CỬA\r\nHÀNG KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) – YÊU CẦU CHUNG VỀ AN TOÀN
\r\n\r\nLiquefied petroleum gas (LPG) store -\r\nSafety Requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN\r\n6223: 2011 thay\r\nthế TCVN 6223:1996.
\r\n\r\nTCVN\r\n6223 : 2011 do\r\nTiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC98/SC4 Cơ sở thiết kế các công\r\ntrình xăng dầu - dầu khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 6223:2011
\r\n\r\nCỬA HÀNG KHÍ DẦU MỎ HÓA\r\nLỎNG (LPG) – YÊU CẦU CHUNG VỀ AN TOÀN
\r\n\r\nLiquefied petroleum gas (LPG) store -\r\nSafety Requirements
\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n\r\na)\r\nCác kho trung tâm tồn chứa, bảo quản và cung ứng khí dầu mỏ hóa lỏng;
\r\n\r\nb)\r\nCác cơ sở đóng nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai;
\r\n\r\nc)\r\nCác điểm giao nhận và bán khí dầu mỏ hóa lỏng cho ô tô chạy bằng khí dầu mỏ hóa\r\nlỏng;
\r\n\r\nd)\r\nCác trạm cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng phục vụ sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp,\r\ncơ sở sản xuất;
\r\n\r\ne)\r\nCác trạm cấp khí đốt đô thị;
\r\n\r\nf)\r\nCác kho trung tâm, các cơ sở đóng nạp, cửa hàng kinh doanh các loại khí đốt\r\nkhác như: khí tự nhiên hóa lỏng; khí than hóa lỏng, biogas...v.v.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác\r\ntài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2622, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình\r\n– Yêu cầu thiết kế.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n3.1 Khí dầu mỏ hóa lỏng (liquefied petroleum\r\ngas)
\r\n\r\nSản\r\nphẩm hydrocacbon có nguồn gốc từ dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8)\r\nhoặc butan (C4H10) hoặc hỗn hợp của hai loại này. Tại nhiệt\r\nđộ, áp suất bình thường các hydrocacbon này ở thể khí, khi được nén đến áp suất\r\nnhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.\r\nSau đây gọi tắt là LPG.
\r\n\r\n3.2 Chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG cylinders)
\r\n\r\nChai\r\nchịu áp lực được chế tạo từ vật liệu là kim loại (thép) hoặc phi kim loại\r\n(composite) hoặc là hỗn hợp (thép + composite) theo quy chuẩn kỹ thuật nhất định\r\nđã được nạp LPG, có thể nạp lại được và có dung tích nước đến 150 L. Sau đây gọi\r\ntắt là chai LPG.
\r\n\r\n3.3 Chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng mini (LPG cartridges)
\r\n\r\nChai\r\nchịu áp lực được chế tạo từ vật liệu kim loại theo quy chuẩn kỹ thuật nhất định\r\ndùng để chứa LPG, dung tích chứa tối đa 300 mL một chai (mL/chai).
\r\n\r\n3.4 Chai khí dầu mỏ hóa lỏng rỗng (empty LPG cylinders)
\r\n\r\nChai\r\nLPG đã dùng hết lượng khí dầu mỏ hóa lỏng, chỉ còn lưu lại hơi khí dầu mỏ hoặc\r\nchai chưa được nạp khí dầu mỏ hóa lỏng.
\r\n\r\n3.5 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG store)
\r\n\r\nCửa\r\nhàng bán các loại chai LPG và các phụ kiện, thiết bị phụ trợ sử dụng LPG, được\r\nxây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Sau đây gọi tắt là cửa hàng.
\r\n\r\n3.6 Mẫu trưng bày (exhibits)
\r\n\r\nChai\r\nLPG hoặc chai LPG rỗng hoặc chai LPG giả, được trưng bày tại phòng bán hàng để\r\nquảng cáo, giới thiệu với khách hàng.
\r\n\r\n3.7 Kho chứa hàng (storage area)
\r\n\r\nKhu\r\nvực quy định cho việc bảo quản và tồn chứa các chai LPG và chai LPG rỗng.
\r\n\r\n3.8 Khu bán hàng (sales area)
\r\n\r\nPhòng giao dịch và bán hàng.
\r\n\r\n3.9 Nguồn gây cháy (ignition source)
\r\n\r\nNguồn năng lượng dẫn đến sự cháy của khí dầu\r\nmỏ hóa lỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1\r\nQuy\r\nhoạch, bố trí các khu vực kho, khu vực bán hàng tại cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng\r\nphải được cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy và tuân thủ\r\ntheo các quy định của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.2 Các sản phẩm kinh\r\ndoanh tại cửa hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n-\r\nKhối lượng LPG trong chai phải phù hợp với nhãn hàng hóa ghi trên chai LPG.
\r\n\r\n-\r\nChất lượng LPG phải theo yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và phù hợp với\r\nTiêu chuẩn chất lượng do nhà cung cấp (nhập khẩu, sản xuất, chế biến) công bố.
\r\n\r\n-\r\nChai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng phải được kiểm định và đăng ký theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n5. Yêu cầu\r\nan toàn đối với thiết kế và xây dựng
\r\n\r\n5.1 Kết cấu xây dựng, bậc chịu lửa cửa hàng tối thiểu bậc II và phải phù hợp với\r\ncác quy định tại TCVN 2622.
\r\n\r\n5.2 Cửa hàng phải cách\r\nnguồn gây cháy ít nhất:
\r\n\r\n- 3 m về\r\nphía không có tường chịu lửa;
\r\n\r\n- 0 m về\r\nphía có tường chịu lửa.
\r\n\r\n5.3 Diện tích mặt bằng
\r\n\r\n- Tổng\r\ndiện tích cửa hàng: tối thiểu 12 m2;
\r\n\r\n- Diện\r\ntích kho chứa hàng (nếu có): tối thiểu 10 m2;
\r\n\r\n- Diện\r\ntích khu bán hàng (nếu có): tối thiểu 2 m2.
\r\n\r\n5.4 Nền khu bán hàng\r\nvà kho chứa
\r\n\r\n- Làm bằng\r\ngạch hoặc bê tông, bằng phẳng, không gồ ghề, lồi lõm… đảm bảo an toàn khi mua\r\nbán và di chuyển hàng hóa;
\r\n\r\n- Cao\r\nhơn mặt bằng xung quanh, không được bố trí đường ống, cống thoát nước tại nền\r\nkhu bán hàng và kho chứa, nếu có thì phải được trát kín mạch;
\r\n\r\n- Mọi hầm\r\nhố phải nằm cách khu vực cửa hàng ít nhất 2 m. Nếu có rãnh nước hoặc mương máng\r\nkhông thể tránh khỏi nằm trong khoảng cách 2 m theo quy định trên thì phải có tấm\r\nche, chụp kín để hơi khí dầu mỏ hóa lỏng không thể tích tụ hoặc không thể đi\r\nvào hệ thống cống được.
\r\n\r\n5.5 Tường nhà bán hàng và nhà kho
\r\n\r\n- Mặt\r\ntường bằng phẳng, nhẵn, không có vết nứt. Sơn hoặc quét vôi màu sáng;
\r\n\r\n- Tạo\r\ncác khe hở và lỗ thông hơi trên tường đảm bảo thông thoáng. Vị trí đáy các khe\r\nhở và lỗ thông hơi không được cao hơn sàn nhà 150 mm;
\r\n\r\n- Tường\r\nhoặc mái phải có lỗ thông hơi, diện tích lỗ không ít hơn 2,5 % tổng diện tích\r\ntường và mái nhưng không ít hơn 12,5 % tổng diện tích tường. Trường hợp kho\r\nkhông đảm bảo thông gió tự nhiên thì phải thiết kết thông gió cưỡng bức (nhân tạo).\r\nHệ thống thông gió phải đảm bảo khí thải ra môi trường thấp hơn nồng độ an toàn\r\ncho phép. Hệ thống thông gió phải làm bằng vật liệu không cháy, các thiết bị phải\r\nphù hợp với mức độ an toàn cháy nổ.
\r\n\r\n5.6 Mái và trần nhà bán\r\nhàng và nhà kho
\r\n\r\n- Chống được mưa bão,\r\ncó kết cấu mái chống nóng;
\r\n\r\n- Trần nhà phải nhẵn,\r\nphẳng và làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 min.
\r\n\r\n5.7 Cửa nhà và cửa thông gió phải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Bố\r\ntrí cửa chính ra vào tại bức tường ngoài, cửa có chiều cao ít nhất 2,2 m và chiều\r\nrộng cửa ít nhất 1,2 m. Cửa chính phải được làm bằng vật liệu có giới hạn chịu\r\nlửa ít nhất 30 min;
\r\n\r\n- Ngoài\r\ncửa chính phải có ít nhất 01 lối thoát dự phòng, có cửa mở ra phía ngoài hoặc\r\nlà cửa đẩy sang bên để người ở trong dễ thoát ra ngoài khi có sự cố;
\r\n\r\n- Bố\r\ntrí các cửa thông gió trên tường, mái hoặc tại vị trí thấp ngang sàn nhà và các\r\ncửa này phải được làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 min.
\r\n\r\n5.8 Đường bãi, luồng\r\nxe ra vào phải được lót bê tông với độ dày và khả năng chịu tải phù hợp với các\r\nphương tiện chuyên chở hàng hóa.
\r\n\r\n5.9 Biểu\r\ntrưng logo, biển hiệu doanh nghiệp, biển báo, biển quảng cáo, màu sắc trang trí\r\ntại cửa hàng xăng dầu phải theo quy định của đơn vị quản lý kinh doanh.
\r\n\r\n5.10 Khu\r\nbán hàng phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
\r\n\r\n- Thuận\r\ntiện cho việc mua bán, giao nhận và di chuyển hàng hóa;
\r\n\r\n- Bố\r\ntrí cân đối, hợp lý, mỹ quan, vệ sinh và an toàn lao động;
\r\n\r\n- Bố\r\ntrí cửa ra vào và thoát nạn theo quy định tại 5.7;
\r\n\r\n- Phải\r\nsử dụng thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn cháy, nổ;
\r\n\r\n5.11 Kho chứa hàng phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
\r\n\r\n- Không\r\nđược bố trí kho trong phòng kín, hầm kín.
\r\n\r\n- Được\r\nphép bố trí kho gần phòng bán hàng, hoặc cạnh phòng bán hàng (tùy theo diện\r\ntích và quy mô toàn bộ cửa hàng).
\r\n\r\n- Kho\r\nchứa hàng phải có ít nhất 01 cửa chính và 01 cửa phụ các cánh cửa phải làm bằng\r\nvật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 min.
\r\n\r\n- Diện\r\ntích xếp đặt, tồn chứa chai LPG phải thông thoáng, đảm bảo bất kỳ rò rỉ khí dầu\r\nmỏ hóa lỏng nào cũng không có khả năng gây cháy.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Việc lắp đặt hệ\r\nthống điện và các thiết bị dùng điện phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy\r\nphạm kỹ thuật hiện hành.
\r\n\r\n6.2 Toàn bộ thiết bị\r\nđiện trong tủ điện phải được khống chế chung bằng một thiết bị đóng ngắt điện\r\n(áp tô mát hoặc cầu dao kiêm cầu chì có hộp kín).
\r\n\r\n6.3 Hệ thống điện phải\r\nlà hệ thống phòng nổ; dây dẫn đi trong ống kín; đèn và công tắc là loại phòng\r\nnổ.
\r\n\r\n6.4 Các dây dẫn không được đấu nối giữa chừng trên dây,\r\nchỉ được đấu nối tại các hộp phòng nổ.
\r\n\r\n6.5 Tất cả các thiết\r\nbị điện trong cửa hàng phải lắp đặt cách lớp chai LPG tối thiểu 1,5 m.
\r\n\r\n7. Yêu cầu\r\nphòng cháy chữa cháy
\r\n\r\n7.1\r\nNhân\r\nviên cửa hàng phải được huấn luyện về PCCC và được cấp giấy chứng chỉ về PCCC.
\r\n\r\n7.2\r\nCửa\r\nhàng phải có biển “CẤM LỬA”, “CẤM HÚT THUỐC”, tiêu lệnh, nội quy PCCC dễ thấy,\r\ndễ đọc.
\r\n\r\n7.3\r\nCửa\r\nhàng khí dầu mỏ hóa lỏng phải được trang bị các thiết bị chữa cháy sau:
\r\n\r\n- 01 bình chữa cháy CO2,\r\nloại 5 kg;
\r\n\r\n- 02 bình chữa cháy bằng\r\nbột loại 8 kg;
\r\n\r\n- 02 bao tải gai hoặc\r\nchăn chiên;
\r\n\r\n- 01 thùng nước 20 L;
\r\n\r\n- 01 chậu nước xà phòng\r\n2 L.
\r\n\r\n7.4 Tất cả thiết bị chữa\r\ncháy phải để ở nơi thuận tiện gần cửa ra vào hoặc tại vị trí an toàn trên các\r\nđường giữa các chồng chai LPG để sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
\r\n\r\n7.5 Phát hiện và xử lý chai LPG khi bị rò rỉ.
\r\n\r\n-\r\nPhải thường\r\nxuyên kiểm tra để phát hiện rò rỉ. Khi phát hiện mùi gas, hoặc thiết bị báo động\r\nphát tín hiệu, phải nhanh chóng xác định nơi bị rò rỉ. Dùng nước xà phòng bôi\r\nlên những nơi nghi rò rỉ để xác định có bị rò rỉ hay không. Tuyệt đối không được\r\ndùng ngọn lửa để tìm chỗ rò rỉ;
\r\n\r\n-\r\nĐánh dấu\r\nchai bị rò rỉ và chỗ rò rỉ;
\r\n\r\n-\r\nPhải loại\r\ntrừ ngay bất kỳ nguồn gây cháy nào gần khu vực chai LPG;
\r\n\r\n-\r\nBịt chặt\r\nchỗ rò rỉ lại và kịp thời di chuyển chai bị rò rỉ ra ngoài, đặt xa nguồn lửa và\r\nnơi đông người;
\r\n\r\n-\r\nPhải\r\nthông báo cấm hút thuốc và các nguồn gây cháy;
\r\n\r\n-\r\nKhông được\r\ntháo bỏ hoặc sửa van chai đã bị hư hỏng, mà chuyển cho cơ sở nạp xử lý;
\r\n\r\n-\r\nKhoanh\r\nvùng xếp đặt các chai bị rò rỉ, có treo biển cấm người qua lại và thông báo\r\nngay sự cố cho người cung cấp hàng.
\r\n\r\n7.6\r\nCấm\r\ntiến hành việc sửa chữa, bảo dưỡng chai LPG tại cửa hàng. Các chai hư hỏng cần\r\nsửa chữa phải được chuyển đến bộ phận có chức năng.
\r\n\r\n7.7 Cấm mọi hình thức sang chiết nạp chai LPG tại\r\ncác cửa hàng.
\r\n\r\n7.8\r\nCấm\r\nbán chai LPG mini nạp lại (đối với chai LPG mini chỉ sử dụng một lần không được\r\nphép nạp lại).
\r\n\r\n8. Yêu cầu\r\nan toàn đối với việc xếp dỡ, tồn chứa và bày bán chai LPG tại cửa hàng
\r\n\r\n8.1\r\nXếp\r\ndỡ chai chứa LPG phải được tiến hành theo từng lô, từng dãy.
\r\n\r\n8.2 Các loại\r\nchai LPG có thể được xếp chồng lên nhau ở tư thế thẳng đứng, vững chắc. Độ cao\r\ntối đa mỗi chồng là 1,5 m. Khi xếp chồng chai LPG có các loại kích thước khác\r\nnhau thì xếp theo nguyên tắc lớp chai nhỏ xếp chồng lên lớp chai lớn hơn. Khoảng\r\ncách giữa các dãy không nhỏ hơn 1,5 m.
\r\n\r\n8.3\r\nLượng\r\nkhí dầu mỏ hóa lỏng trong tất cả các chai được phép tồn chứa tại cửa hàng là\r\n500 kg đối với diện tích tối thiểu 12 m2 theo quy định ở 5.3 và được\r\nphép chứa thêm 60 kg cho mỗi mét vuông diện tích tăng thêm của khu vực kho tồn\r\nchứa hoặc cửa hàng nói chung, không kể khu bán hàng.
\r\n\r\nTrong\r\nmọi trường hợp tổng trọng lượng LPG tồn trữ tại cửa hàng không được vượt quá 1\r\n000 kg.
\r\n\r\n8.4 Các chai chứa\r\nkhí dầu mỏ hóa lỏng, khi bán cho khách hàng phải còn nguyên niêm phong, tuyệt đối\r\nkín, bảo đảm chất lượng, khối lượng và nhãn mác đã đăng ký.
\r\n\r\n8.5 Chỉ cho phép\r\ntrưng bày lâu dài trên các giá quảng cáo những chai khí dầu mỏ hóa lỏng rỗng hoặc\r\nchai khí dầu mỏ hóa lỏng giả.
\r\n\r\n8.6 Khi tồn chứa\r\ncũng như khi bày bán, van chai luôn đóng kín.
\r\n\r\n8.7 Không được cất\r\ngiữ chai LPG ở khu vực cửa ra vào, ở nơi hay có người qua lại
\r\n\r\n8.8 Chỉ cho phép\r\ntồn chứa chai LPG rỗng ngoài trời với điều kiện trong nhà không còn diện tích.\r\nNghiêm cấm tồn chứa chai LPG rỗng trên mái nhà.
\r\n\r\n9. Yêu cầu an\r\ntoàn đối với việc vận chuyển chai LPG
\r\n\r\n9.1 Xe ô tô vận chuyển chai\r\nLPG phải có sàn bằng vật liệu không bắt lửa và không phát lửa do ma sát hặc được\r\nlót bằng vật liệu trên. Xe phải được trang bị ít nhất 01 bình chữa cháy bột khô\r\nloại 5 kg. Lái xe phải có chứng chỉ đã qua huấn luyện PCCC.
\r\n\r\n9.2 Xe phải có thùng chắc chắn,\r\ncó thể có mui hoặc bạt che mà vẫn đảm bảo thông thoáng tốt.
\r\n\r\n9.3 Chai LPG có dung tích\r\nchứa trên 100 L chỉ được chất đứng 01 lớp. Chai có dung tích chứa đến 100 L có\r\nthể chồng đứng từ 02 đến 04 lớp, nhưng không vượt quá chiều cao thùng xe và chiều\r\ncao quy định trong giao thông, phải được neo buộc chắc chắn, và cứ giữa 02 lớp\r\nphải có 01 lớp ván lót.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6223:2011 về cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6223:2011 về cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6223:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |