TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8443 : 2010
\r\n\r\nTINH DẦU - CHUẨN BỊ\r\nMẪU THỬ
\r\n\r\nEssential oils - Preparation\r\nof test samples
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung về\r\nchuẩn bị mẫu tinh dầu để phân tích trong phòng thử nghiệm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các loại\r\ntinh dầu không thể phân tích trực tiếp, các loại tinh dầu đông đặc hoặc đông\r\nđặc từng phần ở nhiệt độ phòng hoặc loại tinh dầu đục do sự có mặt của nước\r\nhoặc huyền phù.
\r\n\r\nPhương pháp này không sử dụng để xác định hàm\r\nlượng nước của mẫu thử.
\r\n\r\n2. Nguyên tắc
\r\n\r\nLọc tinh dầu, sau khi thêm magie sulfat hoặc natri\r\nsulfat để loại bỏ nước và các chất không tan, hóa lỏng bằng gia nhiệt ở nhiệt\r\nđộ thích hợp, nếu cần.
\r\n\r\n3. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n3.1. Tủ sấy
\r\n\r\n3.2. Bình nón
\r\n\r\n3.3. Dụng cụ lọc thích hợp
\r\n\r\n4. Thuốc thử
\r\n\r\n4.1. Magie sulfat, khan và trung tính\r\nhoặc natri sulfat, khan.
\r\n\r\nĐể làm khan magie sulfat hoặc natri sulfat,\r\nnung đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ từ 180 oC đến 200 oC\r\n(nhiệt độ đo được trong khi khuấy liên tục). Nghiền thành bột mịn và giữ trong\r\nbình khô có nắp đậy kín.
\r\n\r\n5. Cách tiến hành
\r\n\r\n5.1. Tinh dầu đông đặc hoặc đông đặc từng\r\nphần ở nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nHóa lỏng tinh dầu bằng cách đặt vào tủ sấy (3.1)\r\nduy trì ở nhiệt độ thấp nhất để việc hóa lỏng xảy ra trong vòng dưới 10 min.\r\nNhiệt độ này thường cao hơn nhiệt độ đóng băng khoảng 10 oC. Trong\r\ngiai đoạn thao tác này, đặc biệt là trong trường hợp tinh dầu có chứa các\r\naldehyt, thì tránh để không khí lọt vào vật chứa tinh dầu. Để thực hiện điều\r\nnày, nới lỏng nhưng không tháo hẳn nắp. Rót tinh dầu đã hóa lỏng vào đến không\r\nquá hai phần ba dung tích của bình nón khô (3.2), bình này trước đó đã được làm\r\nấm trong tủ sấy đến nhiệt độ nói trên.
\r\n\r\nTrong suốt các thao tác tiếp theo, tinh dầu phải\r\nđược giữ ở nhiệt độ thấp nhất mà tại đó vẫn giữ được trạng thái lỏng.
\r\n\r\n5.2. Tinh dầu dạng lỏng ở nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nChuyển tinh dầu vào bình nón khô (3.2) có\r\ncùng nhiệt độ, đến không quá hai phần ba dung tích của bình.
\r\n\r\n5.3. Xử lý tinh dầu
\r\n\r\nTrong hai trường hợp nói trên (5.1) hoặc\r\n(5.2), cho vào bình nón một lượng chất làm khan [magie sulfat hoặc natri sulfat\r\n(4.1)] bằng khoảng 15 % khối lượng tinh dầu. Lắc mạnh liên tục ít nhất 2 h. Lọc\r\nmẫu.
\r\n\r\nĐể đảm bảo hiệu quả của chất làm khan, thêm\r\nkhoảng 5 % magie sulfat hoặc natri sulfat.
\r\n\r\nĐợi 2 h rồi lọc.
\r\n\r\nChất làm khan cần giữ nguyên ở dạng bột và\r\ntinh dầu cần phải trong suốt.
\r\n\r\nTrong trường hợp thứ nhất (5.1), tiến hành\r\nlọc trong lò ở nhiệt độ thích hợp (xem 5.1), nhưng không giữ tinh dầu trong lò\r\nlâu quá mức cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các thao tác này cần thực hiện ngay\r\ntrước khi phân tích. Nếu không, tinh dầu đã lọc cần được bảo quản nơi mát,\r\ntránh ánh sáng mạnh, được đổ đầy trong vật chứa có nắp đậy kín đã được sấy khô\r\ntrước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong các trường hợp cụ thể, các\r\nphenolat kim loại tạo màu cho tinh dầu cần được loại ra bằng cách khuấy trộn\r\nvới axit xitric hoặc axit tartaric, cần được quy định trong tiêu chuẩn có liên\r\nquan.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8443:2010 (ISO 356 : 1996) về Tinh dầu – Chuẩn bị mẫu thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8443:2010 (ISO 356 : 1996) về Tinh dầu – Chuẩn bị mẫu thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8443:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |