SƠN - XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT KU BẰNG NHỚT KẾ STORMER
\r\n\r\nPaints -\r\nMeasuring Krebs Unit (KU) Viscosity Using the Stormer-Type Viscometer
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9879:2013 được xây dựng\r\ntrên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 562 (Reapproved 2010) Standard\r\ntest method for consistency of paints measuring krebs unit (KU) Viscosity\r\nusing a Stormer-Type viscomT.
\r\n\r\nTCVN 9879:2013 do Viện Khoa\r\nhọc và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
SƠN - XÁC ĐỊNH\r\nĐỘ NHỚT KU BẰNG NHỚT KẾ STORMER
\r\n\r\nPaints -\r\nMeasuring Krebs Unit (KU) Viscosity Using the Stormer-Type Viscometer
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này quy định\r\nphương pháp xác định độ nhớt KU của sơn và lớp phủ bằng nhớt kế Stormer.
\r\n\r\n1.2. Các giá trị đo trong\r\nhệ SI được áp dụng trong tiêu chuẩn này. Các giá trị đưa ra trong ngoặc đơn chỉ\r\nlà những kết quả chuyển đổi đơn thuần.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn này không\r\nđưa ra tất cả các thông số an toàn liên quan, trừ khi được kết hợp với các tiêu\r\nchuẩn sử dụng kèm theo. Trách nhiệm của\r\nngười sử dụng tiêu chuẩn này là thiết lập các quy trình thực nghiệm\r\nphù hợp, an toàn và áp dụng các giới hạn trước khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nASTM E1-07, Standard Specification for ASTM\r\nLiquid-in-Glass Thermometers - Tiêu chuẩn quy định cho chất lỏng trong nhiệt kế thủy tinh\r\ntheo ASTM.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Độ đặc (consistency)
\r\n\r\nĐộ đặc của\r\nsơn và các vật liệu liên quan là giá trị tải trọng (tính bằng g) cần thiết để\r\ncánh khuấy ngập trong cốc mẫu chứa sơn đạt được tốc độ quay là 200 r/min khi đo bằng\r\nnhớt kế Stormer.
\r\n\r\n3.2. Độ nhớt KU (krebs unit)
\r\n\r\nĐộ nhớt KU (krebs unit) là đại lượng\r\nđo thông dụng biểu thị độ nhớt của các loại sơn khi\r\nthi công bằng chổi quét hoặc con lăn.
\r\n\r\n3.3. Giải thích (discussion)
\r\n\r\nThang chia KU là hàm của “tải trọng tạo ra tốc độ quay 200\r\nr/min".
\r\n\r\n\r\n\r\nĐổ một lượng sơn quy định vào cốc chứa\r\nmẫu của nhớt kế sao cho cánh khuấy ngập trong mẫu sơn. Xác định giá trị tải trọng\r\n(tính bằng g) tương ứng để cánh khuấy đạt\r\nđược tốc độ quay là 200 r/min. Sử dụng Phương pháp I hoặc Phương pháp II để xác\r\nđịnh độ nhớt của sơn và các vật liệu làm màng phủ.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm này đưa ra các\r\ngiá trị hữu ích trong việc xác định và điều chỉnh độ nhớt của sơn cho khách\r\nhàng hoặc người bán sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n6.1.1. Nhớt kế Stormer là bộ\r\nthiết bị chuyên dụng, có cơ\r\ncấu truyền động được thiết kế để khi đặt tải trọng vào móc treo, rotor có gắn\r\ncánh khuấy sẽ quay. Nhớt\r\nkế Stormer bao gồm những bộ phận sau (Hình 1):
\r\n\r\n- Cánh khuấy kiểu mái chèo có kích thước quy định\r\nđược gắn vào rotor (Hình 2).
\r\n\r\n- Cốc chứa mẫu có dung tích 500 ml, đường kính\r\nđáy 85 mm.
\r\n\r\n- Đồng hồ đo tốc độ quay của cánh khuấy, được cấu\r\ntạo để nhận biết được tốc độ quay của\r\ncánh khuấy đạt được 200 r/min.
\r\n\r\nHình 1 - Nhớt\r\nkế Stormer
\r\n\r\nHình 2 - Cánh\r\nkhuấy
\r\n\r\n6.1.2. Dụng cụ
\r\n\r\n- Bộ tải trọng (có khối lượng) từ 5 g đến 1000\r\ng.
\r\n\r\n- Nhiệt kế có thang chia độ từ 20 °C đến 70 °C.
\r\n\r\n- Đồng hồ bấm s, hoặc thiết bị đo thời gian phù\r\nhợp, có độ chính xác đến 0,2 s.
\r\n\r\n6.2. Dầu chuẩn
\r\n\r\n6.2.1. Cần có hai loại dầu\r\nchuẩn đã biết độ nhớt tuyệt đối (đơn vị đo là poise, ký hiệu là P) có độ nhớt nằm trong khoảng\r\nđộ nhớt của loại sơn cần đo. Hai loại dầu chuẩn này phải có độ nhớt khác nhau ít nhất\r\n5 P.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Quan hệ giữa độ nhớt tuyệt\r\nđối của dầu chuẩn (P) với độ nhớt đo bằng\r\nnhớt kế Stomer (KU)\r\nnhư sau: 4P tương đương 70 KU, 10 P tương đương 85 KU và 14 P tương đương 95 KU.
\r\n\r\n6.2.2. Các loại dầu chuẩn\r\nthích hợp là silicon,\r\nhydrocacbon, dầu lanh và dầu thầu dầu. Silicon và hydrocacbon\r\nlà loại dầu thường đã được xác định độ nhớt tuyệt đối (poise) và có sẵn trên thị\r\ntrường. Dầu lanh và dầu thầu dầu có thể\r\nxác định độ nhớt tuyệt đối bằng bất kỳ thiết bị đo độ nhớt tuyệt đối nào.
\r\n\r\n6.2.3. Việc chuyển đổi giá\r\ntrị độ nhớt tuyệt đối (tính bằng P) của các loại dầu chuẩn sang tải trọng tính\r\nbằng g để đạt được tốc độ quay 200 r/min khi thí nghiệm bằng nhớt kế Stormer theo công thức sau:
\r\n\r\nL = (610 + 906,6 D)/30 (1)
Trong đó:
\r\n\r\nL là tải trọng tính bằng g để đạt được\r\ntốc độ quay 200 r/min đo bằng nhớt kế Stormer;
\r\n\r\n là\r\nđộ nhớt tuyệt đối của dầu chuẩn, đơn vị P;
D là tỷ trọng của dầu nhớt tiêu chuẩn.
\r\n\r\n6.3. Hiệu chuẩn
\r\n\r\n6.3.1. Tháo cánh khuấy, tải\r\ntrọng và bộ phận móc tải ra khỏi thiết bị, cần đảm bảo rằng chúng không bị trày xước và\r\nkhông chồng chéo lên\r\nnhau.
\r\n\r\n6.3.2. Treo tải trọng có khối\r\nlượng 5 g vào dây và nhả phanh (Hình 1). Nếu nhớt kế khởi động và quay được vài\r\nvòng thì thiết bị đang ở trạng thái hoạt động tốt. Nếu không thì phải bảo dưỡng lại\r\nthiết bị.
\r\n\r\n6.3.3. Kiểm tra kích thước của\r\ncánh khuấy. Sai số nên nhỏ hơn 0,1 mm so với kích thước được chỉ ra\r\ntrong hình 2.
\r\n\r\n6.3.4. Chọn hai loại dầu chuẩn\r\nphù hợp với quy định\r\ntại 6.2.1 để hiệu chuẩn.
\r\n\r\n6.3.5. Đổ dầu chuẩn vào cốc chứa mẫu. Điều chỉnh nhiệt độ của dầu chuẩn\r\ntới 25 °C ± 0,2 °C. Duy trì nhiệt độ của\r\ncốc chứa, cánh khuấy tương tự nhiệt độ của dầu chuẩn.\r\nNếu không thể duy trì được thì ghi lại nhiệt\r\nđộ của dầu lúc bắt đầu và kết thúc thí nghiệm với\r\nđộ chính xác đến 0,2 °C.
\r\n\r\n6.3.6. Xác định khối lượng của\r\ntải trọng tính bằng “g” khi cánh khuấy\r\nquay với tốc độ 200 r/min với một trong hai loại dầu sử dụng quy trình A (mô tả\r\ntại mục 6.4) hoặc Quy trình B (mô tả tại\r\nmục 6.5).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu nhiệt độ dầu trong quá trình thí nghiệm không đạt 25 °C ± 0,2 oC thì tiến hành hiệu chỉnh tải trọng do\r\nsự chênh lệch nhiệt độ đó\r\nvới nhiệt độ chuẩn (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n6.3.7. Nếu tải trọng đo được\r\n(đã hiệu chỉnh về nhiệt độ chuẩn 25 oC) sai khác\r\nkhông quá ±\r\n15\r\n% giá trị tải trọng đã biết\r\ncủa loại dầu chuẩn đó, thì nhớt kế Stormer được xem là thỏa mãn quá trình hiệu chuẩn. Tiến hành thí nghiệm\r\nxác định độ nhớt của sơn theo hướng dẫn tại\r\nQuy trình A hoặc Quy\r\ntrình B.
\r\n\r\n6.4. Quy trình A (không\r\ncó đồng hồ đo tốc độ quay của cánh khuấy)
\r\n\r\n6.4.1. Khuấy trộn mẫu\r\nsơn kỹ lưỡng và đổ vào cốc chứa mẫu có dung tích 500 ml đến chiều cao cách miệng\r\ncốc khoảng 20 mm.
\r\n\r\n6.4.2. Duy trì nhiệt độ của\r\nmẫu và của nhớt kế Stormer ở nhiệt độ 25 °C ± 0,2 °C trong suốt quá trình thí\r\nnghiệm. Trường hợp không có khả năng duy trì được thì phải ghi lại\r\nnhiệt độ của mẫu trước và sau khi thí nghiệm chính xác đến 0,2 °C.
\r\n\r\n6.4.3. Khi mẫu đã ổn định tại\r\nnhiệt độ 25 °C ± 0,2 °C, khuấy mẫu kỹ lưỡng, cẩn thận tránh tạo bọt\r\nkhí. Ngay sau đó đặt cốc chứa mẫu trên bệ của\r\nnhớt kế để cánh khuấy ngập sâu trong mẫu sơn đến vị trí đánh dấu trên trục của\r\ncánh khuấy.
\r\n\r\n6.4.4. Đặt các tải trọng vào\r\ngiá treo của nhớt kế và xác định giá trị tải trọng tạo ra 100 vòng quay trong\r\nkhoảng thời gian từ 25 s đến 35 s.
\r\n\r\n6.4.5. Sử dụng các kết quả\r\nthu được tại 6.4.4, lựa chọn hai tải trọng để tạo ra hai kết quả khác nhau tính bằng thời gian khi đạt được 100 vòng\r\nquay trong khoảng từ 27 s đến 33 s. Trong quá trình thực hiện, sau khi rotor\r\nquay được ít nhất 10 vòng thì bắt đầu tính thời gian quay cho đến khi đạt được\r\n100 vòng.
\r\n\r\n6.4.6. Lặp lại phép đo đã được\r\nnêu ra tại 6.4.5 cho tới khi hai giá trị đo của mỗi thang tải trọng lệch nhau không\r\nquá 0,5 s.
\r\n\r\n6.5. Quy trình B (có đồng\r\nhồ đo tốc độ quay của cánh khuấy)
\r\n\r\n6.5.1. Thực hiện các bước\r\ntheo quy định tại 6.4.1; 6.4.2 và 6.4.3 để chuẩn\r\nbị mẫu.
\r\n\r\n6.5.2. Kết nối mạch điện của\r\nđồng hồ đo tốc độ quay với nguồn điện.
\r\n\r\n6.5.3. Đặt tải trọng vào giá\r\ntreo của nhớt kế và xác định tải trọng tạo ra 100 vòng quay trong khoảng từ 25\r\ns đến 35 s.
\r\n\r\n6.5.4. Sử dụng kết quả thu được từ 6.5.3, chọn một giá trị tải\r\ntrọng (gần nhất đến 5 g) để tạo ra tốc độ quay 200 r/min. Khi đạt được tốc độ\r\nquay 200 r/min, các đường tín hiệu của đồng hồ đo tốc độ quay sẽ đứng yên (Hình\r\n3).
\r\n\r\nKhi các đường tín hiệu của đồng hồ đo tốc độ quay dịch chuyển theo hướng\r\nquay của cánh khuấy thì tốc độ quay lớn\r\nhơn 200 r/min, phải tháo bớt tải trọng ra khỏi giá treo. Khi các đường tín hiệu\r\ncủa đồng hồ đo tốc độ quay dịch chuyển theo hướng ngược với chiều quay của cánh\r\nkhuấy thì tốc độ quay nhỏ hơn 200 r/min, phải đặt thêm tải trọng vào giá treo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khi chưa đạt được tốc độ 200\r\nr/min thì hiển thị tín hiệu thể hiện\r\ntại hình 4 phải xác\r\nđịnh kiểu tín hiệu ở tốc độ quay\r\n200 r/min trước khi thí nghiệm.
\r\n\r\nHình 3 - Đường\r\ntín hiệu hiển thị tốc độ quay đạt được 200 r/min
\r\n\r\nHình 4 - Nhiều\r\nđường tín hiệu xuất hiện trước khi đạt tốc độ 200 r/min
\r\n\r\n6.5.5. Lặp lại thí nghiệm\r\ntheo quy định tại 6.5.4 để xác định chính xác giá trị tải trọng tương ứng với tốc\r\nđộ quay 200 r/min. Ghi lại giá trị tải trọng này với độ chính xác đến 5 g.
\r\n\r\n6.6. Tính toán
\r\n\r\n6.6.1. Thí nghiệm theo Quy\r\ntrình A
\r\n\r\n6.6.1.1. Tính giá trị tải trọng\r\nchính xác đến 5 gam để tạo ra 100 vòng quay trong 30 s trên cơ sở nội suy bằng\r\nphép nội suy giữa các giá trị tải trọng tạo ra 100 vòng quay trong thời gian từ\r\n27 s đến 33 s. Giá trị tải trọng này biểu thị độ đặc của sơn.
\r\n\r\n6.6.1.2. Hiệu chỉnh tải trọng\r\nđã tính khi có sai lệch nhiệt độ của mẫu so với nhiệt độ tiêu chuẩn (được xác định\r\ntại Phụ lục A).
\r\n\r\n6.6.1.3. Nếu cần, xác định từ\r\nBảng 1 giá trị độ nhớt KU tương ứng với tải trọng tạo ra tốc độ quay 100 vòng\r\ntrong 30 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Bảng 1 được xây\r\ndựng để đưa ra giá trị độ\r\nnhớt KU tương ứng với tải trọng tạo ra 100 vòng quay trong 30 s mà không cần\r\nphương pháp nội suy. Bảng 1 cung cấp các giá trị độ nhớt KU tính toán trong\r\nkhoảng 27 s đến 33 s để tạo ra 100 vòng quay.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 1 - Quan\r\nhệ độ nhớt KU - Tải trọng (g) tạo ra tốc độ quay 100 vòng trong thời\r\ngian 30 s
\r\n\r\n\r\n Tải trọng, g \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n Thời gian(s) để đạt được 100\r\n vòng quay \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 725 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 775 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 825 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 875 \r\n | \r\n
\r\n Độ nhớt KU (Krabs\r\n Units) \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
6.6.2. Thí nghiệm theo Quy\r\ntrình B
\r\n\r\n6.6.2.1. Nếu cần, xác định từ\r\nBảng 2 giá trị độ nhớt KU tương ứng với tải trọng tạo ra tốc độ quay 200 r/min.
\r\n\r\nBảng 2 - Quan hệ\r\nđộ nhớt KU - Tải trọng (g) tạo ra tốc độ quay 200 r/min
\r\n\r\n\r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n KU \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 1060 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n
\r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 295 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.7. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm bao gồm các thông\r\ntin sau:
\r\n\r\n- Quy trình thí nghiệm (Quy trình A hoặc Quy trình B).
\r\n\r\n- Tải trọng tạo ra tốc độ quay 200 r/min khi sử\r\ndụng Quy trình B (hoặc tải trọng tạo ra 100 vòng trong 30 s khi sử dụng Quy\r\ntrình A), đơn vị g.
\r\n\r\n- Giá trị độ nhớt KU tương ứng.
\r\n\r\n- Nhiệt độ của mẫu trong thời gian thử nghiệm\r\n(hoặc hiệu chỉnh được áp dụng khi nhiệt độ khác với 25 °C nếu có).
\r\n\r\n6.8. Độ chính xác
\r\n\r\n6.8.1. Độ chính xác: khi thực\r\nhiện phép đo với 5 mẫu sơn, thực hiện trên 5 phòng thí nghiệm, mỗi phòng do 2\r\nngười thực hiện trong 2 ngày khác nhau xác định được:
\r\n\r\n- Sai số trong nội bộ phòng thí nghiệm là 3 %\r\ntính theo đơn vị g hoặc bằng 1,5 % tính theo đơn vị KU.
\r\n\r\n- Sai số giữa các phòng thí nghiệm là 10 % tính\r\ntheo đơn vị g hoặc 4 % tính theo đơn vị KU.
\r\n\r\n6.8.2. Chỉ tiêu sau đây cần\r\nđược áp dụng để đánh giá khả năng chấp nhận kết quả ở mức tin cậy 95 %.
\r\n\r\n6.8.2.1. Độ lặp: Hai kết quả,\r\nmỗi kết quả là giá trị trung bình của hai\r\nphép đo được xác định trên cùng một vật liệu bởi cùng một thí nghiệm viên ở hai thời điểm\r\nkhác nhau được xem là không tin cậy nếu chúng chênh lệch nhau quá 1,7 % theo\r\nđơn vị KU.
\r\n\r\n6.8.2.2. Độ tái lặp: Hai kết\r\nquả, mỗi kết quả là giá trị trung bình của\r\nhai phép đo được xác định trên cùng một vật liệu thực hiện ở hai phòng\r\nthí nghiệm khác nhau do hai thí nghiệm viên khác nhau được xem là không\r\ntin cậy nếu chúng chênh lệch nhau quá 5,1 % giá trị độ nhớt KU.
\r\n\r\n7. Phương pháp II (Nhớt\r\nkế Stormer hiển thị số)
\r\n\r\n7.1. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n7.1.1. Nhớt kế, hiển thị số\r\nvới rotor dạng cánh khuấy được minh họa tại hình 1 hoặc hình 5.
\r\n\r\n7.1.2. Cốc đựng mẫu dung\r\ntích 500 ml, đường kính trong 85 mm.
\r\n\r\n7.1.3. Nhiệt kế theo tiêu\r\nchuẩn ASTM có thang chia độ từ 20 °C ÷ 70 °C.
\r\n\r\n7.2. Dầu chuẩn
\r\n\r\n7.2.1. Cần có hai loại dầu chuẩn có độ nhớt tuyệt đối nằm trong phạm vi độ\r\nnhớt của loại sơn cần đo. Hai loại dầu chuẩn này phải có độ nhớt khác nhau ít\r\nnhất là 25 KU.
\r\n\r\n7.2.2. Dầu hydrocacbon phù hợp,\r\nhiệu chỉnh theo độ nhớt KU hiện có trên thị trường.
\r\n\r\n7.3. Hiệu chuẩn
\r\n\r\n7.3.1. Kiểm tra\r\nlại kích thước của rotor cánh khuấy dạng\r\nmái chèo. Kích thước của nó chỉ nên sai\r\nkhác 0,1 mm so với kích thước được chỉ ra trong Hình 2.
\r\n\r\n7.3.2. Lựa chọn 2 dầu tiêu\r\nchuẩn có độ nhớt KU trong khoảng độ nhớt dự kiến của sơn cần xác định.
\r\n\r\n7.3.3. Đổ dầu chuẩn vào cốc chứa mẫu. Điều chỉnh nhiệt độ của\r\ndầu chuẩn tới 25 °C ± 0,2 °C. Duy trì nhiệt độ của cốc chứa, cánh\r\nkhuấy tương tự nhiệt độ của dầu chuẩn. Nếu\r\nkhông thể duy trì được thì ghi lại nhiệt độ của dầu lúc bắt đầu và kết thúc thí\r\nnghiệm với độ chính xác đến 0,2 °C.
\r\n\r\n7.3.4. Nếu nhiệt độ của dầu\r\nkhông duy trì được tại 25 °C ± 0,2 °C trong quá trình thử nghiệm, thì hiệu chỉnh\r\nđộ nhớt KU đo được đối với sai lệch ở nhiệt độ đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Hiệu chỉnh đối với\r\nsai lệch nhiệt độ của dầu từ nhiệt độ xác\r\nđịnh có thể nội suy từ đồ thị tải trọng và nhiệt độ dầu được thiết lập từ trước\r\n(xem Phụ lục A).
\r\n\r\n7.3.5. Nếu độ nhớt đo được\r\n(đã hiệu chỉnh từ sự sai\r\nkhác nhiệt độ về nhiệt độ chuẩn) nằm trong khoảng sai số ± 5 % so với giá trị độ\r\nnhớt KU của dầu tiêu chuẩn, thì nhớt kế được xem là thỏa mãn quá trình hiệu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Công tắc nguồn
\r\n\r\n2 Màn hình hiển thị
\r\n\r\n3 Công tắc HOLD
\r\n\r\n4 Cánh khuấy
\r\n\r\n5 Cốc chứa mẫu
\r\n\r\n6 Bệ đỡ
\r\n\r\n7 Cần điều khiển
\r\n\r\n8 Núm điều chỉnh đơn vị đo
\r\n\r\nHình 5 - Nhớt kế Stormer\r\nhiển thị số
\r\n\r\n7.4. Thí nghiệm
\r\n\r\n7.4.1. Trộn đều mẫu và đổ\r\nvào cốc 500 ml tới khi cách miệng cốc 20 mm.
\r\n\r\n7.4.2. Điều chỉnh\r\nnhiệt độ của mẫu lên 25 °C ± 0,2 °C và duy trì trong khi thử nghiệm. Nhớt kế\r\ncũng được duy trì tại nhiệt độ 25 °C ± 0,2 °C. Nếu không duy trì được mẫu ở nhiệt độ 25\r\n°C ± 0,2 °C, thì ghi nhiệt độ của mẫu ở\r\nlúc bắt đầu và kết\r\nthúc thử nghiệm với số đọc nhiệt độ đến 0,2 °C.
\r\n\r\n7.4.3. Khi nhiệt độ của mẫu ổn\r\nđịnh tại 25 °C ± 0,2 °C, khuấy đều mẫu, và cẩn thận để tránh tạo bọt khí. Nâng tay cầm lên\r\nvị trí cao nhất, kéo chốt định vị\r\nvà đặt cốc lên bệ của nhớt kế đối diện với\r\nchốt định vị, tháo chốt định vị và chỉnh tâm của\r\ncốc.
\r\n\r\n7.4.4. Bật công tắc và lựa\r\nchọn giá trị hiển thị theo KU hoặc gam (g). Cần chắc chắn rằng công tắc HOLD đã bật lên.
\r\n\r\n7.4.5. Hạ cần điều khiển xuống\r\nđể chất lỏng ngập hoàn toàn trục cánh khuấy. Cánh khuấy sẽ quay khi đáy cánh\r\nkhuấy cách đáy cốc mẫu 12 mm.
\r\n\r\n7.4.6. Đợi 5 s để màn hình\r\nhiển thị ổn định.
\r\n\r\n7.4.7. Nhấn công tắc\r\nHOLD để số liệu đo được duy trì trên màn hình và sử dụng núm lựa chọn hiển thị\r\ntheo đơn vị KU hay gam (g), hoặc cả 2 để ghi lại kết quả.
\r\n\r\n7.4.8. Nâng cần điều khiển lên vị trí\r\ncao nhất, nhấc ống đựng mẫu\r\nra khỏi trục cánh khuấy.
\r\n\r\n7.4.9. Nới lỏng ốc vít, tháo\r\ncánh khuấy và làm sạch.
\r\n\r\n7.5. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm gồm thông tin sau:
\r\n\r\n- Độ nhớt đo được theo đơn vị KU và gam (g);
\r\n\r\n- Nhiệt độ của mẫu trong thời gian thử nghiệm\r\n(hoặc sự hiệu chỉnh được áp dụng khi nhiệt độ khác với 25 °C nếu có).
\r\n\r\n7.6. Độ chính xác
\r\n\r\n7.6.1. Độ chính xác: khi thực\r\nhiện phép đo với 5 mẫu sơn, thực hiện trên 6 phòng thí nghiệm, mỗi phòng do 2\r\nngười thực hiện (5 mẫu với nhớt kế KU-1 Brookfield và một mẫu với\r\nnhớt kế Stomer điện tử)\r\ntrong 2 ngày thí nghiệm khác nhau, kết quả thí nghiệm phải đạt được độ tin cậy\r\n95 %.
\r\n\r\n7.6.1.1. Độ lặp: Hai kết quả,\r\nmỗi kết quả là giá trị trung bình của hai phép đo\r\nđược xác định trên cùng một vật liệu bởi cùng một thí nghiệm viên ở hai thời điểm\r\nkhác nhau được xem là không tin cậy nếu chúng chênh lệch nhau quá 2 % theo đơn\r\nvị KU.
\r\n\r\n7.6.1.2. Độ tái lặp: Hai kết\r\nquả, mỗi kết quả là giá trị\r\ntrung bình của hai phép đo được xác định trên cùng một vật liệu thực hiện ở hai phòng thí\r\nnghiệm khác nhau do hai thí nghiệm viên khác nhau được xem là không tin cậy nếu\r\nchúng chênh lệch nhau quá 5,0 % giá trị độ nhớt KU.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐộ đặc; KU; nhớt kế kiểu Stormer; độ\r\nnhớt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nẢnh hưởng của nhiệt độ mẫu thí nghiệm đến độ nhớt\r\nStormer
\r\n\r\nA.1 Để xác định ảnh hưởng của nhiệt độ mẫu đến độ nhớt một cách\r\nchính xác nhất, việc thử nghiệm phải được tiến hành ở 3 nhiệt độ mẫu khác nhau\r\nxung quanh giá trị nhiệt độ chuẩn quy định. Sự thay đổi tải trọng (tính bằng g) hoặc\r\nthay đổi độ nhớt KU tương ứng với nhiệt độ thay đổi là 1 °C với một số vật\r\nliệu điển hình được tham khảo tại Bảng A1.
\r\n\r\nA.2 Độ nhớt của dầu bị ảnh\r\nhưởng bởi nhiệt độ lớn hơn so với sơn.
\r\n\r\nBảng A1 - Ảnh\r\nhưởng của nhiệt độ đến độ nhớt của một số loại dầu và sơn thường sử dụng
\r\n\r\n\r\n Loại vật liệu \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n trung bình tại 25 °C \r\n | \r\n \r\n Thay đổi độ nhớt với nhiệt độ thay đổi 1 °C \r\n | \r\n ||
\r\n Tải trọng, g \r\n | \r\n \r\n Độ nhớt KU \r\n | \r\n \r\n Tải trọng, g \r\n | \r\n \r\n Độ nhớt KU \r\n | \r\n |
\r\n 1. Dầu hydrocacbon số 1 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Dầu hydrocacbon số 2 \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 3. Dầu hydrocacbon số 3 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 4. Dầu lanh trùng hợp \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 5. Dầu lanh trùng hợp sâu \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 6. Sơn phủ ngoài trời hệ nước \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 7. Sơn phủ ngoài trời hệ nước \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu tham khảo
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định nghĩa
\r\n\r\n4. Tóm tắt phương pháp
\r\n\r\n5. Ý nghĩa và sử dụng
\r\n\r\n6. Phương pháp I
\r\n\r\n7. Phương pháp II (Nhớt kế Stormer hiển\r\nthị số)
\r\n\r\n8. Từ khóa
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Ảnh hưởng của nhiệt\r\nđộ mẫu thí nghiệm đến độ nhớt Stormer
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9879:2013 (ASTM D562:2010) về Sơn – Xác định độ nhớt KU bằng nhớt kế Stomer đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9879:2013 (ASTM D562:2010) về Sơn – Xác định độ nhớt KU bằng nhớt kế Stomer
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9879:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |