Plastics -\r\nTest specimens
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9853:2013 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 20753:2008.
\r\n\r\nTCVN 9853:2013 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nCho đến nay, thông tin về mẫu thử chất\r\ndẻo đã được đưa ra trong một vài tài liệu khác nhau: trong các tiêu chuẩn\r\nphương pháp thử [ví dụ TCVN 4501-2 (ISO 527-2)], trong ISO 3167 (đối với mẫu thử\r\nđa mục đích) và trong ISO 294-1, ISO 294-2, ISO 294-3 và ISO 294-5 (đối với các\r\nđiều kiện đúc khuôn). Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra các tên gọi và kích\r\nthước của mẫu thử được sử dụng cho việc thu thập dữ liệu có thể so sánh được và\r\ncũng như các mẫu thử đã sử dụng thường xuyên khác, trong một tài liệu nhằm mục\r\nđích dễ đối chứng. Tiếp theo điều này có bộ ISO 294, trong đó sẽ chỉ xác định\r\nnhững điều kiện đúc phun và đề cập đến kích thước của mẫu thử. Các tiêu chuẩn khác cho đến\r\nnay sử dụng các tên gọi khác đối với cùng loại mẫu thử cũng sẽ được sửa đổi để\r\nhợp nhất trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẤT DẺO - MẪU\r\nTHỬ
\r\n\r\nPlastics -\r\nTest specimens
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này quy định\r\ncác yêu cầu về kích thước của mẫu thử làm\r\ntừ vật liệu dẻo được gia công bằng đúc khuôn, cũng như để kiểm tra mẫu thử được\r\nchuẩn bị bằng máy\r\ntừ các tấm hoặc sản phẩm định hình.\r\nTrong tiêu chuẩn này, đã đưa ra các chỉ số và kích thước của mẫu thử được sử dụng\r\nđể thu thập các dữ liệu có thể so sánh được và đồng thời cả những mẫu thử\r\nđược sử dụng thường xuyên khác.
\r\n\r\nCác loại mẫu thử được phân loại như\r\nsau:
\r\n\r\na) Mẫu thử loại A1 và loại A2\r\n(1 = đúc phun, 2 = gia công bằng máy từ tấm hoặc sản phẩm định hình).
\r\n\r\nĐây là những mẫu thử kéo mà từ những mẫu\r\nnày, cùng với việc gia công bằng máy đơn giản, các mẫu thử có thể dùng cho nhiều\r\nthử nghiệm khác (xem Phụ lục A).
\r\n\r\nMẫu thử loại A1 tương ứng với mẫu thử\r\nđa mục đích loại A, ISO\r\n3167:2002. Lợi thế chính của mẫu thử đa mục đích là cho phép tất cả các\r\nphương pháp thử trong Phụ lục A được thực hiện tại tất cả các phòng thử nghiệm\r\ntrên cơ sở các mẫu thử đúc khuôn so sánh được. Vì vậy các đặc tính đo được là\r\nnhất quán với tất cả các tính năng được đo trên các mẫu tương tự được chuẩn bị theo cùng\r\ncách. Nói cách khác, kết quả thử đối với bộ mẫu đã cho sẽ không thay đổi đáng kể\r\nvì các điều kiện\r\nđúc khuôn hầu như không khác biệt. Mặt khác, ảnh hưởng của điều kiện khuôn mẫu\r\nvà/hoặc các trạng thái khác nhau của mẫu\r\ncó thể được xác định đơn giản so với tất cả các đặc tính được đo.
\r\n\r\nCác mẫu thử có tỷ lệ kích cỡ nhỏ hơn được\r\nký hiệu là loại Axy, trong đó x là số hiển\r\nthị phương pháp chuẩn bị mẫu (1 =\r\nđúc phun, 2 = gia công bằng máy từ tấm hoặc sản phẩm định hình) và y\r\nlà số hiển thị tỷ lệ giảm (1:y). Các mẫu này có thể được sử dụng, khi mẫu\r\nthử nguyên cỡ không thuận\r\ntiện hoặc khi vật liệu mẫu chỉ có số lượng nhỏ.
\r\n\r\nb) Mẫu thử loại B
\r\n\r\nĐây là những mẫu thử dạng thanh gia\r\ncông bằng cách đúc\r\ntrực tiếp hoặc gia công bằng máy từ phần tâm của mẫu thử loại A1 hoặc từ các tấm\r\nhoặc sản phẩm định dạng.
\r\n\r\nc) Mẫu thử loại C
\r\n\r\nĐây là những mẫu thử kéo loại nhỏ được\r\nđúc hoặc gia công bằng máy trực tiếp, ví dụ từ các tấm (mẫu thử loại D), từ phần\r\ntâm của mẫu thử loại A1 hoặc các tấm hoặc các sản phẩm định dạng.
\r\n\r\nd) Mẫu thử loại D1 và loại D2
\r\n\r\nĐây là những tấm vuông có độ dày tương\r\nứng là 1 mm hoặc 2 mm.
\r\n\r\nNếu loại mẫu thử cụ thể không được đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này, điều đó không có nghĩa là không sử dụng mẫu thử đó.\r\nCác loại mẫu thử bổ sung có thể được thêm vào trong tương lai nếu chúng được sử\r\ndụng rộng rãi.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nISO 293, Plastics - Compression\r\nmoulding of test specimens of thermoplastic materials (Chất dẻo - Đúc ép mẫu thử\r\nvật liệu nhiệt dẻo)
\r\n\r\nISO 294-1, Plastics - lnjection\r\nmoulding of test specimens of thermoplastic materials - Part 1: General\r\nprinciples, and moulding of multipurpose and bar test specimens (Chất dẻo - Đúc\r\nphun mẫu thử vật liệu nhiệt\r\ndẻo - Phần 1: Nguyên tắc chung, khuôn mẫu thử thanh và đa mục đích)
\r\n\r\nISO 295, Plastics - Compression\r\nmoulding of test specimens of thermosetting materials (Chất dẻo - Đúc ép mẫu thử\r\nvật liệu nhiệt rắn)
\r\n\r\nISO 2818, Plastics - Preparation of\r\ntest specimens by machining (Chất dẻo - Chuẩn bị mẫu thử bằng máy)
\r\n\r\nISO 10350-1, Plastics - Acquisition\r\nand presentation of comparable single-point data - Part 1: Moulding materials\r\n(Chất dẻo - Thu thập và trình bày dữ liệu so sánh đơn điểm - Phần 1: Vật liệu tạo\r\nkhuôn)
\r\n\r\nISO 10350-2, Plastics - Acquisition\r\nand presentation of comparable single-point data - Part 2:\r\nLong-fibre-reinforced plastics (Chất dẻo - Thu thập và trình bày dữ liệu so\r\nsánh đơn điểm - Phần 2: Chất dẻo gia cường sợi dài)
\r\n\r\nISO 10724-1, Plastics - Injection\r\nmoulding of test specimens of thermosetting powder moulding compounds (PMCs) -\r\nPart 1: General principles and moulding of multipurpose test specimens (Chất dẻo\r\n- Đúc phun mẫu thử từ hợp chất khuôn bột nhiệt rắn (PMCs) - Phần 1: Các nguyên\r\ntắc chung và khuôn mẫu thử đa mục đích)
\r\n\r\nISO 11403-1, Plastics - Acquisition\r\nand presentation of comparable multipoint data - Part 1: Mechanical properties\r\n(Chất dẻo - Thu thập và trình bày dữ liệu so sánh đa điểm - Phần 1: Tính chất\r\ncơ học)
\r\n\r\nISO 11403-2, Plastics - Acquisition\r\nand presentation of comparable multipoint data - Part 2: Thermal and processing\r\nproperties (Chất dẻo - Thu thập và trình bày dữ liệu so sánh đa điểm - Phần 2:\r\nTính chất nhiệt và tính chất gia công)
\r\n\r\nISO 11403-3, Plastics - Acquisition\r\nand presentation of comparable multipoint data - Part 3: Environmental influences on\r\nproperties (Chất dẻo - Thu thập và trình bày dữ liệu so sánh đa điểm - Phần 3: Ảnh\r\nhưởng môi trường đối với các tính chất)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncác thuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Mẫu thử đa mục đích (multipurpose\r\ntest specimen)
\r\n\r\nMẫu thử kéo loại A1 hoặc loại A2 như\r\ntrong Hình 1 và được quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mặc dù ISO 3167:2002 đề cập đến cả\r\nhai mẫu loại A và loại B đều là mẫu thử đa mục đích, nhưng đối với tiêu chuẩn này, mẫu thử\r\nloại A1 chính là mẫu được\r\nưa chuộng dùng để thu thập các dữ liệu so sánh và do đó nó chính là mẫu thử đa mục\r\nđích thực sự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Mẫu thử loại A1 có thể được chế tạo\r\nđể phù hợp với các loại thử nghiệm bằng cách cắt gọt đơn giản, do độ dài l1 của đoạn hẹp có cạnh\r\nsong song là 80 mm ± 2 mm.
\r\n\r\n3.2. l1
\r\n\r\nChiều dài đoạn hẹp có cạnh\r\nsong song (phần giữa) của mẫu thử kéo loại\r\nA và loại CP, chiều dài của mẫu thử dạng thanh loại B và chiều dài cạnh\r\ncủa mẫu thử dạng tấm loại D.
\r\n\r\n3.3. l2
\r\n\r\nKhoảng cách giữa hai điểm bắt đầu thắt\r\ncủa mái chèo của mẫu thử kéo loại CP và loại A.
\r\n\r\n3.4. l3
\r\n\r\nChiều dài tổng thể của mẫu thử kéo loại\r\nC và loại A.
\r\n\r\n3.5. b1
\r\n\r\nChiều rộng đoạn hẹp có cạnh song song\r\n(phần giữa) của mẫu thử kéo loại A, chiều rộng tối thiểu của mẫu thử loại C và\r\nchiều dài cạnh của mẫu thử dạng tấm loại D.
\r\n\r\n3.6. b2
\r\n\r\nChiều rộng của phần đầu mái chèo của mẫu thử kéo loại C và loại A.
\r\n\r\n3.7. r
\r\n\r\nBán kính của vùng vai của mẫu thử kéo\r\nloại C và loại A.
\r\n\r\n3.8. h
\r\n\r\nĐộ dày của mẫu thử
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nMẫu thử phải được chuẩn bị phù hợp\r\nvới quy định kỹ thuật của vật liệu liên quan. Khi không có những quy định này,\r\nmẫu thử phải được đúc phun hoặc đúc ép trực tiếp từ vật liệu phù hợp với ISO\r\n293, ISO 294-1, ISO 295 hoặc ISO 10724-1, hoặc được gia công bằng máy phù hợp với\r\nISO 2818 từ các tấm đã được đúc phun hoặc đúc ép từ hỗn hợp, được đùn từ hỗn hợp\r\nhoặc polyme hóa và đúc.
\r\n\r\nViệc kiểm soát chặt chẽ tất cả các điều\r\nkiện chuẩn bị mẫu là rất quan trọng nhằm đảm bảo tất cả mẫu thử cùng một bộ có\r\ntrạng thái giống nhau.
\r\n\r\nTất cả bề mặt mẫu thử không được có vết\r\nnứt, xước hoặc các khuyết tật khác. Đối với mẫu được đúc, cắt bỏ hoàn toàn ba via mà không\r\nlàm phá hủy bề mặt đúc.
\r\n\r\nCác mặt của phần đầu của mẫu thử đa mục\r\nđích phải được đánh dấu phù hợp (xem chú thích), đối với mẫu đúc phun là để\r\nphân biệt giữa các mặt hình thành bởi\r\nmặt khuôn âm và mặt khuôn dương của khuôn (xem ISO 294-1 hoặc 10724-1), đối với\r\nmẫu gia công bằng máy và đúc ép nhằm xác định tính bất đối xứng hình thành từ\r\nquá trình đúc mặt dưới.
\r\n\r\nĐối với mẫu đúc phun, các mặt được xác\r\nđịnh bằng vết hằn của chốt đẩy và bằng góc côn. Mẫu được gia công bằng máy và\r\nđúc ép phải được đánh dấu ở phần vai. Các thanh ISO được lấy từ phần giữa của mẫu\r\nthử đa mục đích phải được\r\nđánh dấu tính từ vạch\r\nngoài phần trung tâm 64 mm, chính là phần chịu chất tải trong suốt quá trình thử\r\nbền uốn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tính bất đối xứng liên quan đến độ\r\ndày có thể ảnh hưởng đến các đặc tính bền uốn, bao gồm nhiệt độ biến dạng dưới\r\ntải (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n4.2. Đúc phun mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử phải được đúc phun như được\r\nquy định trong ISO 294-1 hoặc ISO 10724-1 và theo các điều kiện được xác định\r\ntrong tiêu chuẩn liên quan đối với vật liệu bị kiểm tra hoặc nếu không có tiêu chuẩn\r\nnhư vậy thì\r\ntheo\r\nkhuyến nghị của nhà sản xuất hoặc theo như thỏa thuận giữa các bên\r\nliên quan.
\r\n\r\n4.3. Đúc ép mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử phải được đúc ép như được quy\r\nđịnh trong ISO 293 hoặc ISO 295 và theo các điều kiện được xác định trong tiêu\r\nchuẩn liên quan đối với vật liệu bị kiểm tra hoặc nếu không có tiêu chuẩn như vậy\r\nthì theo khuyến nghị của nhà sản xuất hoặc theo như thỏa thuận giữa các bên\r\nliên quan.
\r\n\r\n4.4. Chuẩn bị mẫu thử bằng\r\nmáy
\r\n\r\n4.4.1. Chuẩn bị mẫu thử bằng\r\nmáy phải được thực hiện hoặc như được quy định trong ISO 2818 hoặc theo như sự\r\nthỏa thuận giữa các bên liên quan, sử dụng các tấm được gia công theo đúc phun\r\nhoặc đúc ép hoặc các sản phẩm định dạng.
\r\n\r\n4.4.2. Mẫu thử dạng\r\nthanh có chiều rộng 10 mm được cắt đối xứng từ phần giữa của mẫu thử loại A1 và\r\nloại A2.
\r\n\r\nBề mặt của phần giữa của mẫu thử được\r\ngiữ nguyên như được đúc khuôn:
\r\n\r\n- Chiều rộng của phần gia công bằng máy của mẫu\r\nkhông được nhỏ hơn chiều rộng của phần giữa, có thể lớn hơn chiều rộng của phần\r\ngiữa không quá 0,2 mm.
\r\n\r\n- Trong quá trình gia công bằng máy, cần phải cẩn\r\nthận để tránh gây bất kỳ phá hủy nào đối với các bề mặt đúc của phần giữa.
\r\n\r\nTừ mẫu thử loại A1 và loại A2, để chuẩn\r\nbị mẫu thử có phần giữa hơn 80 mm đối với mẫu loại A1 hoặc dài hơn 60 mm đối với\r\nmẫu thử loại A2, phần đầu của mẫu thử phải được gia công bằng máy cho bằng với\r\nđộ rộng của phần thân giữa.
\r\n\r\nKhi gia công bằng máy mẫu thử từ các tấm hoặc bản mà\r\nkhông rõ nguồn gốc, gia công bằng máy mẫu thử từ những dữ liệu thích hợp hoặc\r\ntheo như thỏa thuận giữa các bên liên quan. Ghi lại thông tin này trong báo cáo chuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\n5. Loại và kích thước\r\nmẫu thử
\r\n\r\n5.1. Loại mẫu thử
\r\n\r\nBảng 1 đưa ra tổng quát về các loại mẫu\r\nthử được sử dụng để thu thập các dữ liệu so sánh phù hợp với ISO 10350-1 hoặc\r\nISO 10350-2 hoặc phù hợp với ISO 11403-1, ISO 11403-2 hoặc ISO 11403-3. Mẫu thử loại A1\r\nvà mẫu thử được gia công bằng máy từ phần giữa của mẫu thử loại A1 luôn được sử\r\ndụng.
\r\n\r\nPhụ lục B đưa ra tổng quát của hệ thống ký hiệu được sử dụng cho\r\nmẫu thử ISO.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một số vật liệu, kết quả thử nghiệm sử dụng các thanh được đúc khuôn trực\r\ntiếp có kích cỡ 80 mm x 10 mm x 4 mm khác với\r\nkết quả đặt được sử dụng các thanh 80 mm x 10 mm x 4 mm được gia công bằng máy từ phần giữa của mẫu thử\r\nđa mục đích. Đối với lý\r\ndo này, ISO 10350-1 khuyến nghị rằng phần giữa của mẫu thử đa mục đích nên được sử dụng.
\r\n\r\nBảng 1 - Các loại\r\nmẫu thử được sử dụng để thu thập các dữ liệu so sánh
\r\n\r\n\r\n Hình dạng \r\n | \r\n \r\n Các chi tiết\r\n khác \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n
\r\n Mẫu kéo (dạng mái chèo) \r\n | \r\n \r\n Đa mục đích\r\n \r\n(xem 5.2.1) \r\n | \r\n \r\n Loại A1 \r\n | \r\n \r\n Tương tự loại A của ISO 3167:2000 và\r\n bằng loại 1A của TCVN 4501-2:2009 (ISO 527-2:1993), đúc phun \r\n | \r\n
\r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n Xem 5.3 \r\n | \r\n \r\n Loại B2 \r\n | \r\n \r\n Thanh chữ nhật, gia công bằng máy từ\r\n phần giữa của loại A1 \r\n | \r\n
\r\n Mẫu kéo nhỏ \r\n | \r\n \r\n Xem 5.4 \r\n | \r\n \r\n Loại CW13 \r\n | \r\n \r\n Tương tự loại 4 của ISO 8256:2004,\r\n đúc phun \r\n | \r\n
\r\n Bản \r\n | \r\n \r\n Xem 5.5 \r\n | \r\n \r\n Loại D12 \r\n | \r\n \r\n Độ dày 2 mm, đúc phun \r\n | \r\n
Bảng 2 đưa ra một tổng quan về các các\r\nloại mẫu thử bổ sung.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nloại mẫu thử bổ sung
\r\n\r\n\r\n Hình dạng \r\n | \r\n \r\n Các chi tiết khác \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n
\r\n Mẫu kéo (dạng mái chèo) \r\n | \r\n \r\n Đa mục đích \r\n(xem 5.2.1\r\n và 3.1, chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Loại A2 \r\n | \r\n \r\n Tương tự loại B của ISO 3167:2002 và\r\n bằng loại 1B của TCVN 4501-2:2009 (ISO 527-2:1993), gia công bằng máy từ\r\n các tấm được chuẩn\r\n bị bằng\r\n bất kỳ phương pháp nào \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ giảm \r\n(xem 5.2.2) \r\n | \r\n \r\n Loại A12, A22 \r\n | \r\n \r\n Tương tự loại 1BA của TCVN\r\n 4501-2:2009 (ISO 527-2:1993), hệ số tỷ lệ 1:2, gia công bằng máy hoặc đúc phun \r\n | \r\n |
\r\n Loại A13, A23 \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng máy hoặc đúc phun từ mẫu\r\n thử bản loại D1 hoặc D2, hệ số tỷ lệ 1:3 \r\n | \r\n ||
\r\n Loại A14, A24 \r\n | \r\n \r\n Giống loại A1, hệ số tỷ lệ 1:4, các\r\n đầu dài hơn, gia công bằng máy hoặc đúc phun \r\n | \r\n ||
\r\n Loại A15,\r\n A25 \r\n | \r\n \r\n Tương tự loại 1BB của TCVN 4501-2:2009 (ISO 527-2:1993), hệ số\r\n tỷ lệ 1:5,\r\n gia công bằng máy hoặc đúc phun \r\n | \r\n ||
\r\n Loại A18, A28 \r\n | \r\n \r\n Giống loại A1, hệ số tỷ lệ 1:8, các\r\n đầu dài hơn, gia công bằng máy hoặc đúc phun \r\n | \r\n ||
\r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n Xem 5.3 \r\n | \r\n \r\n Loại B1 \r\nLoại B3 \r\n | \r\n \r\n Thanh chữ nhật, đúc phun \r\nThanh chữ nhật, gia công bằng máy từ\r\n các tấm (được chuẩn\r\n bị bằng bất kỳ\r\n phương pháp nào) hoặc đúc ép \r\n | \r\n
\r\n Mẫu kéo nhỏ \r\n | \r\n \r\n Xem 5.4 \r\n | \r\n \r\n Loại CW21 \r\nLoại CW22 \r\n | \r\n \r\n Tương tự loại 4 của ISO 8256:2004 và\r\n loại S của ASTM D 1822-6, gia công bằng máy từ mẫu thử bản loại D1 hoặc\r\n D2 \r\n | \r\n
\r\n Loại CP1z \r\nLoại CP2z \r\n | \r\n \r\n Tương tự loại 2 của ISO 8256:2004,\r\n gia công bằng máy hoặc đúc phun, độ dày z mm \r\n | \r\n ||
\r\n Bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Loại D1x,\r\n D2x \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng máy hoặc đúc phun, độ\r\n dày x mm \r\n | \r\n
5.2. Mẫu thử kéo với\r\nphần giữa có cạnh song song
\r\n\r\n5.2.1. Mẫu thử đa mục đích\r\n(loại A1 và loại A2)
\r\n\r\nThiết kế chung của mẫu thử kéo được thể hiện tại Hình 1. Bảng 3 đưa ra chi tiết\r\nvề kích cỡ của các mẫu thử và dung sai cho phép đối với mẫu thử loại A1 và loại\r\nA2.
\r\n\r\nHình 1 - Thiết kế\r\nchung của mẫu thử kéo
\r\n\r\nBảng 3 - Kích\r\nthước của mẫu thử loại A1 và loại A2
\r\n\r\nKích cỡ tính bằng mm
\r\n\r\n\r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n Loại A1\r\n (đúc phun) \r\n | \r\n \r\n Loại A2\r\n (gia công bằng máy) \r\n | \r\n |
\r\n l3 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài tổng thểa \r\n | \r\n \r\n ≥ 170 \r\n | \r\n \r\n ≥ 150 \r\n | \r\n
\r\n l2 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa hai điểm bắt đầu thắtb \r\n | \r\n \r\n 109,3 ± 3,2 \r\n | \r\n \r\n 108 ± 1,6 \r\n | \r\n
\r\n l1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đoạn hẹp có cạnh song song \r\n | \r\n \r\n 80 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 60,0 ± 0,5 \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n Bán kính vaic \r\n | \r\n \r\n 24 ± 1 \r\n | \r\n \r\n 60,0 ± 0,5 \r\n | \r\n
\r\n b2 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng tại các đầu \r\n | \r\n \r\n 20,0 ± 0,2 \r\n | \r\n |
\r\n b1 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng đoạn hẹp có cạnh song\r\n song \r\n | \r\n \r\n 10 ± 0,2 \r\n | \r\n |
\r\n h \r\n | \r\n \r\n Độ dày (được ưu tiên) \r\n | \r\n \r\n 4,0 ± 0,2 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa các kẹp \r\n | \r\n \r\n 115 ± 1 \r\n | \r\n |
\r\n a Chiều dài tổng thể được khuyến nghị\r\n 170 mm của mẫu thử loại A1 phù hợp với\r\n ISO 294-1 và ISO 10724-1. Đối với một số vật liệu, chiều dài của các đầu có\r\n thể cần được nới rộng (ví dụ l3 = 200 mm) nhằm\r\n ngăn cản việc bị vỡ hoặc trượt\r\n trong kẹp của mẫu thử. \r\nb Kết quả từ\r\n l1, r, b1 và b2, nhưng\r\n trong giới hạn dung sai cho phép \r\nc Giá trị được\r\n đưa ra đối với bán kính mẫu thử loại A1 phù hợp với khuyến nghị được đưa ra trong\r\n ISO 3167:2002. ISO 3167:2002 vẫn cho phép các giới hạn dung sai bán\r\n kính trước\r\n trong khoảng 20 mm đến 25 mm, nhưng khuyến nghị rằng nên sử dụng\r\n bán kính (24 ± 1) mm, mà có thể trở thành bắt buộc trong lần soát xét tiếp theo của ISO 3167. \r\n | \r\n
5.2.2. Mẫu thử tỷ lệ thu nhỏ
\r\n\r\nThiết kế chung của mẫu thử kéo được thể\r\nhiện trong Hình 1. Ký hiệu của mẫu thử kéo tỷ lệ thu nhỏ là loại Axy,\r\ntrong đó:
\r\n\r\nA là loại mẫu thử;
\r\n\r\nx biểu thị phương pháp chuẩn bị;
\r\n\r\ny là hệ số tỷ lệ.
\r\n\r\nBảng 4 đưa ra các chi tiết về kích cỡ\r\nđối với các loại mẫu thử Ax4, Ax8, Ax2, Ax3 và Ax5,\r\n(trong đó x hoặc là 1 đối\r\nvới đúc phun hoặc 2 đối với mẫu thử gia công bằng máy) và dung sai trong giới hạn\r\ncho phép.
\r\n\r\nBảng 4 - Kích\r\nthước của mẫu thử tỷ lệ thu nhỏ
\r\n\r\nKích thước tính bằng mm
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu mẫu thử \r\n | \r\n \r\n A12 \r\nA22 \r\n | \r\n \r\n A13 \r\nA23 \r\n | \r\n \r\n A15 \r\nA25 \r\n | \r\n \r\n A14 \r\nA24 \r\n | \r\n \r\n A18 \r\nA28 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số tỷ lệ\r\n (xem nhận xét ở dòng cuối\r\n cùng) \r\n | \r\n \r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n » 1:3 \r\nNgoại trừ độ\r\n dày\r\n và\r\n l1 \r\n | \r\n \r\n 1:5 \r\nNgoại trừ độ\r\n dày \r\n | \r\n \r\n 1:4 \r\nNgoại trừ l3 \r\n | \r\n \r\n 1:8 \r\nNgoại trừ l3 \r\n | \r\n
\r\n l3 \r\n | \r\n \r\n ≥ 75 \r\n | \r\n \r\n ≥ 60 \r\n | \r\n \r\n ≥ 30 \r\n | \r\n \r\n ≥ 45 \r\n | \r\n \r\n ≥ 23,8 \r\n | \r\n
\r\n l2 \r\n | \r\n \r\n 58 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 35 ± 1 \r\n | \r\n \r\n 23 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 27,5 ± 1 \r\n | \r\n \r\n 13,8 ± 0,5 \r\n | \r\n
\r\n l1 \r\n | \r\n \r\n 30 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 24 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 12 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 20 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 10 ± 0,5 \r\n | \r\n
\r\n b1 \r\n | \r\n \r\n 5 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 2 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1,25 ± 0,05 \r\n | \r\n
\r\n b2 \r\n | \r\n \r\n 10 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 7,2 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 4 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 5,0 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n ≥ 30 \r\n | \r\n \r\n ≥ 8,8 \r\n | \r\n \r\n ≥ 12 \r\n | \r\n \r\n 6,3 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 3,2 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n h \r\n | \r\n \r\n ≥ 2 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1 hoặc 2 ±\r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n ≥ 2 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Chuẩn bị \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng\r\n máy (hoặc đúc phun) \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng\r\n máy từ bản (loại D1 hoặc D2) (hoặc đúc phun) \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng\r\n máy (hoặc đúc phun) \r\n | \r\n \r\n Đúc phun\r\n (hoặc gia công bằng máy) \r\n | \r\n \r\n Đúc phun\r\n (hoặc gia công bằng máy) \r\n | \r\n
\r\n Nhận xét \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ\r\n không tương xứng của l1 cho phép\r\n các đầu dài hơn, điều này\r\n khiến cho việc kẹp chặt dễ hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn không tương xứng của l3 cho phép\r\n các đầu dài hơn, điều này khiến cho việc kẹp chặt dễ hơn \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn không tương xứng của l3 cho phép\r\n các đầu dài hơn, điều này khiến cho việc kẹp chặt dễ hơn \r\n | \r\n
5.3. Mẫu thử dạng thanh\r\n(loại B)
\r\n\r\nMẫu thử dạng thanh có các kích thước\r\nsau:
\r\n\r\nChiều dài l1: (80 ± 2)\r\nmm;
\r\n\r\nChiều rộng b1: (10,0\r\n± 0,2) mm;
\r\n\r\nChiều dày h: (4,0 ± 0,2) mm.
\r\n\r\nKý hiệu của\r\nmẫu thử dạng thanh là loại Bx, trong đó
\r\n\r\nB là loại mẫu thử;
\r\n\r\nx biểu thị phương pháp chuẩn bị.
\r\n\r\nChúng có thể được chuẩn bị như sau:
\r\n\r\nLoại B1: bằng cách đúc phun;
\r\n\r\nLoại B2: bằng cách gia công bằng máy\r\nphần giữa của mẫu thử loại A1 (xem Hình 1);
\r\n\r\nLoại B3: bằng cách gia công bằng máy từ\r\ncác tấm hoặc sản phẩm định dạng, hoặc\r\nđúc phun theo kích thước được yêu cầu.
\r\n\r\n5.4. Mẫu thử kéo loại nhỏ\r\n(loại C)
\r\n\r\nMẫu thử kéo loại nhỏ có kích thước\r\nnhư được đưa ra trong Bảng 5 (xem thêm Hình 2)
\r\n\r\nBảng 5 - Kích\r\nthước của mẫu thử loại C
\r\n\r\nKích cỡ tính bằng mm
\r\n\r\n\r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n Loại CW \r\n | \r\n \r\n Loại CP \r\n | \r\n
\r\n l3 \r\n | \r\n \r\n 60 ± 1 \r\n | \r\n \r\n 60 ± 1 \r\n | \r\n
\r\n b2 \r\n | \r\n \r\n 10,0 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 10,0 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n b1 \r\n | \r\n \r\n 3,0 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 3,0 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n ha \r\n | \r\n \r\n 3,0 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 3,0 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 15 ± 1 \r\n | \r\n \r\n 10 ± 1 \r\n | \r\n
\r\n l1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10,0 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n l2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 30,0 ± 0,5 \r\n | \r\n
\r\n a Chiều dày khác: 1\r\n mm, 2 mm. \r\n | \r\n
a) Loại CW
\r\n\r\nb) Loại CP
\r\n\r\nHình 2 - Thiết kế chung của\r\nmẫu thử loại CW và loại CP
\r\n\r\nKý hiệu của\r\nmẫu thử kéo loại nhỏ là loại Cxyz, trong đó
\r\n\r\nC (vị trí 1) = loại mẫu thử;
\r\n\r\nx (vị trí 1a) = W (mẫu thử có phần eo) hoặc P (mẫu thử\r\nvới phần giữa có cạnh song song);
\r\n\r\ny (vị trí 2) biểu thị phương\r\npháp chuẩn bị (1 = đúc phun; 2 = gia công bằng máy);
\r\n\r\nz (vị trí 3) = 1, 2 hoặc 3, biểu thị độ\r\ndày của mẫu, tính bằng mm.
\r\n\r\nGia công bằng máy đối với mẫu có thể\r\nđược thực hiện từ các tấm hoặc từ các mẫu thử bản loại D (xem 5.5).
\r\n\r\nCác ký hiệu có thể sử dụng là:
\r\n\r\n\r\n CW11 \r\n | \r\n \r\n CW21 \r\n | \r\n \r\n CP11 \r\n | \r\n \r\n CP21 \r\n | \r\n
\r\n CW12 \r\n | \r\n \r\n CW22 \r\n | \r\n \r\n CP12 \r\n | \r\n \r\n CP22 \r\n | \r\n
\r\n CW13 \r\n | \r\n \r\n CW23 \r\n | \r\n \r\n CP13 \r\n | \r\n \r\n CP23 \r\n | \r\n
Hệ thống ký hiệu được thiết kế đặc biệt\r\nđể miêu tả độ dày sử dụng thông thường của mẫu thử đúc phun (mẫu thử kéo loại\r\nnhỏ và mẫu thử bản). Mẫu thử được\r\ngia công bằng máy từ các sản phẩm định dạng hoặc các phần đã hoàn thiện khác có\r\nthể có độ dày khác nhau. Trong trường hợp đó, thông tin cần thiết là hình dạng mẫu thử\r\n(CW2 hoặc CP2). Độ dày thực sự sẽ được đưa ra trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n5.5. Mẫu thử dạng bản (loại\r\nD)
\r\n\r\nMẫu thử dạng bản có các kích thước sau:
\r\n\r\nl1: (60 ± 2) mm;
\r\n\r\nb1: (60 ± 2) mm;
\r\n\r\nh: (1,0 ± 0,1) mm đối\r\nvới loại D1 hoặc (2,0 ± 0,1) mm đối với loại D2.
\r\n\r\nChúng có thể được chuẩn bị bằng đúc\r\nphun, bằng đúc ép hoặc gia công bằng máy từ các tấm phẳng có độ dày thích hợp.\r\nKý hiệu là loại Dxy, trong đó
\r\n\r\nD là loại mẫu thử;
\r\n\r\nx biểu thị phương pháp chuẩn bị;
\r\n\r\ny là độ dày, tính bằng mm.
\r\n\r\n6. Báo cáo về chuẩn bị\r\nmẫu thử
\r\n\r\nBáo cáo phải bao gồm thông tin sau:
\r\n\r\na) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) Loại mẫu thử;
\r\n\r\nc) Loại vật liệu được sử dụng và nguồn,\r\nmã của nhà sản xuất, cấp và\r\nhình dạng, bao gồm lịch sử, vv... nếu như được biết;
\r\n\r\nd) Phương pháp đúc và các điều kiện được\r\nsử dụng;
\r\n\r\ne) Phương pháp gia công bằng máy và các\r\nđiều kiện được sử dụng;
\r\n\r\nf) Độ dày mẫu thử, nếu được chỉnh sửa từ\r\nđộ dày tiêu chuẩn;
\r\n\r\ng) Số mẫu thử được chuẩn bị;
\r\n\r\nh) Ngày chuẩn bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác ứng dụng được khuyến nghị đối với mẫu thử\r\nđa mục đích hoặc các phần của mẫu đó
\r\n\r\n\r\n Phương pháp \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện\r\n dẫna \r\n | \r\n \r\n Loại mẫu thử\r\n và/hoặc kích cỡ \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Phép thử kéo \r\n | \r\n \r\n TCVN 4501-2 (ISO 527-2) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Phép thử kéo dão \r\n | \r\n \r\n ISO 899-1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Phép thử uốn \r\n | \r\n \r\n ISO 178 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Phép thử uốn dão \r\n | \r\n \r\n ISO 899-2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Phép thử nén \r\n | \r\n \r\n ISO 604 \r\n | \r\n \r\n (10 hoặc 50) x 10 x 4 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền va đập, Charpy \r\n | \r\n \r\n ISO 179-1, ISO 179-2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Độ bền va đập, lzod \r\n | \r\n \r\n ISO 180 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Độ bền va đập, bền kéo \r\n | \r\n \r\n ISO 8256 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ biến dạng dưới tải \r\n | \r\n \r\n ISO 75-2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ hóa mềm vicat \r\n | \r\n \r\n ISO 306 \r\n | \r\n \r\n (≥ 10) x 10 x 4 \r\n | \r\n
\r\n Độ cứng, độ cứng ấn lõm \r\n | \r\n \r\n ISO 2039-1 \r\n | \r\n \r\n (≥ 20) x 20 x 4 \r\n | \r\n
\r\n Độ cứng, Rockwell \r\n | \r\n \r\n ISO 2039-2 \r\n | \r\n \r\n (≥ 20) x 20 x 4 \r\n | \r\n
\r\n Độ cứng, Shore \r\n | \r\n \r\n TCVN 4502 (ISO 868) \r\n | \r\n \r\n (≥ 20) x 20 x 4 \r\n | \r\n
\r\n Rạn nứt do ứng suất môi trường \r\n | \r\n \r\n ISO 22088-1, ISO 22088-2, | \r\n \r\n A hoặc B \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng riêng \r\n | \r\n \r\n TCVN 6039-1 (ISO 1183-1), TCVN\r\n 6039-2 (ISO 1183-2), TCVN 6039-3 (ISO 1183-3) \r\n | \r\n \r\n B (≥ 10) x 10 x 4 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số oxy \r\n | \r\n \r\n ISO 4589-2, ISO 4589-3 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số theo dõi so sánh (CTI) \r\n | \r\n \r\n IEC 60112 \r\n | \r\n \r\n 20 x 20 x 4 \r\n | \r\n
\r\n Ăn mòn điện phân \r\n | \r\n \r\n IEC 60426 \r\n | \r\n \r\n 30 x 10 x 4 \r\n | \r\n
\r\n Độ giãn nở tuyến tính \r\n | \r\n \r\n ISO 11359-2 \r\n | \r\n \r\n (≥ 10) x 10 x 4 \r\n | \r\n
\r\n a xem Điều 2 hoặc\r\n Thư mục tài liệu tham khảo. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nHệ thống ký hiệu đối với mẫu thử
\r\n\r\nBảng B.1 - Hệ\r\nthống ký hiệu
\r\n\r\n\r\n Vị trí 1 \r\n | \r\n \r\n Loại mẫu thử \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Mẫu thử\r\n kéo, đa mục đích hoặc tỷ\r\n lệ thu nhỏ \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Mẫu thử đa\r\n thanh \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Mẫu thử kéo\r\n loại nhỏ \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Mẫu thử dạng\r\n bản \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Vị trí 1a (chỉ đối với loại C) \r\n | \r\n \r\n Hình dạng mẫu\r\n thử \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n Có phần eo \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n Với phần giữa\r\n có cạnh song song \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Vị trí 2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n chuẩn bị \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đúc phun \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng\r\n máy \r\n | \r\n
\r\n 3a \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng\r\n máy hoặc đúc ép \r\n | \r\n
\r\n a Đây là trường\r\n hợp đặc biệt đối với mẫu thử loại B, do mẫu thử loại B2 luôn được gia công bằng\r\n máy từ phần giữa của mẫu thử loại A1 đúc phun (xem Bảng 1 và Điều B.2). \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Vị trí 3 | \r\n \r\n Hệ số tỷ lệ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ ban\r\n đầu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1/2 cỡ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1/3 cỡ \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1/4 cỡ \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1/5 cỡ \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1/8 cỡ \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Vị trí 3 | \r\n \r\n Độ dày \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 mm \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 mm \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 mm \r\n | \r\n
Bảng B.2 - Kết\r\nhợp có thể
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu thử loại\r\n A \r\n | \r\n |
\r\n Chuẩn bị \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ số tỷ lệ \r\n | \r\n \r\n Đúc phun\r\n (=1) \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng\r\n máy (=2) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n A11 \r\n | \r\n \r\n A21 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n A12 \r\n | \r\n \r\n A22 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n A13 \r\n | \r\n \r\n A23 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n A14 \r\n | \r\n \r\n A24 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n A15 \r\n | \r\n \r\n A25 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n A18 \r\n | \r\n \r\n A28 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Mẫu thử loại\r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Chuẩn bị \r\n | \r\n ||
\r\n Đúc phun\r\n (=1) \r\n | \r\n \r\n Được gia\r\n công bằng máy từ loại A1 \r\n | \r\n \r\n Được gia công bằng\r\n máy hoặc đúc ép \r\n | \r\n
\r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu thử loại\r\n C \r\n | \r\n |||
\r\n Có phần eo:\r\n W \r\n | \r\n \r\n Có phần giữa\r\n rộng không đổi: P \r\n | \r\n |||
\r\n Chuẩn bị \r\n | \r\n \r\n Chuẩn bị \r\n | \r\n |||
\r\n Độ dày \r\n | \r\n \r\n Đúc phun\r\n (=1) \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng\r\n máy (=2) \r\n | \r\n \r\n Đúc phun\r\n (=1) \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng\r\n máy (=2) \r\n | \r\n
\r\n 1 mm \r\n | \r\n \r\n CW11 \r\n | \r\n \r\n CW21 \r\n | \r\n \r\n CP11 \r\n | \r\n \r\n CP21 \r\n | \r\n
\r\n 2 mm \r\n | \r\n \r\n CW12 \r\n | \r\n \r\n CW22 \r\n | \r\n \r\n CP12 \r\n | \r\n \r\n CP22 \r\n | \r\n
\r\n 3 mm \r\n | \r\n \r\n CW13 \r\n | \r\n \r\n CW23 \r\n | \r\n \r\n CP13 \r\n | \r\n \r\n CP23 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu thử loại\r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Chuẩn bị \r\n | \r\n ||
\r\n Độ dày \r\n | \r\n \r\n Đúc phun\r\n (=1) \r\n | \r\n \r\n Gia công bằng\r\n máy (=2) \r\n | \r\n
\r\n 1 mm \r\n | \r\n \r\n D11 \r\n | \r\n \r\n D21 \r\n | \r\n
\r\n 2 mm \r\n | \r\n \r\n D12 \r\n | \r\n \r\n D22 \r\n | \r\n
\r\n 3 mm \r\n | \r\n \r\n D13 \r\n | \r\n \r\n D23 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 75-2, Plastics - Determination\r\nof temperature of deflection under load - Part 2: Plastics and\r\nebonite (Chất dẻo - Xác định nhiệt độ của độ võng do tải - Phần 2: Chất dẻo và\r\nebonit)
\r\n\r\n[2] ISO 178, Plastics - Determination\r\nof flexural properties (Chất dẻo - Xác định các tính chất uốn)
\r\n\r\n[3] ISO 179-1, Plastics - Determination\r\nof Charpy impact properties - Part 1: Non-instrumented impact test (Chất dẻo - Xác định tính\r\nchất va đập Charpy - Phần 1: Thử nghiệm va đập không sử dụng dụng cụ)
\r\n\r\n[4] ISO 179-2, Plastics - Determination\r\nof Charpy impact properties - Part 2: Instrumented impact test (Chất dẻo - Xác\r\nđịnh tính chất va đập Charpy - Phần 2: Thử nghiệm va đập bằng dụng cụ)
\r\n\r\n[5] ISO 180, Plastics - Determination of\r\nlzod impact strength (Chất dẻo - Xác định độ bền va đập lzod)
\r\n\r\n[6] ISO 294-2, Plastics - lnjection\r\nmoulding of test specimens of thermoplastic materials - Part 2: Small tensile\r\nbars (Chất dẻo - Khuôn phun mẫu thử các vật liệu nhiệt dẻo - Phần 2:\r\nThanh kéo nhỏ)
\r\n\r\n[7] ISO 294-3, Plastics - lnjection\r\nmoulding of test specimens of thermoplastic materials - Part 3: Small plates\r\n(Chất dẻo - Khuôn phun mẫu thử các vật liệu nhiệt dẻo\r\n- Phần 3: Bản nhỏ)
\r\n\r\n[8] ISO 294-5, Chất dẻo - Đúc phun mẫu\r\nthử vật liệu nhiệt dẻo - Phần 5: Chuẩn bị các mẫu tiêu chuẩn\r\nkhảo sát tính bất đẳng\r\nhướng
\r\n\r\n[9] ISO 306, Plastics - Thermoplastic\r\nmaterials - Determination of Vicat softening temperature (VST)\r\n(Chất dẻo - Vật liệu\r\nnhiệt dẻo - Xác định\r\nnhiệt độ mềm hóa Vicat\r\n(VST))
\r\n\r\n[10] TCVN 4501-2:2009 (ISO 527-2:1993), Chất\r\ndẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và\r\nđùn
\r\n\r\n[11] ISO 604, Plastics - Determination\r\nof compressive properties (Chất dẻo - Xác định tính chất nén)
\r\n\r\n[12] TCVN 4502 (ISO 868), Chất dẻo và\r\nebonit - Xác định độ cứng ấn lõm bằng thiết bị đo độ cứng (độ cứng Shore)
\r\n\r\n[13] ISO 899-1, Plastics - Determination\r\nof creep behaviour- Part 1: Tensile creep (Chất dẻo - Xác định đặc tính dão - Phần\r\n1: Dão do kéo)
\r\n\r\n[14] ISO 899-2, Plastics - Determination\r\nof creep behaviour - Part 2: Flexural creep by three- point loading (Chất dẻo -\r\nXác định đặc tính dão - Phần 2: Dão uốn do chất tải ba điểm)
\r\n\r\n[15] TCVN 6039-1 (ISO 1183-1), Chất dẻo\r\n- Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần 1:\r\nPhương pháp ngâm, phương pháp pycnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ
\r\n\r\n[16] TCVN 6039-2 (ISO 1183-2), Chất dẻo\r\n- Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần 2:\r\nPhương pháp cột gradient khối lượng riêng
\r\n\r\n[17] TCVN 6039-3 (ISO 1183-3), Chất dẻo\r\n- Phương pháp xác định khối lượng riêng của chất dẻo thể không xốp - Phần 3:\r\nPhương pháp pycnomet khí
\r\n\r\n[18] ISO 2039-1, Plastics -\r\nDetermination of hardness - Part 1: Ball indentation method (Chất dẻo - Xác định\r\nđộ cứng - Phần 1: Phương pháp ấn lõm bi (ấn lõm bi))
\r\n\r\n[19] ISO 2039-2, Plastics -\r\nDetermination of hardness - Part 2: Rockwell hardness (Chất dẻo\r\n- Xác định độ cứng - Phần 2: Độ cứng Rockwell)
\r\n\r\n[20] ISO 3167:2002, Plastics -\r\nMultipurpose test specimens (Chất dẻo - Mẫu thử đa mục đích)
\r\n\r\n[21] ISO 4589-2, Plastics -\r\nDetermination of burning behaviour by oxygen index - Part\r\n2: Ambient-temperature test (Chất dẻo - Xác định đặc tính cháy theo chỉ số\r\noxy - Phần 2: Thử nghiệm nhiệt độ xung quanh)
\r\n\r\n[22] ISO 4589-3, Plastics -\r\nDetermination of burning behaviour by oxygen index - Part 3: Elevated-temperature\r\ntest (Chất dẻo - Xác định đặc tính cháy theo chỉ số oxy - Phần 3: Thử nghiệm\r\nnhiệt độ nâng cao)
\r\n\r\n[23] ISO 8256:2004, Plastics -\r\nDetermination of tensile-impact strength (Chất dẻo - Các định độ bền va đập kéo)
\r\n\r\n[24] ISO 11359-2, Plastics -\r\nThermomechanical analysis (TMA) - Part 2: Determination of coefficient of\r\nlinear thermal expansion and glass transition temperature (Chất dẻo - Phân tích\r\ncơ nhiệt (TMA) - Phần 2: Xác định hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính\r\nvà nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh)
\r\n\r\n[25] ISO 22088-1, Plastics -\r\nDetermination of resistance to environmental stress cracking (ESC) - Part 1:\r\nGeneral guidance (Chất dẻo - Xác định độ bền đối với nứt ứng suất môi trường\r\n(ESC) - Phần 1: Hướng dẫn chung)
\r\n\r\n[26] ISO 22088-2, Plastics -\r\nDetermination of resistance to environmental stress cracking (ESC) - Part 2:\r\nConstant tensile load method (Chất dẻo - Xác định độ bền đối với nứt\r\nứng suất môi trường (ESC) - Phần 2: Phương pháp chất tải kéo không đổi)
\r\n\r\n[27] ISO 22088-3, Plastics -\r\nDetermination of resistance to environmental stress cracking (ESC) - Part 3:\r\nBent strip method (Chất\r\ndẻo - Xác định độ bền đối với nứt ứng suất môi trường (ESC) - Phần 3: Phương\r\npháp dải cong)
\r\n\r\n[28] ISO 22088-4, Plastics -\r\nDetermination of resistance to environmental stress cracking (ESC) - Part 4:\r\nBall or pin impression method (Chất dẻo - Xác định độ bền đối với nứt ứng suất\r\nmôi trường (ESC) - Phần 4: Phương pháp tạo vết hằn ghim hoặc bi)
\r\n\r\n[29] ISO 22088-5, Plastics -\r\nDetermination of resistance to environmental stress cracking (ESC) - Part 5:\r\nConstant tensile deformation method (Chất dẻo - Xác định độ bền đối\r\nvới nứt ứng suất môi trường (ESC) - Phần 5: Phương pháp biến dạng kéo không đổi)
\r\n\r\n[30] ISO 22088-6, Plastics -\r\nDetermination of resistance to environmental stress cracking (ESC) - Part 6:\r\nSlow strain rate method (Chất dẻo - Xác định độ bền đối với nứt ứng suất môi\r\ntrường (ESC) - Phần 6: Phương pháp tỷ lệ biến dạng chậm)
\r\n\r\n[31] IEC 60112, Method for the\r\ndetermination of the proof and the comparative tracking indices of solid\r\ninsulating materials (Phương pháp xác định bằng chứng và chỉ số theo dõi so\r\nsánh các vật liệu cách điện cứng)
\r\n\r\n[32] IEC 60426, Electrical insulating\r\nmaterials - Determination of electrolytic corrosion caused by insulating\r\nmaterials - Test methods (Vật liệu cách điện - Xác định ăn mòn điện phân do vật\r\nliệu cách điện - Phương pháp thử)
\r\n\r\n[33] ASTM D 1822-06, Test Method for\r\nTensile-lmpact Energy to Break Plastics and Electrical Insulating Materials (Phương\r\npháp thử tiêu chuẩn đối với năng lượng va đập - kéo đối với Chất dẻo phá hủy và\r\ncác vật liệu cách điện).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định nghĩa
\r\n\r\n4. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n4.2. Đúc phun mẫu thử
\r\n\r\n4.3. Đúc ép mẫu thử
\r\n\r\n4.4. Chuẩn bị mẫu thử bằng máy
\r\n\r\n5. Loại và kích thước mẫu thử
\r\n\r\n5.1. Loại mẫu thử
\r\n\r\n5.2. Mẫu thử kéo với phần giữa có cạnh song\r\nsong
\r\n\r\n5.2.1. Mẫu thử đa mục đích (loại A1 và loại\r\nA2)
\r\n\r\n5.2.2. Mẫu thử tỷ lệ thu nhỏ
\r\n\r\n5.3. Mẫu thử dạng thanh (loại B)
\r\n\r\n5.4. Mẫu thử kéo loại nhỏ (loại C)
\r\n\r\n5.5. Mẫu thử dạng bản (loại D)
\r\n\r\n6. Báo cáo về chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo) Các ứng dụng được\r\nkhuyến nghị đối với mẫu thử đa mục đích hoặc các phần của mẫu\r\nđó
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Hệ thống ký hiệu\r\nđối với mẫu thử
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9853:2013 (ISO 20753:2008) về Chất dẻo – Mẫu thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9853:2013 (ISO 20753:2008) về Chất dẻo – Mẫu thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9853:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |