DỤNG\r\nCỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - ỐNG NGHIỆM
\r\n\r\nLaboratory glassware\r\n- Test tubes
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9560:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 4142:2002
\r\n\r\nTCVN 9560:2013 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc\r\ngia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM\r\nBẰNG THỦY TINH - ỐNG NGHIỆM
\r\n\r\nLaboratory glassware\r\n- Test tubes
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định cho các ống nghiệm để\r\nsử dụng chung trong phòng thí nghiệm, được sản xuất từ thủy tinh borosilicat,\r\nthủy tinh trung tính hoặc thủy tinh kiềm, được ký hiệu tương ứng là Loại I,\r\nLoại II và Loại III.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 1046 (ISO 719), Thủy tinh - Độ bền nước\r\ncủa hạt thủy tinh ở 98 oC - Phương pháp thử và phân loại.
\r\n\r\nTCVN 1047 (ISO 695), Thủy tinh - Độ bền ăn\r\nmòn đối với dung dịch kiềm sôi - Phương pháp thử và phân cấp.
\r\n\r\nTCVN 1048:2007 (ISO 1776:1985), Thủy tinh\r\n- Độ bền ăn mòn bởi axit clohydric ở 100 oC - Phương pháp phổ phát\r\nxạ ngọn lửa hoặc phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
\r\n\r\nISO 3585, Borosilicate glass 3.3 -\r\nProperties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Các tính chất).
\r\n\r\nISO 4803, Laboratory glassware -\r\nBorosilicate glass tubing (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống nghiệm\r\nthủy tinh borosilicat).
\r\n\r\n\r\n\r\nCó ba loại ống nghiệm dưới đây được quy định.
\r\n\r\n- Ống nghiệm Loại I (thủy tinh borosilicat)\r\nphù hợp với các ứng dụng thông thường trong phòng thí nghiệm. Loại ống nghiệm\r\nnày chịu được hầu hết các nhiệt độ sử dụng thông thường, bao gồm cả nhiệt độ\r\nsôi của mẫu. Ống nghiệm loại này có độ bền hóa học cao.
\r\n\r\n- Ống nghiệm Loại II (thủy tinh trung tính)\r\nphù hợp đối với những ứng dụng không có yêu cầu cao, và chịu được độ nóng vừa\r\nphải, ví dụ trong bếp cách thủy, và/hoặc thay đổi nhiệt độ vừa phải. Không nên lấy\r\nống nghiệm loại này từ chỗ lạnh và đặt trực tiếp vào chỗ nóng nhất của ngọn lửa\r\nmà không làm nóng trước. Ống nghiệm Loại II là loại bền hóa học và phù hợp sử\r\ndụng với các mẫu nhạy cảm với pH thay đổi.
\r\n\r\n- Ống nghiệm Loại III (thủy tinh kiềm) phù\r\nhợp với việc pha chế và các thí nghiệm đơn giản, chịu được độ nóng vừa phải, ví\r\ndụ trong bếp cách thủy, và/hoặc sự thay đổi nhiệt độ vừa phải. Không nên đặt\r\nống nghiệm loại này trực tiếp vào ngọn lửa. Ống nghiệm Loại III có độ bền hóa\r\nhọc hạn chế.
\r\n\r\nCác số phân loại được quy định trong tiêu\r\nchuẩn này và không nên nhầm lẫn với việc đánh số tương tự được sử dụng trong\r\nphân loại độ bền nước.
\r\n\r\nKhi cần ký hiệu các ống nghiệm thì phải viện\r\ndẫn tiêu chuẩn này, cùng với ký hiệu loại, kích cỡ danh định và độ dày thành của\r\nống nghiệm.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Đối với ống nghiệm Loại I với kích thước\r\ndanh định là 10 mm x 75 mm và độ dày thành trung bình là 1,0 mm, ký hiệu sẽ như\r\nsau:
\r\n\r\nỐng nghiệm TCVN 9560-10x75-M
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Ống nghiệm phải được làm từ thủy tinh sạch\r\nkhông có khuyết tật nhìn thấy được và không có ứng suất nội.
\r\n\r\n4.2. Ống nghiệm Loại I phải được sản xuất từ thủy\r\ntinh borosilicat theo ISO 3585 và ISO 4803, với hệ số giãn nở nhiệt là 3,3 x 10-6K-1.
\r\n\r\n4.3. Ống nghiệm Loại II phải được sản xuất từ\r\nthủy tinh trung tính theo quy định của nhà sản xuất. Hệ số giãn nở nhiệt là 5,0\r\nx 10-6K-1.
\r\n\r\n4.4. Ống nghiệm Loại III phải được sản xuất từ\r\nthủy tinh kiềm theo quy định của nhà sản xuất. Hệ số giãn nở nhiệt là 9,1 x 10-6K-1.
\r\n\r\n4.5. Độ bền nước phải phù hợp với TCVN 1046 (ISO 719),\r\nđộ bền kiềm phù hợp với TCVN 1047 (ISO 695) và độ bền axit phù hợp với TCVN 1048\r\n(ISO 1776). Phân loại độ bền của các loại thủy tinh phải phù hợp với Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu tối\r\nthiểu đối với độ bền hóa học
\r\n\r\n\r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu tối thiểu \r\n | \r\n ||
\r\n Loại I \r\n | \r\n \r\n Loại II \r\n | \r\n \r\n Loại III \r\n | \r\n |
\r\n Độ bền nước \r\nĐộ bền axit \r\nĐộ bền kiềm \r\n | \r\n \r\n Loại HGB 1 \r\n≤ 100 mg Na2Oa \r\nLoại A2 \r\n | \r\n \r\n Loại HGB 1 \r\n≤ 100 mg Na2Oa \r\nLoại A2 \r\n | \r\n \r\n Loại HGB 3 \r\n- \r\nLoại A2 \r\n | \r\n
\r\n a Xem Điều 9 trong TCVN 1048:2007 (ISO 1776:1985) \r\n | \r\n
5.1. Đỉnh (đầu hở) của mỗi ống nghiệm phải được\r\nlàm nhẵn vuông góc với trục, bằng cách viền mép hoặc hơ lửa.
\r\n\r\n5.2. Các kích thước phải phù hợp với chiều dài,\r\nđường kính, dung sai như qui định trong Bảng 2 đến Bảng 4.
\r\n\r\n5.3. Đáy của mỗi ống nghiệm phải có dạng bán cầu đặc\r\ntrưng, với độ dày thành không nhỏ hơn 67 % và không lớn hơn 167 % độ dày danh\r\nđịnh của thành bên.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Mỗi ống nghiệm Loại I phải được ký hiệu để\r\nchỉ rõ ống nghiệm được sản xuất từ thủy tinh borosilicat có hệ số giãn nở nhiệt\r\n3,3 x 10-6K-1, ví dụ "boro 3.3". Cũng có thể ghi\r\nkhắc tên hoặc nhãn hiệu nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp vào mỗi ống nghiệm.
\r\n\r\n6.2. Đối với các trường hợp ống nghiệm Loại II và\r\nLoại III, có thể chỉ cần ghi các thông tin phù hợp trên bao bì.
\r\n\r\nBảng 2 - Ống nghiệm\r\nLoại I, được làm từ thủy tinh borosilicat 3.3
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Kích cỡ danh định \r\n | \r\n \r\n Chiều dài \r\n± 2 \r\n | \r\n \r\n Đường kính ngoài \r\n± 0,5 \r\n | \r\n \r\n Độ dày thành \r\n | \r\n |
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Dày \r\n | \r\n |||
\r\n Dãy 1 \r\n | \r\n ||||
\r\n 10 x 75 \r\n12 x 75 \r\n16 x 125 \r\n18 x 150 \r\n20 x 150 \r\n24 x 150 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n75 \r\n125 \r\n150 \r\n150 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n 10 ± 0,15 \r\n12 ± 0,2 \r\n16 ± 0,2 \r\n18 ± 0,2 \r\n20 ± 0,25 \r\n24 ± 0,25 \r\n | \r\n \r\n 1,0 ± 0,04 \r\n1,0 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n 1,5 ± 0,1 \r\n1,5 ± 0,1 \r\n1,8 ± 0,1 \r\n1,8 ± 0,1 \r\n1,8 ± 0,1 \r\n1,8 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Dãy 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 10 x 100 \r\n12 x 100 \r\n13 x 100 \r\n16 x 100 \r\n16 x 150 \r\n16 x 160 \r\n18 x 180 \r\n20 x 180 \r\n24 x 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n100 \r\n100 \r\n150 \r\n160 \r\n180 \r\n180 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 10 ± 0,15 \r\n12 ± 0,2 \r\n13 ± 0,2 \r\n16 ± 0,2 \r\n16 ± 0,2 \r\n16 ± 0,2 \r\n18 ± 0,2 \r\n20 ± 0,25 \r\n24 ± 0,25 \r\n | \r\n \r\n 1,0 ± 0,04 \r\n1,0 ± 0,04 \r\n1,0 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n 1,5 ± 0,1 \r\n1,5 ± 0,1 \r\n1,5 ± 0,1 \r\n- \r\n1,8 ± 0,1 \r\n- \r\n- \r\n1,8 ± 0,1 \r\n1,8 ± 0,1 \r\n | \r\n
Bảng 3 - Ống nghiệm\r\nLoại II, được làm từ thủy tinh trung tính
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Kích cỡ danh định \r\n | \r\n \r\n Chiều dài \r\n± 2 \r\n | \r\n \r\n Đường kính ngoài \r\n± 0,5 \r\n | \r\n \r\n Độ dày thành \r\n | \r\n
\r\n Dãy 1 \r\n | \r\n |||
\r\n 10 x 75 \r\n12 x 75 \r\n16 x 125 \r\n18 x 150 \r\n20 x 150 \r\n24 x 150 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n75 \r\n125 \r\n150 \r\n150 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n12 \r\n16 \r\n18 \r\n20 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 1,0 ± 0,04 \r\n1,0 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Dãy 2 \r\n | \r\n |||
\r\n 10 x 100 \r\n12 x 100 \r\n13 x 100 \r\n16 x 100 \r\n16 x 150 \r\n16 x 160 \r\n18 x 180 \r\n20 x 180 \r\n24 x 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n100 \r\n100 \r\n150 \r\n160 \r\n180 \r\n180 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n12 \r\n13 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n18 \r\n20 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 1,0 ± 0,04 \r\n1,0 ± 0,04 \r\n1,0 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,04 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n | \r\n
Bảng 4 - Ống nghiệm\r\nLoại III, được làm từ thủy tinh kiềm
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Kích cỡ danh định \r\n | \r\n \r\n Chiều dài \r\n± 2 \r\n | \r\n \r\n Thành mỏng \r\n | \r\n \r\n Thành trung bình \r\n | \r\n ||
\r\n Đường kính ngoài \r\n | \r\n \r\n Độ dày thành \r\n | \r\n \r\n Đường kính ngoài \r\n | \r\n \r\n Độ dày thành \r\n | \r\n ||
\r\n Dãy 1 \r\n | \r\n |||||
\r\n 10 x 75 \r\n12 x 75 \r\n16 x 125 \r\n18 x 150 \r\n20 x 150 \r\n24 x 150 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n75 \r\n125 \r\n150 \r\n150 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n 10 ± 0,2 \r\n12 ± 0,2 \r\n16 ± 0,2 \r\n18 ± 0,2 \r\n20 ± 0,3 \r\n24 ± 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,6 ± 0,04 \r\n0,6 ± 0,04 \r\n0,6 ± 0,04 \r\n0,6 ± 0,04 \r\n0,8 ± 0,05 \r\n0,8 ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n 10 ± 0,25 \r\n12 ± 0,25 \r\n16 ± 0,25 \r\n18 ± 0,25 \r\n20 ± 0,5 \r\n24 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 ± 0,05 \r\n1,0 ± 0,05 \r\n1,0 ± 0,05 \r\n1,0 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Dãy 2 \r\n | \r\n |||||
\r\n 10 x 100 \r\n12 x 100 \r\n13 x 100 \r\n16 x 100 \r\n16 x 150 \r\n16 x 160 \r\n20 x 180 \r\n24 x 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n100 \r\n100 \r\n150 \r\n160 \r\n180 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 10 ± 0,2 \r\n12 ± 0,2 \r\n13 ± 0,2 \r\n16 ± 0,2 \r\n16 ± 0,2 \r\n16 ± 0,2 \r\n20 ± 0,3 \r\n24 ± 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,6 ± 0,04 \r\n0,6 ± 0,04 \r\n0,6 ± 0,04 \r\n0,6 ± 0,04a \r\n0,6 ± 0,04 \r\n0,6 ± 0,04a \r\n0,8 ± 0,05 \r\n0,8 ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n 10 ± 0,25 \r\n12 ± 0,25 \r\n13 ± 0,25 \r\n16 ± 0,25 \r\n16 ± 0,25 \r\n16 ± 0,25 \r\n20 ± 0,5 \r\n24 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 ± 0,05 \r\n1,0 ± 0,05 \r\n1,0 ± 0,05 \r\n1,0 ± 0,05 \r\n1,0 ± 0,05 \r\n1,0 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n1,2 ± 0,05 \r\n | \r\n
\r\n a Hoặc 0,8 ± 0,05 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9560:2013 (ISO 4142 : 2002) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Ống nghiệm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9560:2013 (ISO 4142 : 2002) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Ống nghiệm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9560:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |