Amoni nitrat dùng\r\nđể sản xuất thuốc nổ AN-FO.
\r\n\r\nTCVN 4851 - 89 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích\r\ntrong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 2693 : 1995 Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm\r\nchớp lửa cốc kín
\r\n\r\nTCVN 3171 : 1995 (ISO 3104 - 1976) Sản phẩm dầu mỏ - Các\r\nchất lỏng trong suốt hoặc không trong suốt - Xác định độ nhớt động học và tính\r\ntoán độ nhớt động học
\r\n\r\nTCVN 6421 : 1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng\r\nsinh công bằng cách đo sức nén trụ chì
\r\n\r\nTCVN 6423 : 1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng\r\nsinh công bằng bom chì (phương pháp Trauzel)
\r\n\r\nTCVN 6422 : 1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định tốc độ\r\nnổ
\r\n\r\nTCVN 4586 : 1997 Vật liệu nổ công nghiệp - Yêu cầu an toàn\r\ntrong vận chuyển, bảo quản và sử dụng
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Thành phần nguyên liệu của thuốc nổ AN-FO
\r\n\r\n\r\n Amoni nitrat \r\n | \r\n \r\n 94 ± 0,5 % \r\n | \r\n
\r\n Dầu nhiên liệu \r\n | \r\n \r\n 6 ± 0,5 % \r\n | \r\n
3.2 Chất lượng amoni nitrat phải phù hợp với TCVN 6810 :\r\n2001
\r\n\r\n3.3 Chất lượng dầu nhiên liệu
\r\n\r\n- điểm chớp lửa cốc kín, không nhỏ hơn, 0C: 50
\r\n\r\n- độ nhớt động học ở 500C, cSt: 2 ¸ 6
\r\n\r\n3.4 Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ AN-FO quy định ở bảng sau\r\n
\r\n\r\nBảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc\r\nnổ AN-FO
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n
\r\n 1. Khối lượng riêng, g/cm3 \r\n | \r\n \r\n 0,85 ¸ 0,95 \r\n | \r\n
\r\n 2. Sức nén trụ chì, mm, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 3. Khả năng sinh công bom chì, cm3 \r\n | \r\n \r\n 300 ¸ 320 \r\n | \r\n
\r\n 4. Tốc độ nổ, m/s \r\n | \r\n \r\n 3000 ¸ 3500 \r\n | \r\n
4.1 Xác định thành phần
\r\n\r\n4.1.1 Nguyên tắc
\r\n\r\nDùng bộ chiết soclet để tách lượng dầu khỏi thuốc nổ AN-FO.\r\nSau đó xác định phần trăm, khối lượng dầu bằng phương pháp khối lượng. Phần còn\r\nlại là amoni nitrat.
\r\n\r\n4.1.2 Dụng cụ và hóa chất
\r\n\r\n- cân phân tích độ chính xác đến 0,1 mg;
\r\n\r\n- chén cân;
\r\n\r\n- cốc 250ml;
\r\n\r\n- bộ chiết soclet;
\r\n\r\n- bếp cách thủy;
\r\n\r\n- túi vải mịn hoặc giấy lọc định tính;
\r\n\r\n- dietyl ete;
\r\n\r\n- nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm theo TCVN\r\n4851 - 89.
\r\n\r\n4.1.3 Tiến hành
\r\n\r\nRửa sạch, sấy khô và cân khối lượng của cốc 250 ml (G).
\r\n\r\nCân khoảng 50g mẫu (M) cho vào túi vải mịn hoặc giấy lọc\r\nđịnh tính, gói thành cuộn hình trụ để có thể đưa mẫu vào phễu của bộ chiết\r\nsoclet. Đặt mẫu vào phễu của bộ chiết, lấy 200 ml dietyl ete đổ vào bộ chiết\r\ncùng vài viên đá bọt. Lắp hệ thống sinh hàn đảm bảo nhiệt độ nước sinh hàn\r\nkhông vượt quá 300C (trường hợp thời tiết nóng), lắp kín toàn bộ hệ\r\nthống.
\r\n\r\nĐặt toàn bộ lên bếp cách thủy và duy trì nhiệt độ của hệ\r\nthống ở 65 ¸ 700C trong 90 phút.\r\nTrong quá trình chiết có thể thêm khoảng 100 ml dietyl ete vào hệ thống để bù\r\ncho lượng dietyl ete bay hơi.
\r\n\r\nThu toàn bộ lượng dietyl ete còn ở bình chiết và trên phễu\r\nchiết vào cốc 250 ml. Làm bay hơi hết dietyl ete trên bếp cách thủy và cân khối\r\nlượng cốc sau khi khô cạn dietyl ete (G1).
\r\n\r\nThực hiện phân tích mẫu đúp.
\r\n\r\nChú thích - Tiến hành cân với độ chính xác đến 0,1 mg.
\r\n\r\n4.1.4 Tính kết quả
\r\n\r\nKhối lượng dầu nhiên liệu (XD), tính bằng phần\r\ntrăm khối lượng, theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nG1 là khối lượng cốc sau khi bay hơi hết dietyl\r\nete, tính bằng gam.
\r\n\r\nG là khối lượng ban đầu của cốc, tính bằng gam;
\r\n\r\nM là khối lượng mẫu, tính bằng gam.
\r\n\r\nChênh lệch giữa hai lần thí nghiệm song song không lớn hơn\r\n0,1%.
\r\n\r\nKết quả cuối cùng là trung bình cộng các kết quả thí nghiệm
\r\n\r\nKhối lượng amoni nitrat (XA) trong mẫu, tính bằng\r\nphần trăm khối lượng được xác định theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nXA là khối lượng amoni nitrat tính bằng phần trăm\r\nkhối lượng;
\r\n\r\nXD là khối lượng dầu nhiên liệu tính bằng phần\r\ntrăm khối lượng.
\r\n\r\n4.2 Xác định chất lượng amoni nitrat theo TCVN 6810 : 2001
\r\n\r\n4.3 Xác định điểm chớp lửa cốc kín của dầu nhiên liệu theo\r\nTCVN 2693 : 1995
\r\n\r\n4.4 Xác định độ nhớt động học của dầu nhiên liệu theo TCVN\r\n3171 : 1995
\r\n\r\n4.5 Xác định sức nén trụ chì của thuốc nổ AN-FO theo TCVN\r\n6421 : 1998
\r\n\r\n4.6 Xác định khả năng sinh công trong bom chì của thuốc nổ\r\nAN-FO theo TCVN 6423 : 1998
\r\n\r\n4.7 Xác định tốc độ nổ của thuốc nổ AN-FO theo TCVN 6422 :\r\n1998
\r\n\r\n5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển,\r\nbảo quản
\r\n\r\n5.1 Thuốc nổ AN-FO được bao gói trong túi bốn lớp bằng giấy\r\nkraft và một lớp bằng vật liệu chống ẩm, mỗi túi chứa 30kg.
\r\n\r\n5.2 Ngoài vỏ túi đựng thuốc nổ AN-FO phải có nhãn ghi các\r\nnội dung theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n5.3 Vận chuyển và bảo quản thuốc nổ AN-FO theo TCVN 4586 -\r\n1997.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6811:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6811:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6811:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6811:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6811:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6811:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6811:2001 về vật liệu nổ công nghiệp – thuốc nổ AN-FO do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6811:2001 về vật liệu nổ công nghiệp – thuốc nổ AN-FO do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6811:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-06-12 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |