Petroleum,\r\nchemical and gas service industries - Packaged, integrally geared centrifugal\r\nair compressors
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9451:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 10442:2002.
\r\n\r\nTCVN 9451:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chấp nhận hoàn toàn\r\nISO 10442:2002 được dựa trên ấn phẩm API Std 672 xuất bản lần thứ hai, tháng 4 -\r\n1988 của Viện dầu mỏ Hoa Kỳ.
\r\n\r\nMột số nội dung của tiêu chuẩn này\r\ngiống hoàn toàn hoặc tương tự như TCVN 9449 (ISO 10439) về các máy nén ly tâm\r\ndùng cho các ngành công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cung cấp khí.
\r\n\r\nNgười sử dụng tiêu chuẩn này nên\r\nnhận biết rằng có thể cần phải có thêm các yêu cầu khác cho các ứng dụng riêng.\r\nTiêu chuẩn này không có ý định ngăn cấm bên bán hàng trong việc chào hàng hoặc\r\nngăn cấm khách hàng trong việc chấp nhận các thiết bị khác hoặc các giải pháp\r\nkỹ thuật khác cho ứng dụng riêng. Yêu cầu này có thể được đặc biệt áp dụng cho\r\ntừng trường hợp khi có sự đổi mới và phát triển công nghệ. Khi chào hàng về\r\nthiết bị hoặc các giải pháp công nghệ mới khác, bên bán hàng nên nhận dạng và\r\ncung cấp các nội dung chi tiết về bất cứ các thay đổi nào so với tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG\r\nNGHIỆP DẦU MỎ, HÓA CHẤT VÀ DỊCH VỤ KHÍ - MÁY NÉN KHÔNG KHÍ LY TÂM KIỂU HỘP CÓ\r\nTRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG GẮN LIỀN
\r\n\r\nPetroleum,\r\nchemical and gas service industries - Packaged, integrally geared centrifugal\r\nair compressors
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nvà đưa ra các khuyến nghị về thiết kế, vật liệu, chế tạo, kiểm tra, thử nghiệm\r\nvà chuẩn bị cho vận chuyển các máy nén không khí ly tâm kiểu hộp có tốc độ\r\nkhông đổi và truyền động bánh răng gắn liền, bao gồm cả các phụ tùng của máy để\r\nsử dụng trong các ngành công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cung cấp khí.\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho dịch vụ cung cấp khí khác với không khí, đó là\r\ncác khí không nguy hiểm và không độc hại. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho máy\r\ntriển khai độ tăng áp vượt quá áp suất khí quyển đến 35 kPa, các máy này được\r\nphân loại thuộc nhóm quạt hoặc máy quạt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này,\r\ncác đơn vị của Hoa Kỳ được đưa vào trong các ngoặc đơn để thuận tiện cho tham\r\nkhảo.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 4683 [ISO 965, (tất cả các\r\nphần)] Ren hệ mét thông dụng ISO - Dung sai.
\r\n\r\nTCVN 7292 (ISO 261), Ren vít hệ mét\r\nthông dụng ISO - Vấn đề chung.
\r\n\r\nISO 262, ISO general-purpose\r\nmetric threads - Selected sizes for screws, bolts and nuts (Ren hệ mét thông\r\ndụng ISO - Các cỡ kích thước được lựa chọn cho vít, bu lông và đai ốc).
\r\n\r\nISO 724, ISO general-purpose\r\nmetric threads - Basic dimensions (Ren hệ mét thông dụng ISO - Kích thước cơ\r\nbản).
\r\n\r\nISO 3511-1, Process measurement\r\ncontrol functions and instrumentation - Symbolic representation - Part 1: Basic\r\nrequirements (Chức năng kiểm soát quá trình đo và dụng cụ đo - Biểu thị bằng ký\r\nhiệu - Phần 1: Yêu cầu cơ bản).
\r\n\r\nISO 3744, Acoustics -\r\nDetermination of sound power levels of noise sources using sound pressure -\r\nEngineering method in an essentially free field over a reflecting plane (Âm học\r\n- Xác định các mức công suất âm thanh khi sử dụng công suất âm. Phương pháp kỹ\r\nthuật trong một trường chủ yếu là tự do trên một mặt phẳng phản xạ).
\r\n\r\nISO 5389, Turbocompressors -\r\nPerformance test code (Máy nén tuabin - Quy tắc thử tính năng)
\r\n\r\nISO 7005-2, Metallic flanges -\r\nPart 2: Cast iron flanges (Mặt bích kim loại - Phần 2: Mặt bích ngang).
\r\n\r\nISO 9614, (both parts),\r\nAcoustics - Determination of sound power levels of noise sources using sound\r\nintensity (Âm học - Xác định các mức công suất âm thanh của các nguồn tiếng ồn\r\nkhi sử dụng cường độ âm thanh).
\r\n\r\nISO 10436, Petroleum and natural\r\ngas industries - General-purpose steam turbines for refinery service (Công\r\nnghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên - Tuabin hơi thông dụng cho dịch vụ tinh luyện\r\n(chế)).
\r\n\r\nISO 10438, (all parts),\r\nPetroleum and natural gas industries - Lubrication, shaft-sealing and control-oil\r\nsystems and auxiliaries (Công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên - Các hệ thống bôi\r\ntrơn, bít kín trục và kiểm tra dầu).
\r\n\r\nISO 10441, Petroleum and natural\r\ngas industries - Flexible couplings for mechanical power transmission - Special\r\npurpose applications (Công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên - Khớp nối trục mềm\r\ndùng cho truyền động cơ khí truyền lực - Các ứng dụng chuyên dùng).
\r\n\r\nIEC 60079-10, Electrical\r\napparatus for explosive gas atmospheres - Part 10, Classification of hazardous\r\nareas (Thiết bị điện cho môi trường khí nổ - Phần 10: Phân loại các vòng nguy\r\nhiểm).
\r\n\r\nABMA1) Std 7, Shaft and\r\nhousing fits for metric radial ball and roller bearings (except tapered roller\r\nbearings) conforming to basic boundary plan (Lắp ghép của trục và thân hộp với\r\nổ bi đỡ và đũa đỡ hệ mét (trừ ổ đũa côn) phù hợp với bản vẽ chung cơ bản).
\r\n\r\nASMA Std 20, Radial bearings of\r\nball, cylindrical roller and spherical roller types - Metric design (Các kiểu ổ\r\nbi đỡ, ổ đũa trụ và ổ đũa cầu đỡ - Kết cấu hệ mét).
\r\n\r\nAGMA2) 2000, Geal\r\nclassification and inspection handbook (Sổ tay phân loại bánh răng và kiểm\r\ntra).
\r\n\r\nAGMA 6011, Specification for\r\nHigh Speed Helical Gear Units (Điều kiện kỹ thuật cho các truyền động bánh răng\r\ncôn tốc độ cao).
\r\n\r\nAPI Std 670, Vibration, axial position,\r\nand bearing temperature monitoring systems (Rung động, vị trí chiều trục và hệ\r\nthống giám sát nhiệt độ ổ trục).
\r\n\r\nAPI RP 520 PT I, Sizing,\r\nselection, and installation of pressure-relieving devices in refineries, Part\r\nI, Sizing and selection (Xác định cỡ kích thước, lựa chọn và lắp đặt các thiết\r\nbị cân bằng áp suất trong gia công tinh chế - Phần I, Xác định cỡ kích thước và\r\nlựa chọn).
\r\n\r\nAPI RP 520 PT II, Sizing,\r\nselection, and installation of pressure-relieving devices in refineries, Part II,\r\nInstallation (Xác định cỡ kích thước, lựa chọn và lắp đặt các thiết bị cân bằng\r\náp suất trong gia công tinh chế - Phần II, Lắp đặt).
\r\n\r\nASME3) PTC 10, Performance\r\ntest code on compressors and exhausters (Quy tắc thử tính năng trên các máy nén\r\nvà máy (quạt) hút).
\r\n\r\nASTM4) A275, Standard test method for magnetic\r\nparticle examination of steel forgings (Phương pháp thử tiêu chuẩn để kiểm tra\r\nbằng hạt từ các vật rèn bằng thép).
\r\n\r\nDIN5) 3990, Load\r\ncalculations for gearings (Tính toán tải trọng cho các truyền động bánh răng).
\r\n\r\nNEMA6) SM 23, Steam\r\nturbines for mechanical drive service (Tuabin hơi dùng cho truyền động cơ khí).
\r\n\r\nTEMA7) Standards of the\r\nTubular Exchanger Manufacturers Association, eight edition (Tiêu chuẩn của hiệp\r\nhội các nhà sản xuất, trao đổi ống, xuất bản lần thứ 8).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Bánh răng bị động (bull\r\ngear)
\r\n\r\nRô to có tốc độ thấp của bánh răng\r\nliền trục
\r\n\r\n3.2. Lưu lượng thể tích vào (inlet\r\nvolume flow)
\r\n\r\nLưu lượng thể tích được xác định ở\r\ncác điều kiện áp suất, nhiệt độ, khả năng nén và thành phần của khí, bao gồm cả\r\nhơi ẩm, ở mặt bích vào của máy nén.
\r\n\r\n(TCVN 9449:2013 (ISO 10439:2002),\r\nđịnh nghĩa 3,5).
\r\n\r\n3.3. Nhiệt độ lớn nhất cho phép (maximum\r\nallowable temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ liên tục lớn nhất mà nhà\r\nsản xuất dùng để thiết kế thiết bị (hoặc bất cứ bộ phận nào của thiết bị có\r\nliên quan đến nhiệt độ này) khi xử lý lưu chất quy định ở áp suất quy định.
\r\n\r\n[TCVN 9449:2013 (ISO 10439:2002),\r\nđịnh nghĩa 3,6].
\r\n\r\n3.4. Áp suất làm việc lớn nhất\r\ncho phép (maximum allowable working pressure)
\r\n\r\nÁp suất liên tục lớn nhất mà nhà\r\nsản xuất dùng để thiết kế thiết bị (hoặc bất cứ bộ phận nào của thiết bị có\r\nliên quan đến áp suất này) khi thiết bị vận hành ở nhiệt độ lớn nhất cho phép.
\r\n\r\n[TCVN 9449:2013 (ISO 10439:2002),\r\nđịnh nghĩa 3,7].
\r\n\r\n3.5. Điểm vận hành bình thường (normal\r\noperating point)
\r\n\r\nĐiểm tại đó mong muốn có sự vận\r\nhành thông thường và xuất hiện tối ưu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đây là điểm tại đó bên\r\nbán hàng chứng nhận tính năng của máy ở trong phạm vi dung sai đã được công bố\r\ntrong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n[TCVN 9449:2013 (ISO 10439:2002),\r\nđịnh nghĩa 3,11].
\r\n\r\n3.6. Báng răng chủ động (pinion)
\r\n\r\nRô to có tốc độ cao của bánh răng\r\nliền trục.
\r\n\r\n3.7. Quy tắc thiết kế đường ống (piping\r\ndesign code)
\r\n\r\nTiêu chuẩn đường ống đã được chấp\r\nnhận cho khách hàng quy định hoặc thỏa thuận.
\r\n\r\nVÍ DỤ: ASME B 31.3.
\r\n\r\n3.8. Thân (máy) chịu áp lực (pressure\r\ncasing)
\r\n\r\nTập hợp của tất cả các chi tiết\r\nchịu áp lực tĩnh tại của thiết bị.
\r\n\r\n3.9. Quy tắc thiết kế áp lực (pressure\r\ndesign code)
\r\n\r\nTiêu chuẩn bình chịu áp lực đã được\r\nchấp nhận do khách hàng quy định hoặc thỏa thuận.
\r\n\r\nVÍ DỤ: ASME, quy tắc nồi hơi và\r\nbình chịu áp lực, Phần VIII
\r\n\r\n[TCVN 9449:2013 (ISO 10439:2002),\r\nđịnh nghĩa 3,14].
\r\n\r\n3.10. Áp suất xả định mức (rated\r\ndischarge pressure)
\r\n\r\nÁp suất cao nhất yêu cầu để đáp ứng\r\ncác điều kiện vận hành quy định
\r\n\r\n3.11. Điểm vận hành định mức (rated\r\noperating point)
\r\n\r\nĐiểm vận hành tại đó đạt được lưu\r\nlượng thể tích định mức và áp suất xả định mức.
\r\n\r\n3.12. Tốc độ vận hành định mức (rated\r\noperating speed)
\r\n\r\nTốc độ yêu cầu để đáp ứng các điều\r\nkiện do khách hàng quy định dùng cho dịch vụ đã định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tốc độ này bằng tốc độ\r\nliên tục lớn nhất dùng cho các thiết bị máy nén có tốc độ không đổi.
\r\n\r\n3.13. Lưu lượng thể tích định\r\nmức (rated volume flow)
\r\n\r\nLưu lượng thể tích vào yêu cầu bởi\r\ncác điều kiện vận hành quy định.
\r\n\r\n3.14. Phục vụ dự phòng (standby\r\nservice)
\r\n\r\nTrạng thái phục vụ trong đó một chi\r\ntiết thường chạy không hoặc ở hành trình không tải của thiết bị có khả năng\r\nkhởi động và vận hành liên tục ngay tức thời một cách tự động hoặc bằng tay.
\r\n\r\n3.15. Tốc độ ngắt (trip\r\nspeed)
\r\n\r\nTốc độ tại đó cơ cấu vượt tốc khẩn\r\ncấp độc lập vận hành để ngắt động cơ chính
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các trục dẫn\r\nđộng của động cơ có tốc độ không thay đổi, đây là tốc độ tương đương với tốc độ\r\nđồng bộ của động cơ ở tần số lớn nhất của nguồn cấp điện.
\r\n\r\n[TCVN 9449:2013 (ISO 10439:2002),\r\nđịnh nghĩa 3,19].
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1. Quyết định hoặc thông tin\r\ncủa khách hàng
\r\n\r\nDấu (●) ở đầu của một điều chỉ ra\r\nrằng khách hàng cần đưa ra quyết định hoặc cung cấp thông tin. Thông tin này\r\nnên được đưa vào các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n4.1.2. Thiết bị được đóng vào\r\nhộp
\r\n\r\nBên bán hàng phải cung cấp tối\r\nthiểu là các thiết bị sau (ở đây ám chỉ các thiết bị được đóng vào hộp chung)\r\nđược đóng vào hộp để đáp ứng các điều kiện vận hành quy định.
\r\n\r\na) Máy nén ly tâm có bộ truyền bánh\r\nrăng tăng tốc gắn liền;
\r\n\r\nb) Các bộ làm mát trung động gian,\r\ncác bộ tách ẩm và các van phải có cửa rãnh chữ V;
\r\n\r\nc) Cơ cấu tiết lưu ở đầu vào (van\r\nhoặc cánh hướng dòng thay đổi ở đầu vào);
\r\n\r\nd) Máy dẫn động (động cơ hoặc\r\ntuabin theo quy định);
\r\n\r\ne) Khớp nối trục và bộ phận bảo vệ;
\r\n\r\nf) Hệ thống dầu (bôi trơn);
\r\n\r\ng) Hệ thống giám sát rung động;
\r\n\r\nh) Các bộ phận điều khiển và dụng\r\ncụ đo;
\r\n\r\ni) Dụng cụ và panen điều khiển;
\r\n\r\nj) Tấm đế chung.
\r\n\r\nNếu khách hàng có yêu cầu, việc bố\r\ntrí hộp phải được thỏa thuận với khách hàng.
\r\n\r\n4.1.3. Thiết bị được vận chuyển\r\nở trạng thái để rời
\r\n\r\nBên bán hàng phải cung cấp các phụ\r\ntùng sau được đóng trong hộp hoặc được đưa vào phạm vi cung cấp và được vận\r\nchuyển ở trạng thái để rời (không lắp vào máy) để đáp ứng các điều kiện vận\r\nhành sau:
\r\n\r\na) Bộ phận làm mát phụ có bộ tách\r\nẩm và van thải có cửa rãnh chữ V;
\r\n\r\nb) Van xả một chiều;
\r\n\r\nc) Van xả tháo nước hoặc van mạch\r\nnhánh (bypass);
\r\n\r\nd) Bộ lọc - giảm thanh không khí ở\r\nđầu vào;
\r\n\r\ne) Bộ giảm thanh tháo nước hoặc bộ\r\ngiảm thanh mạch nhánh.
\r\n\r\n4.1.4. Các thiết bị khác
\r\n\r\nBất cứ thiết bị nào khác được yêu\r\ncầu phải do khách hàng quy định và được bao gồm trong đề nghị của bên bán hàng.
\r\n\r\n4.1.5. Phục vụ dự phòng
\r\n\r\nNếu có quy định phục vụ dự phòng,\r\nbên bán hàng phải cung cấp tất cả các hệ thống điều khiển và bảo vệ cần thiết\r\nđể cho phép khởi động tự động hoặc bằng tay.
\r\n\r\n4.1.6. Thiết bị được dẫn động\r\nbằng tuabin
\r\n\r\nTất cả các thiết bị được dẫn động\r\nbằng tuabin phải được thiết kế để vận hành không có hư hỏng đến tốc độ ngừng\r\n(ngắt) của máy dẫn động.
\r\n\r\n4.1.7. Điểm vận hành bình thường
\r\n\r\nKhách hàng phải quy định điểm vận\r\nhành bình thường trên các tờ dữ liệu.
\r\n\r\n4.1.8. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nKhách hàng phải quy định việc lắp\r\nđặt thiết bị ở trong nhà (có sưởi hoặc không sưởi) hoặc ở ngoài trời (có hoặc\r\nkhông có mái che) cũng như các điều kiện thời tiết và môi trường ở đó hộp thiết\r\nbị phải làm việc (bao gồm cả các nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất và các vấn đề về\r\nđộ ẩm không bình thường hoặc bụi bẩn. Hộp thiết bị và các phụ tùng, phụ tùng\r\ncủa nó phải thích hợp cho làm việc trong các điều kiện quy định này. Đối với\r\ncác hướng dẫn của khách hàng, bên bán hàng phải liệt kê trong đề nghị bất cứ sự\r\nbảo vệ chuyên dùng nào mà khách hàng được yêu cầu phải cung cấp.
\r\n\r\n4.1.9. Sự phối hợp về kỹ thuật
\r\n\r\nBên bán hàng phải có trách nhiệm về\r\nsự phối hợp kỹ thuật của hộp thiết bị và tất cả các phụ tùng, phụ tùng được bao\r\ngồm trong phạm vi của đơn hàng.
\r\n\r\n4.1.10. Bố trí của hộp thiết bị
\r\n\r\nViệc bố trí của hộp thiết bị, bao\r\ngồm cả đường ống, các bộ phận làm mát, bơm và các bộ phận điều khiển phải có đủ\r\nkhoảng hở và tiếp cận an toàn cho vận hành và bảo dưỡng.
\r\n\r\n4.1.11. Bình chứa dầu và thân\r\nmáy nén
\r\n\r\nBình chứa dầu và thân máy nén chứa\r\ncác chi tiết di động được bôi trơn (như các ổ trục, vòng bít kín trục, các chi\r\ntiết, dụng cụ và các phần tử điều khiển được đánh bóng có độ nhẵn cao) phải\r\nđược thiết kế để giảm tới mức tối thiểu sự nhiễm bẩn bởi hơi ẩm, bụi bẩn và các\r\nchất lạ khác trong quá trình vận hành và chạy không.
\r\n\r\n4.1.12. Động cơ và các linh kiện\r\nđiện
\r\n\r\n● Động cơ và tất cả các linh kiện\r\nđiện và thiết bị khác phải thích hợp với sự phân loại vùng (miền) do khách hàng\r\nquy định trên các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A), phải đáp ứng các yêu cầu của IEC\r\n60079-10 và phải tuân theo các quy tắc cục bộ (địa phương) đang ứng dụng và các\r\nquy định do khách hàng quy định.
\r\n\r\n4.1.13. Các chi tiết bên ngoài
\r\n\r\nCác chi tiết bên ngoài có chuyển\r\nđộng quay hoặc trượt (như các mối liên kết điều khiển và các cơ cấu điều chỉnh\r\nphải được chế tạo bằng các vật liệu chịu mòn thích hợp với môi trường tại hiện\r\ntrường và phải có đủ độ cứng để chịu được mài mòn.
\r\n\r\n4.1.14. Tuổi thọ phục vụ
\r\n\r\nThiết bị (bao gồm cả phụ tùng, phụ\r\ntùng) thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này phải được thiết kế và cấu tạo cho thời\r\nhạn phục vụ tối thiểu là 20 năm và ít nhất là 3 năm vận hành không gián đoạn.
\r\n\r\n4.1.15. Chuẩn tính năng
\r\n\r\nHộp thiết bị phải hoạt động trên\r\ngiá thử hoặc trên nền móng vĩnh cửu của nó trong phạm vi chuẩn chấp nhận quy\r\nđịnh. Sau khi lắp đặt, khách hàng và bên bán hàng có trách nhiệm với thiết bị\r\nphải cùng nhau chịu trách nhiệm về tính năng của thiết bị.
\r\n\r\n4.1.16. Mức công suất âm
\r\n\r\nKiểm tra mức công suất âm của toàn\r\nbộ thiết bị được cung cấp phải là cố gắng chung của khách hàng và bên bán hàng.\r\nThiết bị do bên bán hàng cung cấp phải tuân theo mức công suất âm lớn nhất cho\r\nphép do khách hàng quy định.
\r\n\r\n4.1.17. Quy tắc thiết kế áp lực
\r\n\r\n● Quy tắc thiết kế áp lực phải được\r\nquy định hoặc thỏa thuận bởi khách hàng. Các chi tiết, bộ phận chịu áp lực phải\r\ntuân theo quy tắc thiết kế áp lực cũng như các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.1.18. Các bộ phận trao đổi\r\nnhiệt
\r\n\r\n4.1.18.1. Hệ thống nước làm mát,\r\nnếu có yêu cầu, phải được thiết kế theo các điều kiện được quy định trong Bảng\r\n1, trừ khi có quy định khác. Phải có phương tiện để thông hơi và thải nước hoàn\r\ntoàn cho hệ thống này. Bên bán hàng phải lưu ý khách hàng nếu chuẩn về độ tăng\r\nnhiệt độ nhỏ nhất và ở tốc độ chảy qua các bề mặt trao đổi nhiệt có sự mâu\r\nthuẫn. Chuẩn về các bề mặt trao đổi tốc độ quá nhiệt được dùng để giảm tới mức\r\ntối thiểu việc sử dụng nước làm mát. Khách hàng phải chấp thuận việc lựa chọn\r\ncuối cùng.
\r\n\r\n4.1.18.2. Các bộ phận làm mát\r\nphải có kiểu bình và ống làm mát bằng nước hoặc kiểu làm mát bằng không khí\r\nthích hợp như đã quy định. Kết cấu kiểu chùm ống tháo được yêu cầu cho các bộ\r\nphận làm mát có bề mặt lớn hơn 0,50 m2, trừ khi có quy định khác.\r\nCác bộ phận làm mát kiểu chùm ống tháo được phải phù hợp với TEMA cấp C, trừ\r\nkhi có quy định khác, và phải có vỏ bọc kênh dẫn tháo được. Các ống không được\r\ncó đường kính ngoài nhỏ hơn 16mm (5/8 in) và thành ống không được có chiều dày\r\nnhỏ hơn 1,25mm (0,05 in). Trừ khi có quy định khác, vỏ bọc bộ phận làm mát, các\r\nkênh dẫn và các vỏ bọc phải được chế tạo bằng thép, các lá kim loại làm ống phải\r\nbằng đồng thau. Không cho phép sử dụng các ống được uống chữ U. Mỗi bộ phận làm\r\nmát phải được định cỡ để thích ứng với tổng tải trọng làm mát.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Các hệ thống làm mát bằng nước - Yêu cầu về thiết kế
\r\n\r\n\r\n Tốc độ chảy qua các bề mặt trao\r\n đổi nhiệt \r\n | \r\n \r\n 1,5 m/s đến 2,5 m/s (5 ft/s đến 8\r\n ft/s) \r\n | \r\n
\r\n Áp suất làm việc theo áp kế lớn\r\n nhất cho phép \r\n | \r\n \r\n ≥ 500 kPa (75 psi) \r\n | \r\n
\r\n Áp suất thử theo áp kế \r\n | \r\n \r\n ≥ 750 kPa (110 psi) \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ vào lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 30 oC (90 oF) \r\n | \r\n
\r\n Độ tăng nhiệt độ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 20 K (35 oF) \r\n | \r\n
\r\n Hệ số làm tắc nghẽn nước làm mát \r\n | \r\n \r\n 0,35 m2.K/kW (0,002\r\n h.ft2.0F/Btu) \r\n | \r\n
\r\n Độ giảm áp lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 100 kPa (15 psi) \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ ra lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 50 oC (120 oF) \r\n | \r\n
\r\n Độ tăng nhiệt độ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 10 K (20 oF) \r\n | \r\n
\r\n Lượng dư cho ăn mòn của vỏ \r\n | \r\n \r\n 3,0 mm (1/8 in) \r\n | \r\n
4.1.18.3. Hộp thiết bị phải\r\nđược cung cấp hệ thống thông hơi và thải nước làm mát đầy đủ. Hệ thống này phải\r\nbao gồm các đầu nồi thông hơi và thải nước ở cả hai phía không khí/dầu và nước.
\r\n\r\n4.1.19. Dụng cụ làm đồ gá\r\nchuyên dùng
\r\n\r\n4.1.19.1. Nếu các dụng cụ và\r\nđồ gá chuyên dùng được yêu cầu để tháo, lắp và giữ thiết bị thì chúng phải được\r\nbao gồm trong bản kê giá và được cung cấp như một bộ phận cung cấp ban đầu của\r\nhộp thiết bị. Đối với các thiết bị có nhiều đơn vị lắp, các yêu cầu về số lượng\r\ncác dụng cụ và đồ gá chuyên dùng phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng\r\nvà nhà sản xuất. Các dụng cụ chuyên dùng này và các dụng cụ chuyên dùng tương\r\ntự phải được sử dụng trong lắp ráp trước khi xuất xưởng và tháo ra sau khi thử\r\nthiết bị.
\r\n\r\n4.1.19.2. Nếu cung cấp các\r\ndụng cụ chuyên dùng thì chúng phải được bao gói riêng trong các hộp cứng và\r\nđược ghi nhãn “dụng cụ chuyên dùng cho (số nhãn/mục)”. Mỗi dụng cụ phải được đóng\r\nnhãn hoặc dán nhãn để chỉ việc sử dụng dụng cụ theo dự định.
\r\n\r\n4.1.20. Kiểm tra lại lúc ban đầu
\r\n\r\nNhiều yếu tố (như các tải trọng của\r\nđường ống, độ đồng trục hoặc thẳng hàng ở các điều kiện vận hành, kết cấu đỡ,\r\nbốc dỡ trong quá trình vận chuyển, và vận chuyển, lắp ráp tại hiện trường) có\r\nthể ảnh hưởng xấu đến tính năng tại hiện trường. Để giảm tới mức tối thiểu ảnh\r\nhưởng của các yếu tố này, bên bán hàng phải kiểm tra lại và cho ý kiến về các\r\nbản vẽ đường ống và nền móng của khách hàng, và đại diện của bên bán hàng phải\r\nkiểm tra đường ống bằng cách tháo các mặt bích. Nếu được quy định, đại diện của\r\nbên bán hàng phải có mặt trong quá trình kiểm tra độ thẳng hàng và phải kiểm\r\ntra độ thẳng hàng ở nhiệt độ vận hành.
\r\n\r\n4.1.21. Chi tiết dự phòng
\r\n\r\nCác chi tiết dự phòng cho máy nén\r\nvà tất cả các phụ tùng, phụ tùng được cung cấp phải đáp ứng tất cả các điểm của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.1.22. Các quy định
\r\n\r\nKhách hàng và bên bán hàng phải\r\nthỏa thuận về các tiêu chuẩn đánh giá cần phải có để tuân theo các quy định của\r\nnhà nước, các quy trình hoặc quy tắc áp dụng cho thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1. Bôi trơn - Quy định chung
\r\n\r\n4.2.1.1. Trừ khi có quy định\r\nkhác, các ổ trục và thân ổ trục phải được bố trí để bôi trơn bằng dầu hiđro\r\ncacbon.
\r\n\r\n4.2.1.2. Phải trang bị một\r\nhệ thống dầu có áp để cung cấp dầu ở áp suất hoặc các áp suất thích hợp cho các\r\nbộ phận sau:
\r\n\r\na) Các ổ trục của máy nén có truyền\r\nđộng bánh răng gắn liền;
\r\n\r\nb) Các vòi phun để bôi trơn các\r\nrăng bánh răng;
\r\n\r\nc) Các ổ trục của máy dẫn động, nếu\r\nđược quy định.
\r\n\r\n4.2.1.3. Nếu dầu được cung\r\ncấp từ một hệ thống chung cho hai hoặc nhiều máy (như một máy rèn, một truyền\r\nđộng bánh răng và một động cơ), các tính năng của dầu phải được quy định trên\r\ncác tờ dữ liệu (xem Phụ lục A) của khách hàng trên cơ sở thỏa thuận cùng nhau\r\nvới tất cả các bên bán hàng cung cấp thiết bị được phục vụ bởi hệ thống dầu chung.
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, các hệ\r\nthống dầu có áp suất phải tuân theo các yêu cầu của ISO 10438.
\r\n\r\n4.2.2. Hệ thống bôi trơn có áp
\r\n\r\n4.2.2.1. Hệ thống bôi trơn\r\ncó áp phải bao gồm các bản dầu kiểu pit tông chính và dự phòng, một hệ thống\r\ncung cấp và hồi lưu, bộ phận làm mát dầu có các bộ lọc ghép đôi toàn dòng và\r\ncác dụng cụ (xem Hình 1). Cụm bộ lọc phải bao gồm một van chuyển mạch có hai\r\nđường với dòng chảy liên tục. Phải áp dụng các yêu cầu của 4.2.2.2 đến\r\n4.2.2.10.
\r\n\r\n4.2.2.2. Bản dầu chính phải\r\nđược dẫn động phù hợp với các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A). Bản dự phòng phải\r\nđược dẫn động riêng biệt và được điều khiển tự động. Cả hai bơm phải có đủ công\r\nsuất. Công suất trên trục được yêu cầu của bơm không được vượt quá công suất\r\ntrên biển nhãn của máy dẫn động với bơm cung cấp dầu bôi trơn ở áp suất đặt của\r\nvan an toàn và với dầu có độ nhớt lớn nhất được yêu cầu ở nhiệt độ dầu lớn nhất\r\ncho phép của bên bán hàng. Nhiệt độ này phải được công bố trong đề nghị của bên\r\nbán hàng. Các bơm dầu phải có cỡ kích thước sao cho mỗi bản có thể cung cấp một\r\nlượng dầu yêu cầu khi bơm dầu bôi trơn ở nhiệt độ cao nhất và độ nhớt tương ứng\r\nnhỏ nhất.
\r\n\r\n4.2.2.3. Các van an toàn\r\nriêng ở bên ngoài phải được trang bị cho mỗi bơm kiểu pit tông. Các van này\r\nphải vận hành chỉ để bảo vệ các bơm tránh sự quá áp. Các van an toàn cho toàn\r\nbộ thiết bị vận hành phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn của van an toàn được quy\r\nđịnh trong API RP 520, các phần I và II hoặc quy định của địa phương (cục bộ).\r\nCác van an toàn phải được chỉnh đặt để vận hành ở áp suất không lớn hơn áp suất\r\nlàm việc lớn nhất cho phép, nhưng không nhỏ hơn 110% áp suất định mức hoặc áp\r\nsuất định mức cộng với 170 kPa (25 psi), lấy giá trị lớn hơn. Bên bán hàng phải\r\nxác định các cỡ kích thước và các áp suất đặt của tất cả các van an toàn có\r\nliên quan đến thiết bị.
\r\n\r\n4.2.2.4. Phải cung cấp và\r\nxác định cỡ kích thước của một van kiểm soát áp suất ngược tác động trực tiếp\r\nriêng biệt có van trên điều khiển bằng tay để duy trì áp suất của hệ thống ngay\r\ncả khi cả hai bơm đang vận hành.
\r\n\r\n● 4.2.2.5. Phải trang bị một\r\nbộ phận làm mát dầu để duy trì nhiệt độ cung cấp dầu bằng hoặc dưới 50 oC\r\n(120 oF). Trừ khi có quy định khác, cần có kết cấu chùm ống tháo\r\nđược cho các bộ phận làm mát có diện tích lớn hơn 0,50 m2. Các bộ\r\nphận làm mát kiểu chùm ống tháo được phải phù hợp với TEMA, cấp C trừ khi có\r\nquy định khác và phải có kết cấu với vỏ bọc kênh dẫn tháo được. Để tránh cho\r\ndầu không bị nhiễm bẩn nếu bộ phận làm mát bị hư hỏng, áp suất vận hành ở phía dầu\r\nphải cao hơn áp suất vận hành ở phía nước. Các bộ phận làm mát phải được trang\r\nbị các đầu nối thông hơi và thải ở phía dầu và phía nước của chúng. Không cho\r\nphép có các bộ phận làm mát dầu ở bên trong. Mỗi bộ phận làm mát có thể yêu cầu\r\nđược trang bị một van tràn tự động phía dầu để điều chỉnh nhiệt độ.
\r\n\r\n● 4.2.2.6. Phải cung cấp các\r\nbộ lọc toàn dòng có các phần tử lọc thay thế được và khả năng lọc danh nghĩa 10\r\nμm, (400 micro inch) hoặc tinh hơn. Các bộ lọc phải được bố trí ở phía\r\ncuối dòng của các bộ phận làm mát. Các hộp lọc và cột áp phải thích hợp theo\r\nvận hành ở áp suất không nhỏ hơn áp suất đặt của van an toàn. Các bộ lọc có nắp\r\nvới khối lượng lớn hơn 16 kg (35 lb) phải có cơ cấu nâng nắp (xem 4.1.22). Các\r\nbộ phận lọc không được trang bị van an toàn hoặc van tràn (bypass). Vật liệu\r\ncủa ống lót bộ lọc phải chịu được ăn mòn. Không được phép sử dụng các phần tử\r\nlọc dạng lưới kim loại hoặc kim loại thiên kết. Không được phép sử dụng các kết\r\ncấu ống lót bộ lọc kiểu xếp chồng. Độ giảm áp đối với các phần tử lọc sạch\r\nkhông được vượt quá 15% tổng độ giảm áp cho phép khi bẩn hoặc 34 kPa (5 psi) ở\r\nnhiệt độ vận hành 38 oC (100 oF) và lưu lượng bình\r\nthường. Các ống lót phải có áp suất chênh nhỏ nhất gây hư hỏng 500 kPa (75\r\npsi). Các bộ lọc phải được trang bị các đầu nối để thông hơi và thải chất bẩn\r\nkhi làm sạch.
\r\n\r\nNếu cần có phần tử lọc riêng, khách\r\nhàng phải quy định kiểu và số model của phần tử lọc này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cỡ hạt ám chỉ đường kính\r\ncủa một viên hình cầu vì thế hạt 10 μm (400 micro inch) là một hình cầu có\r\nđường kính 10 μm. Trong phạm vi độ giảm áp lớn nhất được khuyến nghị của phần\r\ntử lọc, giá trị danh nghĩa 10 μm (400 micro inch) có ngụ ý nói rằng hiệu suất\r\ncủa bộ lọc về mặt hạt có đường kính 10 μm hoặc lớn hơn sẽ không nhỏ hơn 90% đối\r\nvới tuổi thọ của phần tử lọc. Các trị số danh nghĩa tuyệt đối của hạt thường khác\r\nnhau. Một trị số danh nghĩa tuyệt đối của bộ lọc có ngụ ý nói rằng các hạt có\r\ncỡ danh nghĩa hoặc lớn hơn sẽ không qua được phần tử lọc; ví dụ, một trị số\r\ndanh nghĩa của bộ lọc có thể có giá trị danh nghĩa 10 μm (400 micro inch) và\r\ngiá trị tuyệt đối 15 μm (600 micro inch).
\r\n\r\nCó thể sử dụng đường ống hút chung\r\nnhưng phải được xác định cỡ ống để có thể dùng cho hai bơm.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 Bộ phận báo động \r\n2 Bộ lọc \r\n3 Khóa liên động \r\n4 Ngắt (dừng) \r\n5 Báo động/khởi động bơm \r\n6 Tùy chọn \r\n7 Máy dẫn động \r\n | \r\n \r\n 8 Máy nén \r\n9 Bộ phận làm mát dầu \r\n10 Cửa chui \r\n11 Bộ phận khử mùi \r\n12 Đầu nối nạp \r\n13 Bình chứa dầu, thép không gỉ \r\n14 Bơm phụ được dẫn động bằng\r\n động cơ \r\n | \r\n \r\n 15 Bơm dầu chính được dẫn động\r\n bằng động cơ \r\n16 Xem điều nêu trên về đường ống\r\n hút \r\n17 Ống xoắn dẫn hơi, tùy chọn \r\n18 Van thải (xả) \r\n19 Bộ phận đốt nóng điện \r\n20 On/off \r\n | \r\n
Hình\r\n1 - Hình vẽ phác các yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống bôi trơn có áp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với chữ viết tắt,\r\nxem ISO 3511-1.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Hình vẽ phác các yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống bôi trơn có áp (tiếp\r\ntheo)
\r\n\r\n● 4.2.2.7. Nếu được quy định,\r\nphải cung cấp bộ phận đốt nóng hơi tháo điện ở bên ngoài bình chứa dầu hoặc bộ\r\nphận đốt nóng bằng điện có điều chỉnh nhiệt được nhúng chìm trong dầu với vỏ\r\nbọc bằng thép không gỉ austenit để đốt nóng dung lượng dầu trước khi khởi động\r\ntrong mùa đông. Bộ phận đốt nóng phải có đủ công suất để đốt nóng dầu trong\r\nbình từ nhiệt độ môi trường nhỏ nhất được quy định tại hiện trường tới nhiệt độ\r\nkhởi động yêu cầu của nhà sản xuất trong khoảng 12 h. Nếu sử dụng bộ đốt nóng\r\nbằng điện nhưng chìm trong dầu thì nó phải có mật độ công suất 2,4 W/cm3.
\r\n\r\n4.2.2.8. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải cung cấp bình chứa dầu bằng thép không gỉ austenit có các tính năng\r\nvà bộ phận bổ sung sau:
\r\n\r\na) Có dung sai để tránh phải nạp\r\nlại thường xuyên, để cung cấp đủ lượng dư cho hãm hệ thống chậm lại và làm lắng\r\nđọng hơi ẩm và chất lạ một cách thích hợp;
\r\n\r\nb) Có phương tiện để loại bỏ và\r\ngiảm tới mức tối thiểu sự nổi lên của các chất lạ theo đường hút của bơm;
\r\n\r\nc) Các đầu nối nạp và thông hơi\r\nriêng biệt, một đồng hồ chỉ mức với một ống đo bằng thủy tinh được bọc thép và\r\nmột van xả khí thích hợp cho sử dụng ở ngoài trời;
\r\n\r\nd) Một đế nghiêng và các đầu nối để\r\nthải (xả) hoàn toàn dầu đã qua sử dụng;
\r\n\r\ne) Có các cửa làm sạch đủ rộng để\r\ncó thể vào trong bình (thùng) để làm sạch hoàn toàn;
\r\n\r\nf) Phía bên trong đã được cạo sạch\r\ngỉ và bảo vệ chống gỉ bằng quy trình tiêu chuẩn của nhà sản xuất được khách\r\nhàng chấp thuận (không phủ các lớp phủ bề mặt vĩnh cửu khi không có sự chấp\r\nthuận của khách hàng);
\r\n\r\ng) Thời gian duy trì ít nhất là 3\r\nmin dựa trên lưu lượng bình thường và tổng thể tích dưới mức làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\n4.2.2.9. Bên bán hàng phải\r\ncông bố trong sổ tay hướng dẫn lượng dầu yêu cầu, điều kiện kỹ thuật và nhiệt\r\nđộ cung cấp và các phạm vi áp suất đối với dầu bôi trơn.
\r\n\r\n4.2.2.10. Các đường ống thải\r\ncủa hệ thống dầu (cũng như lỗ thông hơi của bình chứa hoặc bộ phận khử mùi hoặc\r\ncả hai) phải đủ lớn để ngăn ngừa sự phát ra các hơi dầu nhìn thấy được ở trên\r\nlỗ thông hơi. Chúng cũng phải đủ lớn để thải được lưu lượng không khí từ hệ\r\nthống bít kín bên trong hệ thống dầu với các khe hở vòng bít kín ít nhất là\r\nbằng hai lần khe hở thiết kế.
\r\n\r\n4.2.3. Đường ống
\r\n\r\n4.2.3.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.2.3.1.1. Việc thiết kế\r\nđường ống và chế tạo các chi tiết nối ống, xem xét và kiểm tra phải phù hợp với\r\nquy tắc thiết kế đường ống.
\r\n\r\n4.2.3.1.2. Các hệ thống phụ\r\ntrợ trong các dịch vụ sau phải được xem xét như các hệ thống đường ống:
\r\n\r\na) Dụng cụ và không khí điều khiển;
\r\n\r\nb) Dầu bôi trơn;
\r\n\r\nc) Nước làm mát;
\r\n\r\nd) Lưu chất bít kín;
\r\n\r\ne) Các đường thải;
\r\n\r\nf) Đường ống giữa các cấp máy nén.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các đầu nối thân\r\nmáy, xem 4.3.5.
\r\n\r\n4.2.3.1.3. Các hệ thống\r\nđường ống phải bao gồm các van cách ly đường ống, van điều khiển, van an toàn,\r\nvan giảm áp, lỗ định cỡ, nhiệt kế và giếng nhiệt, áp kế, đồng hồ chỉ lưu lượng\r\nvà tất cả các bộ phận thông hơi và thải (xả) có liên quan.
\r\n\r\n4.2.3.1.4. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp tất cả các hệ thống đường ống bao gồm cả các phụ tùng lắp ráp, được\r\nđặt trong hộp thiết bị. Mỗi hệ thống đường ống cần có các đầu nối bên ngoài\r\nphải tận cùng bằng chi tiết nối đơn có mặt bích cho đường cung cấp và chi tiết\r\nnối đơn có mặt bích cho đường trở về trên cạnh của hộp thiết bị. Không cần\r\nthiết phải cung cấp các chi tiết nối có mặt bích cho các hệ thống ống của dụng\r\ncụ. Khách hàng chỉ phải cung cấp đường ống nối giữa các nhóm thiết bị và các\r\nphương tiện ở ngoài đế máy.
\r\n\r\n4.2.3.1.5. Thiết kế các hệ\r\nthống đường ống phải đạt được các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Đỡ và bảo vệ đúng để ngăn ngừa\r\như hỏng do rung động trong vận chuyển, vận hành hoặc bảo dưỡng;
\r\n\r\nb) Có tính mềm dẻo thích hợp và khả\r\nnăng tiếp cận bình thường để vận hành, bảo dưỡng và làm sạch hoàn toàn;
\r\n\r\nc) Bố trí lắp đặt gọn gàng, có thứ\r\ntự, thích hợp với đường viền của hộp thiết bị mà không cản trở nối vào các cửa;
\r\n\r\nd) Loại bỏ các túi khí;
\r\n\r\ne) Thải (xả) hoàn toàn qua các điểm\r\nthấp mà không phải tháo đường ống.
\r\n\r\n4.2.3.1.6. Nên chế tạo đường\r\nống bằng công nghệ uốn và hàn để giảm tới mức tối thiểu việc sử dụng các mặt\r\nbích và phụ tùng nối ống. Chỉ được phép sử dụng các mặt bích hàn ở các đầu nối\r\ncủa thiết bị, ở các mép của các đế và để dễ dàng cho bảo dưỡng. Các mối nối ren\r\nphải được giữ ở mức tối thiểu. Không được sử dụng các đầu nối ống.
\r\n\r\n4.2.3.1.7. Các ren ống phải\r\nlà ren côn phù hợp với quy tắc thiết kế đường ống. Các mặt bích phải phù hợp\r\nvới quy tắc thiết kế đường ống. Chỉ được phép sử dụng các mặt bích trượt với sự\r\nchấp thuận riêng của khách hàng. Đối với kết cấu hàn kiểu ổ cắm, phải có khe hở\r\n1,5 mm (1/8 in) giữa đầu mút ống và đáy của lỗ cắm.
\r\n\r\n4.2.3.1.8. Các đầu nối ren\r\ndùng cho cấp dầu phải được hàn kín, tuy nhiên không cho phép hàn bít kín trên\r\nthiết bị bằng gang, trên các dụng cụ hoặc ở những chỗ cần phải tháo ra để bảo\r\ndưỡng. Các mối nối hàn kín phải được thực hiện phù hợp với quy tắc thiết kế\r\nđường ống.
\r\n\r\n4.2.3.1.9. Không được sử\r\ndụng các đầu nối, ống, van và phụ tùng đường ống có cỡ ống danh nghĩa DN 32\r\n(NPS 1 ¼), DN 65 (NPS 2 ½), DN 90 (NPS 3 ½) hoặc DN 125 (NPS 5).
\r\n\r\n4.2.3.1.10. Đường ống thép\r\ncacbon không hàn phải phù hợp với quy tắc thiết kế đường ống. Đường ống thép\r\nkhông gỉ phải là loại không hàn hoặc hàn điện nóng chảy phù hợp với quy tắc\r\nthiết kế đường ống. Danh mục của đường ống phải phù hợp với Bảng 2.
\r\n\r\n4.2.3.1.11. Khi không gian\r\nkhông cho phép sử dụng các cỡ ống danh nghĩa DN 15 (NPS ½), DN 20 (NPS ¾) và DN\r\n25 (NPS 1) có thể cung cấp các ống thép cacbon hoặc ống thép không gỉ không\r\nhàn. Ngoại trừ hệ thống dầu bôi trơn, có thể cung cấp các phụ tùng nối ống bằng\r\nthép cho các ống thép không gỉ. Chiều dày ống phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng\r\n3. Các vật liệu tương đương, kiểu và mẫu của các phụ tùng nối ống phải được\r\nkhách hàng chấp thuận.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Danh mục nhỏ nhất của đường ống
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Cỡ\r\n ống danh nghĩa \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n Thép cácbon \r\n | \r\n \r\n DN\r\n 20 và nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n Thép cácbon \r\n | \r\n \r\n DN\r\n 25 và DN 40 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Thép cácbon \r\n | \r\n \r\n DN\r\n 50 và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n DN\r\n 40 và nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 40S \r\n | \r\n
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n DN\r\n 50 và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 10S \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 - Chiều dày nhỏ nhất của thành ống
\r\n\r\n\r\n Cỡ\r\n ống danh nghĩa \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày nhỏ nhất của thành \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2,41 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2,76 \r\n | \r\n
4.2.3.1.12. Cỡ nhỏ nhất của\r\nbất cứ chi tiết nối nào phải là DN 6 (NPS ¼).
\r\n\r\n4.2.3.1.13. Các hệ thống\r\nđường ống do bên bán hàng cung cấp phải được chế tạo, lắp đặt tại xưởng và được\r\nđỡ thích hợp. Có lỗ bu lông cho các mối nối mặt bích phải ở trên các đường song\r\nsong đối xứng và cách đều đường tâm nằm ngang hoặc thẳng đứng chính của thiết\r\nbị.
\r\n\r\n4.2.3.2. Đường ống dẫn dầu
\r\n\r\n4.2.3.2.1. Đường ống cấp\r\ndầu, ống và phụ tùng nối ống (trừ các mặt bích trượt) phải được chế tạo bằng\r\nthép không gỉ.
\r\n\r\n4.2.3.2.2. Các ống thải (xả)\r\ndầu phải có cỡ kích thước cho dầu chảy qua không vượt quá một nửa tiết diện ống\r\nở tốc độ 0,3 m/s và phải được bố trí để đảm bảo tốt (chấp nhận trong thải có\r\nsủi bọt). Các dòng chảy ngang phải có độ dốc liên tục ít nhất là 40 mm/m về\r\nphía bình (thùng) chứa. Nếu có thể, các đường ống nhánh (không lớn hơn một\r\nđường trong bất cứ mặt phẳng ngang nào) nên đi vào ống gom thải theo các góc 450\r\nso với chiều của dòng chảy.
\r\n\r\n4.2.3.2.3. Không được sử\r\ndụng các vòng kẹp không tiêu hao được và các mối nối kiểu ống nối. Đường ống có\r\náp suất ở phía sau các bộ lọc dầu không được tắc nghẽn ở bên trong do sự tích\r\ntụ của chất bẩn. Các mối nối ống ở phía sau bộ lọc dầu (bộ lọc tới thân ổ trục)\r\nphải là mối hàn giáp mép. Các mối nối ống trên các đường ống dầu trở về và phía\r\ntrước bộ lọc (bình chứa tới bộ lọc) có thể được hàn theo kiểu ổ cắm. Phải sử\r\ndụng các mối nối ren cho các mối nối của dụng cụ với đường ống.
\r\n\r\n4.2.3.3. Đường ống của\r\ndụng cụ
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, đường ống\r\ncủa dụng cụ và không khí điều khiển phải được chế tạo bằng thép không gỉ\r\naustenit. Chiều dài của ống phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng 4. Đối với đường\r\nống của dụng cụ và các chi tiết van, xem 4.2.5.4.
\r\n\r\n4.2.4. Tấm đế
\r\n\r\n4.2.4.1. Các chân của thiết\r\nbị và tấm đế đối tiếp phải có các bề mặt được gia công. Các bề mặt đối tiếp của\r\ntấm đế phải được gia công sau khi đã hàn xong.
\r\n\r\n4.2.4.2. Các giá đỡ máy phải\r\nđược thiết kế để hạn chế sự thay đổi độ thẳng hàng (đồng trục) gây ra bởi sự\r\nphối hợp xấu nhất của áp suất, mô-men xoắn và ứng suất cho phép của đường ống\r\ntới 50 μm (0,002 in) tại mặt bích của khớp nối trục (xem 4.3.4.2 và\r\n4.3.6).
\r\n\r\n4.2.4.3. Không được khoan\r\ntấm đế để lắp thiết bị với thiết bị khác. Tấm đế được sử dụng cho lắp đặt trên\r\nbê tông phải được cung cấp các vít điều chỉnh thăng bằng. Các tấm đệm ở đáy tấm\r\nđế được đổ bê tông phải có các góc ngoài bán kính 50 mm (2 in) (trên hình chiếu\r\nbằng).
\r\n\r\n4.2.4.4. Các lỗ bu lông móng\r\nphải được khoan vuông góc với các bề mặt lắp ráp và vị trí (chỗ) được tạo mặt\r\nthích hợp với lỗ.
\r\n\r\n4.2.4.5. Nếu được quy định,\r\ncác bu lông móng phải được khách hàng cung cấp thay cho bên bán hàng.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Chiều dày nhỏ nhất của thành ống (dụng cụ và không khí điều khiển)
\r\n\r\n\r\n Các\r\n ống danh nghĩa \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày nhỏ nhất của thành \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n
4.2.4.6. Tất cả các chi tiết\r\nkẹp chặt và đệm dùng để kẹp chặt và tạo ra sự thăng bằng của thiết bị trên tấm\r\nđế phải do bên bán hàng cung cấp. Các bộ tấm đệm giữa chân thiết bị và các tấm\r\nlắp ráp phải được chế tạo bằng thép không gỉ austenit và có chiều dày từ 3 mm\r\nđến 6 mm (1/8 in đến ¼ in). Tất cả các bộ tấm đệm không được trùng với trục của\r\ncác bu lông kẹp và vít kích.
\r\n\r\n4.2.4.8. Máy nén phải được\r\nlắp chốt (then) và các chân của máy dẫn động phải được khoan các lỗ dẫn hướng\r\ncó thể tiếp cận được để sử dụng trong lắp chốt cuối cùng.
\r\n\r\n4.2.4.9. Tấm đế phải được\r\ntrang bị các vít kích nằm ngang và thẳng đứng để điều chỉnh độ thẳng hàng (đồng\r\ntrục) của máy dẫn động. Các vít kích nằm ngang phải có cùng một cỡ kích thước\r\ncủa các vít kích thẳng đứng.
\r\n\r\n4.2.4.10. Nếu được quy định,\r\ntấm đế phải thích hợp cho việc lắp ráp trên trụ (nghĩa là có đủ độ cứng vững để\r\nđỡ được ở các điểm quy định) khi không đổ bê tông liên tục bên dưới các thành\r\nphần kết cấu. Kết cấu tấm đế phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và\r\nbên bán hàng.
\r\n\r\n4.2.4.11. Tấm đế phải được\r\ntrang bị các vấu nâng để có thể nâng ít nhất là tại bốn điểm. Việc nâng tấm đế\r\ncùng với toàn bộ thiết bị đã được lắp ráp không được gây ra biến dạng dư hoặc\r\như hỏng khác của tấm đế hoặc máy đã được lắp trên tấm đế.
\r\n\r\n4.2.4.12. Đáy của tấm đế\r\nphải có khoảng hở giữa các thành phần của kết cấu. Nếu đáy của tấm đế được lắp\r\nđặt trên nền móng bê tông thì phải có khả năng tiếp cận được để đổ bê tông bên\r\ndưới tất cả các thành phần chịu tải của kết cấu. Các chi tiết lắp ráp trên đáy\r\ncủa tấm đế phải ở trong một mặt phẳng để cho phép sử dụng chỉ một mức nền móng.\r\nNếu được quy định, bên bán hàng phải cung cấp các tấm dưới tầm nền.
\r\n\r\n4.2.5. Bộ phận điều khiển và\r\ndụng cụ đo
\r\n\r\n4.2.5.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.2.5.1.1. Khách hàng phải\r\nvạch ra những nét chính trong thư hỏi đặt hàng và nguyên lý điều khiển phải\r\ntuân theo.
\r\n\r\n4.2.5.1.2. Trừ khi có quy\r\nđịnh khác, phải cung cấp bộ vi xử lý hoặc bộ điều khiển logic khả lập trình\r\n(PLC) dựa trên hệ thống điều khiển và dụng cụ đo thích hợp cho lắp đặt ở ngoài\r\ntrời.
\r\n\r\n4.2.5.1.3. Các tín hiệu phải\r\nđược phát ra từ các máy phát, các bộ chuyển đổi hoặc công tắc có liên quan đến\r\ncác thiết bị trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.2.5.2. Hệ thống điều khiển
\r\n\r\n● 4.2.5.2.1. Khách hàng phải\r\nquy định dạng điều khiển nào trong các dạng điều khiển công suất sau của máy\r\nnén phải được cung cấp.
\r\n\r\na) Điều biến công suất (cơ cấu tiết\r\nlưu ở đầu vào hoặc các cánh hướng vòng thay đổi ở đầu vào hoặc đầu phun thay\r\nđổi). Dạng điều khiển này được sử dụng khi cần có áp suất xả không đổi tới áp\r\nsuất xả tăng vọt và nhu cầu không khí của hệ thống tương đối không đổi.
\r\n\r\nb) Vận hành hai bước (tải - không\r\ntải hoặc gián đoạn). Dạng điều khiển này được sử dụng khi có thay đổi lớn về nhu\r\ncầu không khí của hệ thống và không bắt buộc phải có áp suất không đổi.
\r\n\r\nc) Điều kiện công suất điều khiển\r\nkép tự động cộng với điều khiển ở chế độ gián đoạn chi các nhu cầu không khí\r\nnhỏ hơn.
\r\n\r\nd) Điều khiển khởi động tự động và\r\ndừng tự động.
\r\n\r\ne) Dạng áp suất xả không đổi cơ bản\r\n(thổi ra khí quyển hoặc mạch nhánh không có tiết lưu ở đầu vào).
\r\n\r\n4.2.5.2.2. Khi quy định\r\nnhiều hơn một dạng điều khiển, sự thay đổi sang một dạng điều khiển nào đó phải\r\nđược thực hiện bằng một cơ cấu thích hợp. Nếu hai máy nén được vận hành song\r\nsong, hệ thống điều khiển phải bao gồm các bộ phận điều khiển cần thiết để cho\r\nphép vận hành cả hai máy nén với cùng một dạng điều khiển hoặc một máy nén với\r\nmột dạng điều khiển riêng biệt.
\r\n\r\n4.2.5.2.3. Phải cung cấp hệ\r\nthống nhận biết sự tăng vọt và hệ thống bảo vệ để điều khiển sự thổi xả ra hoặc\r\nvan tràn.
\r\n\r\n4.2.5.2.4. Phải có hệ thống\r\nđiều khiển tự động sự quá tải của máy dẫn động để cho phép vận hành liên tục ở\r\ncác nhiệt độ của nước và không khí môi trường xung quanh nhỏ nhất không vượt\r\nquá các trị số danh nghĩa trên biển nhãn (ngoại trừ yếu tố phục vụ, nếu có).
\r\n\r\n● 4.2.5.2.5. Nếu được quy\r\nđịnh, phải cung cấp cơ cấu điều khiển quá tải bằng tay để cho phép vận hành\r\nbằng tay bộ phận điều khiển công suất vào và thổi xả ra hoặc van tràn.
\r\n\r\n4.2.5.2.6. Để dễ dàng cho\r\nkhởi động hộp thiết bị được dẫn động bằng động cơ, bên bán hàng phải cung cấp\r\nviệc đỡ tải tự động của máy nén bằng đáy kín bộ phận điều khiển công suất vào\r\nvà mở van xả hoặc van tràn. Để khởi động lúc ban đầu có thể cần đến một nguồn\r\nkhông khí điều khiển hoặc nitơ phụ.
\r\n\r\n4.2.5.2.7. Đề nghị của bên\r\nbán hàng phải mô tả đầy đủ thiết kế và vận hành của hệ thống điều khiển, bao\r\ngồm cả nhận biết sự tăng vọt và bảo vệ các yêu cầu về điện năng và không khí\r\ncho vận hành.
\r\n\r\n4.2.5.3. Dụng cụ và panen điều\r\nkhiển
\r\n\r\n4.2.5.3.1. Phải trang bị một\r\npanen phục vụ cho khởi động, trừ khi có quy định khác, panen này phải bao gồm\r\ncác dụng cụ sau:
\r\n\r\na) Các bộ phận cho các hệ thống\r\nđiều khiển (4.2.5.2.1), ngoại trừ bộ phận điều khiển công suất ở đầu vào hoặc\r\nvan dẫn vào thay đổi và xả ra hoặc van tràn;
\r\n\r\nb) Cơ cấu dạng điều khiển công\r\nsuất;
\r\n\r\nc) Cơ cấu van quá tải điều khiển\r\ntay;
\r\n\r\nd) Các dụng cụ đo không khí;
\r\n\r\ne) Các van xolenoit, nếu áp dụng;
\r\n\r\nf) Dụng cụ chỉ bảo, hiển thị;
\r\n\r\ng) Các công tắc, máy phát và các bộ\r\nphận điều khiển;
\r\n\r\nh) Các cơ cấu báo động và ngừng\r\nmáy;
\r\n\r\ni) Nút ấn đèn thử (báo hiệu);
\r\n\r\nj) Công tắc khởi động cho phép có\r\nchỉ báo bằng đèn hiệu riêng biệt;
\r\n\r\nk) Đèn hiệu ở phía tới của mỗi mạch\r\ncung cấp;
\r\n\r\nl) Các công tắc cho khởi động và\r\ndừng máy (hộp thiết bị) từ panen điều khiển;
\r\n\r\nm) Bộ giám sát rung động và dụng cụ\r\nđọc.
\r\n\r\nCác dụng cụ ở bên ngoài panen phải\r\nnhìn thấy và đọc được dễ dàng từ vị trí điều khiển máy dẫn động.
\r\n\r\n● 4.2.5.3.2. Panen phải được\r\nđóng hoàn toàn vào hộp. Khách hàng phải quy định sự phân loại vùng chứa panen\r\nvà kiểu đóng hộp yêu cầu trên các tờ dữ liệu cũng như vị trí của panen (trên đế\r\nmáy hoặc ở xa) và sự cần thiết phải có vỏ bọc tránh ảnh hưởng của thời tiết và\r\nđèn chiếu sáng, v.v… Nếu sử dụng các đầu nối để làm sạch thì chúng phải được\r\ncung cấp cùng với đồng hồ dư lưu lượng kiểu lưu lượng kế kiểu phao.
\r\n\r\n4.2.5.3.3. Nếu panen được\r\nlắp đặt trên tấm đế của máy nén, panen phải được lắp đặt ống và dây dẫn điện\r\nđầy đủ đến các bộ phận khác của hộp thiết bị chỉ yêu cầu đấu nối đến đường ống\r\nvà các mạch dây dẫn điện bên ngoài của khách hàng. Dây dẫn bên ngoài đi đến\r\npanen phải được lắp đặt trong các ống kim loại hoặc dây dẫn được bọc trong vỏ\r\nkim loại. Phải chú ý tới việc tách ly và đường đi của các cáp dẫn điện để tránh\r\nnhiễu cho tín hiệu điện. Tất cả các đầu ra và trụ kẹp trên các công tắc, các\r\nthanh nối đầu dây và các dụng cụ phải được dán nhãn để nhận biết. Đối với các\r\npanen được lắp bên ngoài đế máy, dây dẫn điện phải được lắp trong hộp nối đầu\r\ndây.
\r\n\r\n4.2.5.4. Dụng cụ đo
\r\n\r\n4.2.5.4.1. Nhiệt kế và dụng cụ\r\nđo nhiệt độ
\r\n\r\n4.2.5.4.1.1. Dụng cụ đo\r\nnhiệt độ kiểu có mặt số phải là loại có chế độ làm việc nặng và chịu ăn mòn.\r\nChúng phải có đường kính tối thiểu là 100mm, được chế tạo bằng vật liệu bimetan\r\nhoặc chứa đầy chất lỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chữ in đen trên nền\r\ntrắng là tiêu chuẩn đối với dụng cụ đo nhiệt độ
\r\n\r\n4.2.5.4.1.2. Phần tử cảm\r\nbiến của các nhiệt kế và dụng cụ đo nhiệt độ phải ở trong lưu chất lưu thông.
\r\n\r\n4.2.5.4.1.3. Nhiệt kế và\r\ndụng cụ đo nhiệt độ phải được cung cấp có kiểu mặt bích tháo ra được bằng thép\r\nkhông gỉ austenit, các giếng nhiệt có ren tiêu chuẩn với đường kính tối thiểu\r\nlà 19mm (3/4 in). Nhiệt kế và dụng cụ đo nhiệt độ tiếp xúc với lưu chất cháy\r\nđược hoặc độc hại hoặc được đặt trong đường ống có áp hoặc chứa đầy lưu chất\r\nphải được cung cấp có kiểu mặt bích tháo được bằng thép không gỉ austenit, các\r\ngiếng nhiệt có thanh cứng.
\r\n\r\n4.2.5.4.2. Áp kế
\r\n\r\n● Phải trang bị các áp kế\r\n(không bao gồm khí áp kế lắp trong dụng cụ), trừ khi có quy định khác, có kiểu\r\nống bourdon bằng thép không gỉ và mặt số chuyển động bằng thép không gỉ 100 mm\r\n(4 ½ in) [mặt số 160 mm đối với phạm vi trên 5500 kPa (800 psi)] và các đầu nối\r\nthép hợp kim có ren ống ngoài DN 16 (NPS 5/8). Nếu được quy định, phải trang bị\r\ncác dụng cụ đo chứa đầy đầu ở các vị trí rung động. Nên lựa chọn các phạm vi đo\r\nsao cho áp suất làm việc bình thường ở giữa phạm vi đo của áp kế. Tuy nhiên,\r\ntrong bất cứ trường hợp nào, số đọc lớn nhất trên mặt số cũng không được nhỏ\r\nhơn giá trị đặt của van an toàn cộng với 10%. Mỗi áp kế phải được trang bị một\r\nbộ phận có dạng đĩa hoặc đệm có lỗ thủng được thiết kế để xả áp suất dư thừa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chữ in đen trên nền\r\ntrắng là tiêu chuẩn đối với áp kế.
\r\n\r\nNếu được khách hàng chấp thuận, có\r\nthể thay thế van thử nước tổ hợp khóa liên động và xả hơi bằng các van khóa\r\nliên động và xả thông hơi riêng (xem Hình 2) Các van khóa liên động và xả thông\r\nhơi sẽ được bỏ đi cho tất cả các dụng cụ trong vận hành đường máy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xem Hình 1 để nhận\r\nbiết các ký hiệu.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đường ống phục vụ
\r\n\r\nHình\r\n2 - Đường ống của dụng cụ và các chi tiết van
\r\n\r\n4.2.5.4.3. Van xolenoit
\r\n\r\n4.2.5.4.3.1. Các van\r\nxolenoit vận hành trực tiếp chỉ được sử dụng trong dịch vụ cung cấp không khí\r\ncho dụng cụ làm sạch, sấy khô, phải có cách điện cấp F hoặc cao hơn và phải có\r\ncông suất làm việc liên tục.
\r\n\r\n4.2.5.4.3.2. Tất cả các dụng\r\ncụ và bộ phận điều khiển khác với cơ cấu cảm biến ngắt phải được lắp đặt với hệ\r\nthống van thích hợp để cho phép thay thế chúng trong khi hệ thống vận hành.
\r\n\r\n4.2.5.4.3.3. Cần có van xả\r\nthích hợp giữa các dụng cụ và các van cách ly của chúng, trừ các dịch vụ cung\r\ncấp không khí cho dụng cụ, ở đó có thể sử dụng các van cách ly và xả thông hơi.
\r\n\r\n4.2.5.5. Báo động và ngắt
\r\n\r\n4.2.5.5.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.2.5.5.1.1. Phải cung cấp\r\ncác bộ phận báo động và chỉ báo đầu tiên phù hợp với Bảng 5. Các giá trị chỉnh\r\nđặt cho báo động và ngắt phải được chỉ ra trong các dữ liệu của bên bán hàng.\r\nTrong trường hợp sử dụng các cơ cấu bít kín khí khác với không khí, phải xem\r\nxét các bộ phận điều khiển khác.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Các điều kiện yêu cầu cho báo động và ngắt
\r\n\r\n\r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n động \r\n | \r\n \r\n Ngắt \r\n | \r\n
\r\n Máy nén có rung động cao \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ không khí vào cấp cuối\r\n cùng cao \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Áp suất dầu bôi trơn thấp \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ dầu cung cấp cao \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Áp suất chênh của bộ phận làm mát\r\n dầu/bộ lọc dầu cao \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Áp suất của hệ thống bít kín thấp \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n
\r\n Vận hành của bơm dầu dự phòng \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mức dầu bôi trơn trong bình chứa\r\n thấp a \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Áp suất chênh của bộ lọc không\r\n khí vào cao \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Rung động của máy dẫn động cao b \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Làm sạch Panen c \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Thừa nhận sự tăng vọt \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công tắc khởi động một cách dễ dãi\r\n b \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Có cắt bộ phận đốt\r\n nóng dầu \r\nb Nếu được quy định \r\nc Nếu có yêu cầu \r\nd Chỉ báo của đèn hiệu\r\n riêng biệt \r\n | \r\n
4.2.5.5.1.2. Trừ khi có quy\r\nđịnh khác của khách hàng, trình tự chỉ báo báo động và ngắt phải như sau:
\r\n\r\na) Mức báo động luôn phải đến trước\r\nmức ngắt.
\r\n\r\nb) Các chỉ báo báo động và ngắt\r\nphải gồm có các đèn lóe sáng và phát ra âm thanh của còi hoặc máy con ve.
\r\n\r\nc) Thừa nhận tình trạng báo động\r\nhoặc ngắt hoặc cả hai phải được hoàn thành bằng cách ấn vào một nút ấn chung\r\ntạo ra sự im lặng được đặt trên dụng cụ và panen điều khiển.
\r\n\r\nd) Khi chỉ báo được thừa nhận, còi hoặc\r\nmáy con ve phải ngừng hoạt động nhưng đều vẫn chiếu sáng. Còi hoặc máy con ve\r\nđã ngừng hoạt động vẫn phải có khả năng phát ra âm thanh bởi sự báo động tiếp\r\nsau từ một trạm khác.
\r\n\r\ne) Khi các công tắc ở hiện trường\r\ntrở về trạng thái bình thường, các đèn chỉ báo và hệ thống phải trở về trạng\r\nthái bình thường sau khi được đặt lại.
\r\n\r\nf) Một tình trạng không bình thường\r\ncó thể gây ra một trình tự các sự kiện dẫn đến nhiều tín hiệu của chỉ báo tại\r\nhầu như cùng một thời điểm. Với bộ phận chỉ báo đầu tiên, tình trạng không bình\r\nthường ban đầu phải được chỉ báo bằng một đèn lóe sáng, và các tình trạng không\r\nbình thường tiếp sau phải được chỉ báo bằng các đèn lóe sáng tới khi sự rối\r\nloạn được thừa nhận.
\r\n\r\n4.2.5.5.1.3. Phải trang bị\r\ncác sơ đồ đấu nối cho chỉ báo báo động chung từ xa và chỉ báo ngắt chung từ xa\r\nkhi bất cứ các công tắc hoặc các bộ phận báo động hoặc ngắt nào của máy nén\r\nhiển thị chỗ lắp đặt máy nén vận hành.
\r\n\r\n4.2.5.5.1.4. Các bộ phận báo\r\nđộng và ngắt phải được bố trí để cho phép thử nghiệm mạch điều khiển, bao gồm\r\ncả phần tử kích thích mà không can thiệp vào sự vận hành bình thường của thiết\r\nbị. Bên bán hàng phải cung cấp đèn nhìn thấy rõ trên panen để chỉ báo khi các\r\nmạch ngắt ở chế độ thử mạch nhánh (bypass). Trừ khi có quy định khác, phải\r\ntrang bị cho hệ thống ngắt các công tắc hoặc các phương tiện thích hợp khác để\r\ncho phép thử nghiệm mà không phải ngắt thiết bị.
\r\n\r\n4.2.5.5.1.5. Phải trang bị\r\ncác bộ phận báo động áp suất thấp có van xả hoặc dầu nối thông hơi để cho phép\r\ngiảm áp có kiểm soát sao cho người vận hành có thể ghi lại áp suất đặt cho báo\r\nđộng trên áp kế liên kết. Phải trang bị các bộ phận báo động áp suất cao với\r\ncác đầu nối thử có van để có thể sử dụng bơm thử xách tay để tăng áp suất.
\r\n\r\n4.2.5.5.1.6. Bên bán hàng\r\nphải cung cấp cùng với đề nghị bản mô tả đầy đủ các chức năng báo động và ngắt\r\nđược cung cấp.
\r\n\r\n4.2.5.5.2. Các bộ phận báo động\r\nvà ngắt
\r\n\r\n● 4.2.5.5.2.1. Mỗi bộ phận\r\nbáo động và mỗi bộ phận ngắt phải được cung cấp trong một hộp (vỏ) riêng được\r\nbố trí để dễ dàng kiểm tra và bảo dưỡng, trừ khi có quy định khác. Phải sử dụng\r\ncác công tắc được bít kín một cực, khi tiếp điểm có công suất nhỏ nhất 5 A ở\r\nđiện áp xoay chiều 120 V. Không được sử dụng các công tắc bằng thủy ngân. Đối\r\nvới các chức năng ngắt, có thể sử dụng các cảm biến riêng và các máy phát/ bộ\r\nchuyển đổi. Đối với các chức năng điều khiển và báo động có thể sử dụng các cảm\r\nbiến và máy phát/ bộ chuyển đổi kết hợp.
\r\n\r\n4.2.5.5.2.2. Trừ khi có quy\r\nđịnh khác, bên bán hàng phải cung cấp thiết bị điện để mở (đóng) bộ phận báo\r\nđộng và bộ phận ngắt.
\r\n\r\n4.2.5.5.2.3. Không được điều\r\nchỉnh các giá trị chỉnh đặt của các bộ phận báo động và ngắt từ bên ngoài hộp\r\ncủa chúng.
\r\n\r\n4.2.5.5.2.4. Các phần tử cảm\r\nbiến áp suất phải được chế tạo bằng thép không gỉ austenit.
\r\n\r\n4.2.5.5.2.5. Phải đặc biệt\r\nchú ý tới các yêu cầu của 4.12 về các tính năng của hộp dùng cho các công tắc\r\nkiểu có hồ quang đã được nêu trong quy tắc áp dụng.
\r\n\r\n4.2.5.6. Hệ thống điện
\r\n\r\n● 4.2.5.6.1. Khách hàng phải\r\nquy định tính năng của nguồn điện cung cấp cho động cơ, các bộ phận đốt nóng và\r\ndụng cụ đo. Phải trang bị đèn báo hiệu trên phía đầu vào mỗi mạch cấp điện đang\r\ncó điện. Các đèn báo hiệu phải được lắp đặt trên các panen điều khiển.
\r\n\r\n4.2.5.6.2. Đường dây dẫn\r\nđộng lực và đường dây dẫn điều khiển trong không gian hạn hẹp của tấm đế phải\r\nchịu được nhiệt, hơi ẩm và mài mòn. Phải sử dụng các dây dẫn nhiều sợi trong\r\nkhông gian hạn hẹp của tấm đế và trong các vùng khác có rung động. Đường dây\r\ncho đo lường và điều khiển từ xa trên panen có thể là dây dẫn cứng. Khi sử dụng\r\ncách điện cao su thì phải có vỏ bọc bằng neopren hoặc nhựa dẻo nóng có nhiệt độ\r\ncao để bảo vệ cách điện. Đường dây dẫn phải thích hợp với nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\n4.2.5.6.3. Trừ khi có quy\r\nđịnh khác, tất cả các đầu ra trên các thanh nối dây, các thiết bị và dụng cụ\r\nphải được dán nhãn bền vững để dễ nhận biết. Tất cả các bảng nối đầu dây và các\r\nhộp cáp và panen điều khiển phải có ít nhất là 20% các điểm nối đầu dây dự\r\nphòng.
\r\n\r\n4.2.5.6.4. Để dễ dàng cho\r\nbảo dưỡng, phải có các khe hở rộng rãi cho tất cả các chi tiết, bộ phận có dòng\r\nđiện chạy qua (như các bảng đầu dây và các rơle) trên thiết bị. Cũng phải có\r\ncác khe hở yêu cầu cho công việc bảo dưỡng ở điện áp 600V đối với các điện áp\r\nthấp. Để bảo vệ tránh sự tiếp xúc bất ngờ, phải trang bị rào chắn cho tất cả\r\ncác chi tiết, bộ phận có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\n● 4.2.5.6.5. Vật liệu điện,\r\nbao gồm cả cách điện phải chịu được ăn mòn và không hút ẩm tới mức tốt nhất có\r\nthể đạt được. Nếu được quy định cho một địa điểm trong vùng khí hậu nhiệt đới,\r\ncác vật liệu phải được xử lý như sau:
\r\n\r\n- Các chi tiết và bộ phận (như các\r\nống dây và cuộn dây) phải được bảo vệ chống sự tấn công của nấm mốc.
\r\n\r\n- Các bề mặt không được sơn phải\r\nđược bảo vệ chống ăn mòn bằng mạ hoặc các lớp phủ thích hợp.
\r\n\r\n4.2.5.6.6. Đường dây dẫn cho\r\nđiều khiển, dụng cụ và tải điện (bao gồm cả các dây dẫn của cặp nhiệt điện)\r\ntrong các giới hạn của tấm đế phải được lắp đặt và đỡ bằng giá đỡ thích hợp để\r\ngiảm rung động tới mức tối thiểu và phải được cách ly hoặc che chắn bảo vệ để\r\ntránh nhiễu giữa các mức điện áp. Nếu các đầu dây của cặp nhiệt điện bị tiếp\r\nxúc với nhiệt độ vượt quá 60oC (140oF) thì chúng phải\r\nđược lắp đặt có sự bảo vệ thích hợp đối với nhiệt độ.
\r\n\r\n4.2.5.7. Các bộ phát hiện rung\r\nđộng và vị trí
\r\n\r\n4.2.5.7.1. Trừ khi có quy\r\nđịnh khác, hệ thống giám sát rung động gồm có một đầu dò cảm biến rung động\r\nhướng kính không tiếp xúc của trục, một bộ giải điều biến - máy tạo dao động và\r\nmột dụng cụ đọc phải được trang bị cho mỗi rô to có tốc độ cao và, nếu được quy\r\nđịnh, cho các ổ trục của máy dẫn động. Đối với các rô to có một cánh công tác\r\nquạt, đầu dò phải được đặt tại các ổ trục liền kề với cánh công tác quạt.
\r\n\r\n4.2.5.7.2. Trừ khi có quy\r\nđịnh khác, phải trang bị các bộ chuyển đổi rung động và vị trí được lắp đặt và\r\nhiệu chuẩn phù hợp với API Std 670.
\r\n\r\n4.3. Máy nén\r\ngắn liền với truyền động bánh răng
\r\n\r\n4.3.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.3.1.1. Tất cả các thiết bị\r\nphải được thiết kế để cho phép bảo dưỡng nhanh và có tính kinh tế. Các chi tiết\r\nvà bộ phận chủ yếu như các phần cấu thành của thân máy và các thân ổ trục phải\r\nđược thiết kế và chế tạo để bảo đảm độ thẳng hàng (đồng trục) chính xác khi lắp\r\nráp lại. Yêu cầu này được đáp ứng bằng cách sử dụng các vai (gờ), các chốt trụ\r\nvà then. Các vòng bít kín trục và các ổ trục phải có khả năng tiếp cận được để\r\nkiểm tra và thay thế với việc tháo ra là tối thiểu.
\r\n\r\n4.3.1.2. Tính năng khí động\r\nlực học của máy nén phải bảo đảm sao cho có thể xác lập được đường cong cột áp\r\ntổng của máy nén tăng lên liên tục. Đường cong cột áp tổng phải được triển khai\r\ntừ phép đo áp suất chênh giữa mặt bích đầu vào của máy nén và mặt bích xả của\r\ncấp cuối cùng.
\r\n\r\n4.3.1.3. Công suất quy định\r\nphải được đáp ứng với điều kiện là áp suất xả phải ở trong khoảnh + 5% và - 0%\r\ncủa áp suất xả quy định. Công suất yêu cầu không được vượt quá công suất dự\r\nđoán lớn hơn 4 %, bao gồm tất cả các dung sai.
\r\n\r\n4.3.1.4. Tính năng liên hợp\r\n(các bánh công tác, các vòi hoặc miệng phun, các bộ phận làm mát trung động\r\ngian, v.v…) phải tạo ra độ tăng áp suất tối thiểu là 10% so với khả năng định\r\nmức và nhiệt độ vận hành cao nhất được quy định của môi trường xung quanh. Tuy\r\nnhiên, khi không có sự tương đồng giữa các điểm bình thường và định mức, độ\r\ntăng áp suất từ điểm bình thường tới điểm tăng vọt có thể không phải là 10%.
\r\n\r\n4.3.1.5. Việc sử dụng các lỗ\r\nren trong các chi tiết chịu áp lực phải được giảm tới mức tối thiểu. Để ngăn\r\nngừa sự rò rỉ trong các đoạn chịu áp lực của các thân máy, ngoài lượng dư cho\r\năn mòn, phải để lại phần kim loại có chiều dày tới một nửa đường kính của bu\r\nlông ở xung quanh và dưới đáy của lỗ được khoan và tarô ren.
\r\n\r\n4.3.1.6. Các mối nối vít cấy\r\nphải được cung cấp với các vít cấy và đai ốc đã được lắp. Các lỗ vít cấy tịt\r\n(mù) chỉ được khoan tới chiều sâu đủ để cho phép có chiều sâu ren được tarô\r\nbằng 1 ½ lần đường kính ngoài của vít cấy; phải loại bỏ 1 ½ vòng ren đầu tiên ở\r\ncả hai đầu mút của mỗi bu lông.
\r\n\r\n4.3.2. Mối ghép bu lông
\r\n\r\n4.3.2.1. Các chi tiết về ren\r\nphải tuân theo TCVN 7292 (ISO 261), ISO 262, ISO 724, hoặc TCVN 4683 (ISO 965).\r\nĐối với các mối ghép bu lông bên ngoài phải có sự thỏa thuận của khách hàng.
\r\n\r\n4.3.2.2. Các vít cấy được ưu\r\ntiên sử dụng hơn là các vít léo đầu.
\r\n\r\n4.3.2.3. Phải có khe hở\r\nthích hợp ở các vị trí lắp ghép bu lông để cho phép sử dụng các chìa vặn mặt\r\nmút và mặt nút.
\r\n\r\n4.3.2.4. Không được sử dụng\r\nđai ốc sẻ rãnh hoặc nối ghép bu lông kiểu chìa vặn trừ khi có sự chấp thuận đặc\r\nbiệt của khách hàng.
\r\n\r\n4.3.3. Các yêu cầu khác về lắp\r\nráp
\r\n\r\n4.3.3.1. Phải cung cấp các\r\nvít kích, các thanh dẫn hướng và các chốt trụ điều chỉnh thẳng hàng của thân\r\nmáy để dễ dàng cho việc tháo ra và lắp lại. Khi sử dụng các vít kích như là các\r\nphương tiện để chia tách các bề mặt tiếp xúc với nhau thì một trong các bề mặt\r\nnày phải có gờ nổi (khóa mặt hoặc làm rãnh) để ngăn ngừa mối ghép có rò rỉ hoặc\r\nlắp ghép không chính xác do các bề mặt không khớp với nhau. Các thanh dẫn hướng\r\nphải có đủ chiều dài để ngăn ngừa hư hỏng các mặt bên trong hoặc các vít cấy\r\nthân máy do quá trình tháo ra và lắp lại đối với thân máy. Phải cung cấp các\r\nvấu nâng hoặc bu lông vòng để nâng nửa trên của thân máy. Bên bán hàng phải quy\r\nđịnh các phương pháp nâng máy đã được lắp ráp.
\r\n\r\n4.3.3.2. Không cho phép bít\r\nkín các lỗ bằng vít cấy có khe hở để ngăn ngừa rò rỉ.
\r\n\r\n4.3.3.3. Các bề mặt trên và\r\ndưới của các tấm lắp ráp phải được gia công song song với nhau.
\r\n\r\n4.3.4. Thân máy chịu áp lực
\r\n\r\n4.3.4.1. Chiều dày của thân\r\nmáy phải thích hợp với áp suất làm việc lớn nhất cho phép và áp suất thử và phải\r\ncó lượng dư cho ăn mòn ít nhất là bằng 3 mm (1/8 in). Chiều dày của thân máy\r\nkhông được nhỏ hơn chiều dày được tính toán phù hợp với quy tắc thiết kế các\r\nchi tiết chịu áp lực.
\r\n\r\n4.3.4.2. Thân máy và các giá\r\nđỡ bao gồm cả các tấm đế phải được thiết kế để có đủ độ bền và độ cứng vững để\r\nhạn chế bất cứ sự thay đổi nào của độ thẳng hàng (đồng trục) của trục tại mặt\r\nbích của khớp nối trục gây ra bởi sự phối hợp xấu nhất của áp suất cho phép,\r\nmô-men xoắn và các lực của đường ống và mô-men của đường ống tới 50 μm\r\n(0,002in). Có thể sử dụng các giá trị lớn hơn nếu các tính toán về đỡ được\r\nkhách hàng chấp thuận. Các giá (trụ) đỡ và các bu lông điều chỉnh thẳng hàng\r\nphải có đủ độ cứng vững để cho phép di chuyển máy dẫn động bằng các vít kích\r\nnằm ngang và thẳng đứng.
\r\n\r\n4.3.5. Các mối nối của thân máy
\r\n\r\n4.3.5.1. Quy định chung
\r\n\r\n● 4.3.5.1.1. Các mối nối đầu\r\nvào của cấp thứ nhất và đầu ra của cấp cuối cùng phải là các mối nối mặt bích\r\nhoặc được gia công và lắp vít cấy, và được định hướng như đã quy định trên các\r\ntờ dữ liệu (xem Phụ lục A). Cũng cho phép sử dụng các khớp nối ống cho các mối\r\nnối dẫn không khí vào ống thẳng. Tất cả các mối nối đầu ra giữa các cấp cuối\r\ncùng phải thích hợp với áp suất làm việc lớn nhất cho phép của thân máy.
\r\n\r\n4.3.5.1.2. Các mặt bích phải\r\nphù hợp với quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực. Nếu được quy định, bên\r\nbán hàng phải cung cấp tất cả các mặt bích đối tiếp, bao gồm cả các vít cấy và\r\nđai ốc.
\r\n\r\n4.3.5.1.3. Các đầu nối được\r\nhàn vào thân máy phải đáp ứng các yêu cầu về vật liệu của thân máy, bao gồm cả\r\ncác giá trị độ bền va đập, thay vì các yêu cầu của đường ống nối.
\r\n\r\n4.3.5.2. Các cửa thân máy dùng\r\ncho các mối nối ống.
\r\n\r\n4.3.5.2.1. Các cửa thân máy\r\ndùng cho các mối nối ống phải có cỡ ít nhất là DN 18 (NPS ¾) và phải có mặt\r\nbích hoặc được gia công và lắp ghép vít cấy. Khi không thể thực hiện được các\r\nlỗ có mặt bích hoặc được gia công và lắp ghép vít cấy, cho phép sử dụng các lỗ\r\ncó ren với các cỡ DN 18 (NPS ¾) đến DN 38 (NPS 1 ½). Các lỗ có ren này phải\r\nđược lắp đặt như quy định trong 4.3.5.2.2 đến 4.3.5.2.7.
\r\n\r\n4.3.5.2.2. Đoạn nối ống có\r\nchiều dài không lớn hơn 150 mm (6 in) phải được vặn ren vào lỗ có ren.
\r\n\r\n4.3.5.2.3. Các đoạn nối ống\r\nphải là loại không hàn có danh mục nhỏ nhất 160 đối với các cỡ DN 25 (NPS1) và\r\nnhỏ hơn và có danh mục nhỏ nhất 80 đối với cỡ DN 38 (NPS 1 ½) (xem 4.2.3.1.10).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với danh mục, xem\r\nASME B36.10M.
\r\n\r\n4.3.5.2.4. Phải cung cấp\r\nđoạn nối ống có mặt bích hàn với cổ hoặc mặt bích hàn với ổ cắm.
\r\n\r\n4.3.5.2.5. Vật liệu của đoạn\r\nnối ống và mặt bích phải đáp ứng các yêu cầu của 4.3.5.1.3.
\r\n\r\n4.3.5.2.6. Chiều dày kim\r\nloại và đường kính của gờ lồi của các lỗ được tarô ren và các gờ lồi đối với\r\nren ống phải tuân theo quy tắc thiết kế đường ống.
\r\n\r\n4.3.5.2.7. Ren ống phải là\r\nren côn và phải tuân theo quy tắc thiết kế đường ống.
\r\n\r\n4.3.5.3. Các cỡ kích thước được\r\nhạn chế
\r\n\r\nKhông được sử dụng các đầu nối,\r\nống, van và phụ tùng nối ống của các cỡ ống danh nghĩa DN 32 (NPS 1 ¼), DN 65\r\n(NPS 2 ½), DN 90 (NPS 3 ½), hoặc DN 125 (NPS 5).
\r\n\r\n4.3.5.4. Nút
\r\n\r\nCác lỗ ren không được nối với đường\r\nống phải được nút lại bằng các nút thép cứng. Các nút này tối thiểu phải đáp\r\nứng các yêu cầu về vật liệu của thân máy. Các nút có thể được yêu cầu phải tháo\r\nra và phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn. Ren phải được bôi trơn. Không\r\nđược quấn dải vật liệu bít kín vào ren của nút được lắp vào các đường dẫn dầu.\r\nKhông được sử dụng các nút bằng chất dẻo.
\r\n\r\n4.3.5.5. Mặt bích
\r\n\r\n4.3.5.5.1. Mặt bích phải phù\r\nhợp với quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực.
\r\n\r\n4.3.5.5.2. Các mặt bích bằng\r\ngang phải có các mặt mút phẳng và tuân theo các yêu cầu về kích thước của ISO\r\n7005-2.
\r\n\r\n4.3.5.5.3. Có thể sử dụng\r\ncác mặt bích mặt mút phẳng có chiều dày mặt mút được nhô lên hoàn toàn trên các\r\nthân máy không làm bằng gang.
\r\n\r\n4.3.5.5.4. Có thể sử dụng\r\ncác mặt bích dày hơn hoặc có đường kính ngoài lớn hơn so với yêu cầu của quy\r\ntắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực nhưng nên được đồng nhất hóa như đã cho\r\ntrên các bản vẽ.
\r\n\r\n4.3.5.6. Vít cấy
\r\n\r\nCác mối nối được gia công và được\r\nlắp vít cấy phải tuân theo các yêu cầu về gia công bề mặt và khoan lỗ như đã\r\nquy định trong 4.3.5.5. Các vít cấy và đai ốc phải được cung cấp ở dạng đã lắp\r\nđặt. Phải loại bỏ đi 1 ½ vòng ren đầu tiên ở cả hai đầu mút của vít cấy.
\r\n\r\n4.3.5.7. Khả năng tiếp cận
\r\n\r\nTất cả các mối nối của khách hàng\r\nphải có khả năng tiếp cận được để tháo ra mà không cần phải di chuyển máy nén\r\ngắn liền với truyền động bánh răng hoặc máy dẫn động.
\r\n\r\n4.3.6. Các ngoại lực và mô-men
\r\n\r\nMáy nén phải được thiết kế để chịu\r\nđược các ngoại lực và mô-men ít nhất là bằng các giá trị được tính toán phù hợp\r\nvới Phụ lục D, và phải đáp ứng các yêu cầu của 4.2.4.2. Đối với các tính toán\r\nnày, các hằng số trong các công thức phải được tăng lên bởi hệ số 1,85. Mỗi khi\r\ncó thể thực hiện được, nên tăng các ngoại lực và mô-men cho phép sau các hệ số\r\nvì vị trí và mức độ đỡ của máy nén, chiều dài của vòi (ống) phun và mức độ gia\r\ncường cũng như kết cấu và chiều dày của thân máy đã được xem xét. Các lực và\r\nmô-men cho phép phải được chỉ ra trên bản vẽ biên dạng.
\r\n\r\nNếu thiết kế máy nén tiêu chuẩn của\r\nbên bán hàng không thể chấp nhận các lực và mô-men đường ống được quy định ở\r\ntrên thì các lực và mô-men lớn nhất chấp nhận được mà không sử dụng các mối nối\r\ngiãn nở phải được công bố trong đề nghị và chỉ ra trên các bản vẽ biên dạng.
\r\n\r\n4.3.7. Các bộ phận quay
\r\n\r\n4.3.7.1. Trục
\r\n\r\nTrục phải là thép rèn hoặc của thép\r\nhợp kim được cán nóng.
\r\n\r\n4.3.7.1.2. Các trục phải\r\nđược gia công suốt toàn bộ chiều dài của chúng. Chúng phải có độ nhẵn bề mặt Ra\r\n= 0,8 μm hoặc cao hơn tại các bề mặt lắp ghép với ổ trục.
\r\n\r\n4.3.7.1.3. Các bề mặt cảm\r\nbiến của trục rô to được quan trắc bằng các đầu dò rung động hướng kính phải\r\nđồng tâm với các ngõng lắp với ổ trục. Tất cả các bề mặt của trục (cả rung động\r\nhướng kính và vị trí chiều trục) không được có các vết giấy nến và các vạch dấu\r\nhoặc bất cứ sự không liên tục nào khác của bề mặt (ví dụ, lỗ dầu hoặc rãnh\r\nthen). Các bề mặt này không được phủ kim loại, lắp ống lót hoặc mạ. Độ nhẵn bề\r\nmặt cuối cùng phải là Ra = 0,4 μm đến 0,8 μm (16 micro inches đến\r\n32 micro inches) thu được bằng mài khôn hoặc đánh bóng. Các bề mặt hướng kính\r\nphải được khử từ hoàn toàn hoặc được xử lý bằng cách khác sao cho tổng độ đảo\r\nkết hợp của điện và cơ không được vượt quá 25% biên độ rung động đỉnh - tới -\r\nđỉnh lớn nhất cho phép hoặc 6,5 μm, lấy giá trị lớn hơn.
\r\n\r\n4.3.7.1.4. Không được phép\r\nmạ crôm tại bề mặt ngõng trục của trục.
\r\n\r\n4.3.7.2. Bánh công tác
\r\n\r\n4.3.7.2.1. Bánh công tác có\r\nthể có dạng kín gồm có đĩa, các cánh và vỏ, hoặc có thể có dạng nửa hở gồm có\r\nđĩa và các cánh. Các bánh công tác phải có kết cấu hàn, hàn vẩy cứng, cán hoặc\r\nđúc. Có thể sử dụng các phương pháp chế tạo khác như ăn mòn điện hóa và tán\r\nđinh tán nếu được khách hàng chấp thuận. Mỗi cánh công tác phải được ghi nhãn\r\nvới một số nhận dạng duy nhất.
\r\n\r\n4.3.7.2.2. Bánh công tác có\r\nthể gồm có các chi tiết hàn và đúc. Các mối hàn trong đường dẫn khí phải nhẵn\r\nvà không có các hàn. Các bánh công tác phải được xử lý nhiệt và khử ứng suất\r\nsau khi hàn và hàn vẩy cứng.
\r\n\r\n4.3.7.2.3. Đề nghị của bên\r\nbán hàng phải mô tả chi tiết kiểu kết cấu bánh công tác và phương pháp kẹp chặt\r\nbánh công tác với trục.
\r\n\r\n4.3.7.3. Truyền động bánh răng
\r\n\r\n4.3.7.3.1. Bộ truyền bánh\r\nrăng phải được chế tạo tới dung sai được quy định trong AGMA 2000, cấp chính\r\nxác 13 hoặc DIN 3990, cấp chính xác 4.
\r\n\r\n4.3.7.3.2. Bộ truyền bánh\r\nrăng phải được đánh giá phù hợp với AGMA 6011, khi sử dụng hệ số phục vụ 1,4\r\nđối với các thiết bị được dẫn động bằng động cơ có tốc độ không đổi và 1,6 đối\r\nvới các thiết bị được dẫn động bằng tuabin. Tính năng thiết kế phải dựa trên\r\ntính năng thiết kế trên biển nhãn của máy dẫn động, bao gồm bất cứ hệ số phục\r\nvụ nào.
\r\n\r\n4.3.7.3.3. Các phối hợp về\r\nđộ cứng của bánh răng bị động và bánh răng chủ động phải phù hợp với các giá\r\ntrị được giới thiệu trong AGMA 6011. Các trị số độ cứng Brinell 275 và 320 hoặc\r\nlớn hơn tương ứng với bánh răng bị động và bánh răng chủ động được ưu tiên sử\r\ndụng. Các giá trị tính toán của công suất định mức của bộ truyền dựa trên tuổi\r\nbền của bề mặt răng và độ bền uốn của răng phải được bao gồm trong đề nghị của\r\nbên bán hàng.
\r\n\r\n4.3.7.3.4. Phần răng của\r\nbánh răng chủ động phải được rèn thành một khối với trục của bánh răng.
\r\n\r\n4.3.7.3.5. Bánh răng bị động\r\ncó thể được rèn thành một khối với trục hoặc tách rời khỏi trục. Bánh răng tách\r\nrời khỏi trục phải có kết cấu rèn hoặc chế tạo khi sử dụng vành thép rèn và\r\nphải được lắp trên trục bằng lắp ghép có độ dôi.
\r\n\r\n4.3.7.3.6. Không yêu cầu\r\nphải có thời gian chạy rà đối với các bánh răng tại hiện trường để đạt được sự\r\nvận hành tốt, liên tục ở các điều kiện quy định.
\r\n\r\n4.3.8. Ổ trục và thân ổ trục
\r\n\r\n4.3.8.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.3.8.1.1. Cần phải trang bị\r\ncác ổ trục đỡ và chặn thủy động lực học cho bất cứ các điều kiện nào sau đây:
\r\n\r\na) Khi trục phải truyền công suất\r\nlớn hơn 335 kW hoặc vận hành trên 3600 r/min, trừ khi có sự chấp thuận khác của\r\nkhách hàng.
\r\n\r\nb) Khi các hệ số dN của ổ trục\r\nchống ma sát là 300.000 hoặc lớn hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ số dN là tích số của\r\ncỡ (lỗ) ổ trục tính bằng milimet và tốc độ danh định tính bằng vòng trên phút.
\r\n\r\nc) Khi các ổ trục chống ma sát\r\nkhông đáp ứng được tuổi thọ danh định L10 (xem ABMA Sdt 9) là 25000h với sự làm\r\nviệc liên tục ở các điều kiện quy định hoặc 16000h ở các tải trọng hướng tâm và\r\nchiều trục lớn nhất và tốc độ danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tuổi thọ danh định là số\r\ngiờ vận hành ở tải trọng danh định của ổ trục mà 90% nhóm các ổ trục sẽ hoàn\r\nthành hoặc vượt qua trước khi có dấu hiệu hư hỏng đầu tiên.
\r\n\r\n4.3.8.1.2. Các ổ trục đỡ\r\nthủy động lực học phải được thiết kế để thay thế dễ dàng bằng kết cấu chia tách\r\nhoặc gá đặt tháo ra được theo chiều trục. Chúng phải có lỗ chính xác và có kiểu\r\nống lót hoặc đệm lót. Các ổ trục này phải được trang bị các chốt chống xoay và\r\nphải được kẹp chặt chắc chắn theo chiều trục. Kết cấu của ổ trục phải chịu được\r\nđộ không đảm bảo thủy động lực học và phải có đủ độ giảm chấn để giới hạn rung\r\nđộng của rô to tới biên độ lớn nhất quy định (xem 4.3.10.5.5) trong khi thiết\r\nbị đang vận hành có tải hoặc không tải ở tốc độ vận hành quy định.
\r\n\r\n4.3.8.1.3. Các ổ trục chặn\r\nthủy động lực học phải có lưng (áo ngoài) bằng thép, được tráng babit và được\r\nbố trí cho bôi trơn có áp liên tục. Nên dùng các vòng chặn gắn liền. Nếu cung\r\ncấp các vòng thay thế được (cho mục đích lắp ráp và bảo dưỡng), chúng phải được\r\nhãm chặt với trục để tránh bị ăn mòn. Các mặt mút của vòng chặn phải có độ nhẵn\r\nbề mặt không thấp hơn Ra = 0,4 μm và độ tổng độ đảo chiều trục của mỗi\r\nmặt mút không vượt quá 12,7 μm.
\r\n\r\n4.3.8.2. Ổ trục chặn
\r\n\r\n4.3.8.2.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.3.8.2.1.1. Ổ trục chặn\r\nphải có cỡ kích thước để vận hành liên tục trong các điều kiện vận hành bất lợi\r\nnhất đã quy định, bao gồm cả áp suất chênh lớn nhất. Phải xác định các tải\r\ntrọng tại các khe hở thiết kế bên trong cũng như tại hai lần khe hở thiết kế bên\r\ntrong. Theo hướng dẫn, nên chọn các ổ trục chặn thủy động lực học có tính năng\r\nthiết kế không lớn hơn 50% tính năng thiết kế của nhà sản xuất để thích hợp với\r\ntải trọng lớn hơn trong hai tải trọng này. Ngoài việc chặn các lực từ rô to và\r\nbất cứ các phản lực bên trong nào của bánh răng do các điều kiện vận hành bất\r\nlợi nhất, lực chiều trục truyền qua khớp nối trục mềm phải được xem là một phần\r\ncủa chế tạo làm việc của bất cứ ổ trục chặn nào.
\r\n\r\n4.3.8.2.1.2. Đối với các\r\nkhớp nối trục răng, phải tính toán ngoại lực từ công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nF = ngoại lực, tính bằng\r\nkilonewton;
\r\n\r\nPr = công suất định mức,\r\ntính bằng kilowatt;
\r\n\r\nNr = tốc độ định mức,\r\ntính bằng vòng quay trên phút;
\r\n\r\nD = đường kính vòng chia của khớp\r\nnối trục, tính bằng milimet.
\r\n\r\n4.3.8.2.1.3. Phải tính toán\r\nlực chiều trục của khớp nối trục mềm dựa trên độ võng lớn nhất cho phép của nhà\r\nsản xuất khớp nối trục.
\r\n\r\n4.3.8.2.1.4. Nếu một ổ trục\r\nchặn chịu tác động của hai hoặc nhiều lực chiều trục của rô to (như trong hộp\r\nsố) thì phải sử dụng lực hợp thành với điều kiện là chiều của các trục cho phép\r\nchúng được cộng lại với nhau theo trị số, nếu không, phải sử dụng lực lớn nhất\r\ntrong các lực.
\r\n\r\n4.3.8.2.2. Bố trí cho định vị\r\nchiều trục
\r\n\r\nCác ổ trục chặn phải được bố trí để\r\ncho phép định vị chiều trục mỗi rô to so với thân máy và chỉnh đặt khe hở của ổ\r\ntrục chặn.
\r\n\r\n4.3.8.2.3. Thân ổ trục
\r\n\r\nThân ổ trục đối với các ổ trục thủy\r\nđộng lực học được bôi trơn có áp phải được bố trí để giảm tới mức tối thiểu sự\r\ntạo bọt. Hệ thống thải phải thích hợp để duy trì mức dầu và bọt ở dưới các vòng\r\nbít kín đầu mút trục. Độ tăng của nhiệt độ dần qua ổ trục và các thân ổ trục\r\nkhông được vượt quá 30 oC (50 oF) trong điều kiện vận\r\nhành bất lợi nhất được quy định. Khi nhiệt độ đầu vào vượt quá 50 oC\r\n(120 oF) thì phải có sự xem xét đặc biệt đến kết cấu của ổ trục, lưu\r\nlượng dầu và độ tăng nhiệt độ cho phép. Các đường ra của dầu từ các ổ chặn phải\r\ntiếp tuyến và ở nửa trên của vòng điều chỉnh hoặc nếu không sử dụng vòng điều\r\nchỉnh, ở trong ống lót ổ chặn.
\r\n\r\n4.3.8.2.4. Các ổ trục chống\r\nma sát phải được kẹp giữ trên trục và được lắp trong thân ổ phù hợp với các yêu\r\ncầu của ABMA Std 7, tuy nhiên cơ cấu dùng để chặn các ổ bị chặn trên trục phải\r\nđược hạn chế bằng một đai ốc có vòng đệm hãm có tai, ví dụ, loạt W.
\r\n\r\n4.3.8.2.5. Khe hở bên trong
\r\n\r\nNgoại trừ các ổ trục kiểu tiếp xúc\r\ngóc (chặn đỡ), các ổ trục chống ma sát phải có lắp ghép lỏng với khe hở bên\r\ntrong tương đương với ABMA Symbol 3 như đã quy định trong ABMA Std 20. Các ổ\r\ntrục một hoặc hai dãy phải có kiểu Conrad (không có rãnh đặt bi).
\r\n\r\n4.3.9. Vòng bín kín và hệ thống\r\nbít kín
\r\n\r\n4.3.9.1. Phải trang bị các vòng\r\nbít kín trục để
\r\n\r\na) Chứa không khí nén bên trong các\r\nchi tiết đúc của máy nén;
\r\n\r\nb) Ngăn ngừa không cho dầu đi vào\r\nthân máy nén và làm bẩn không khí nén;
\r\n\r\nc) Ngăn ngừa không cho dầu rò rỉ ra\r\nngoài hộp bánh răng đi vào khí quyển; (bỏ và)
\r\n\r\nd) Ngăn ngừa không cho không khí\r\ncủa khí quyển đi vào hộp bánh răng hoặc thân máy nén có thể làm nhiễm bẩn hệ\r\nthống dầu hoặc không khí nén bởi bụi bẩn và hơi ẩm.
\r\n\r\nCần có một khoảng không gian khí\r\nquyển giữa không khí và các vòng bít kín dầu.
\r\n\r\n4.3.9.2. Nếu cần có một hệ\r\nthống bít kín thì hệ thống này phải được trang bị với đường ống, van điều khiển\r\náp suất chênh, dụng cụ đo cho điều khiển, các bộ lọc và các cơ cấu khóa liên\r\nđộng cần thiết cho khởi động. Hệ thống này, bao gồm cả tiêu thụ liên chất cho\r\nvòng bít kín phải được mô tả đầy đủ trong đề nghị.
\r\n\r\n4.3.9.3. Làm việc của vòng\r\nbít kín phải thích hợp với tất cả các điều kiện vận hành quy định, bao gồm cả\r\ntiết lưu đường hút, khởi động, ngắt (dừng máy), dự phòng và tăng vọt tức thời.\r\nKiểu vận hành dự phòng phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n4.3.9.4. Các vòng bít kín\r\nphải có kiểu zic zắc, vòng cacbon, cơ khí hoặc vòng bít kín khí tự tác động\r\nhoặc là các kiểu kết hợp giữa các kiểu nêu trên.
\r\n\r\n4.3.10. Động lực học
\r\n\r\n4.3.10.1. Tốc độ tới hạn
\r\n\r\n4.3.10.1.1. Khi tần số của\r\nmột hiện tượng cưỡng bức cho chu kỳ (tần số kích thích) tác động vào một hệ\r\nthống đỡ ổ trục - rô to tương đương với tần số riêng của hệ thống này thì hệ\r\nthống có thể ở trạng thái cộng hưởng.
\r\n\r\n4.3.10.1.2. Một hệ thống đỡ\r\nổ trục rô to trong cộng hưởng sẽ có dịch chuyển rung động bình thường của nó\r\nđược khuyếch đại. Độ lớn của độ khuyếch đại và tốc độ của góc pha có liên quan\r\nđến lượng giảm chấn của hệ thống và dạng hình dao động của rô to.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dạng hình dao động\r\nthường có liên quan đến dạng cứng vững thứ nhất (dịch chuyển hoặc nẩy lên),\r\ndạng cứng vững thứ hai (conic hoặc đu đưa) và dạng uốn (thứ nhất, hai, ba….n).
\r\n\r\n4.3.10.1.3. Khi đo hệ số\r\nkhuyếch đại của rô tô (xem Hình 3) trên giá thử tại đầu dò rung động có trị số\r\nlớn hơn hoặc bằng 2,5 thì tần số này được gọi là tới hạn và tần số quay tương\r\nứng với trục được gọi là “tốc độ tới hạn”. Đối với tiêu chuẩn này, hệ thống\r\ngiảm chấn tới hạn là hệ thống trong đó hệ số khuyếch đại nhỏ hơn 2,5.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n Nc1 Tần số tới\r\n hạn thứ nhất ở giữa rô to, chu kỳ trên phút; \r\nNcn Tốc độ tới\r\n hạn thứ n \r\nNmc Tốc độ liên\r\n tục lớn nhất 105 % \r\nN1 Tốc độ ban\r\n đầu (nhỏ nhất) ở 0,707 lần biên độ đỉnh (tới hạn) \r\nN2 Tốc độ cuối\r\n cùng (lớn hơn) ở 0,707 lần biên độ đỉnh (tới hạn) \r\nN2 - N1\r\n Chiều rộng đỉnh tại điểm nửa công suất \r\n | \r\n \r\n μ Hệ số khuyếch đại, SM Giới hạn (lề) chia tách \r\nAc1 Liên độ tại Nc1 \r\nAnc Liên độ tại\r\n Ncn \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Dạng đường cong chỉ\r\n dùng để minh họa và không biểu thị bất cứ đáp tuyến thực nào của rô to. \r\na Tốc độ vận hành \r\nb Đỉnh \r\n | \r\n
Hình\r\n3 - Đồ thị đáp tuyến của rô to
\r\n\r\n4.3.10.1.4. Phải xác định\r\ncác tốc độ tới hạn bằng phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng của rô to và\r\ncác độ tới hạn này phải được xác nhận bằng các dữ liệu của giá thử nghiệm. Với\r\nsự chấp thuận của khách hàng, cho phép chấp nhận các tốc độ tới hạn trong số\r\ncác giá trị tốc độ tới hạn tiêu chuẩn của bên bán hàng đã thu được bằng phân\r\ntích và được chứng minh bằng thử nghiệm của các máy nén có cùng một cỡ kích\r\nthước đã được sản xuất trước đây.
\r\n\r\n4.3.10.1.5. Một tần số kích\r\nthích có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tốc độ quay của rô to. Các tần số cưỡng\r\nbức có tiềm năng và tự kích thích được xem xét trong thiết kế hệ thống phải bao\r\ngồm, nhưng không bị hạn chế bởi các nguồn sau:
\r\n\r\na) Mỗi tốc độ vận hành của rô to;
\r\n\r\nb) Mất cân bằng trong hệ thống rô\r\nto;
\r\n\r\nc) Tính không ổn định của màng dầu\r\n(dòng xoáy);
\r\n\r\nd) Sự ma sát bên trong;
\r\n\r\ne) Các tần số đi qua cánh, vòi phun\r\nvà đầu phun;
\r\n\r\nf) Sự ăn khớp của các răng bánh\r\nrăng và các dải tần biên;
\r\n\r\ng) Độ không đồng trục của khớp nối\r\ntrục;
\r\n\r\nh) Các chi tiết của hệ rô to bị\r\nlỏng;
\r\n\r\ni) Hiện tượng trễ và dòng xoáy ma\r\nsát;
\r\n\r\nj) Sự chia tách dòng chảy của lớp\r\nbiên;
\r\n\r\nk) Độ vang âm và các lực khí động\r\nlực qua khớp nối trục;
\r\n\r\nl) Dòng chảy không đồng bộ.
\r\n\r\n4.3.10.1.6. Cộng hưởng của\r\nhệ thống đỡ trong phạm vi cung cấp của bên bán hàng không được xảy ra trong\r\nphạm vi tốc độ vận hành quy định hoặc các giới hạn chia tách quy định, trừ khi\r\ncộng hưởng được tắt dần tới mức tới hạn.
\r\n\r\n● 4.3.10.1.7. Bên bán hàng\r\ncó trách nhiệm với thiết bị phải bảo đảm tính tương thích của các tốc độ tới\r\nhạn của hệ truyền động (rô to nằm ngang, hệ xoắn, các kiểu lắp cánh và, v.v…)\r\nvới các tốc độ tới hạn của máy được cung cấp và sự phối hợp là thích hợp đối\r\nvới phạm vi tốc độ vận hành quy định, bao gồm cả các yêu cầu về tốc độ khởi\r\nđộng (điểm duy trì) của hệ truyền động. Bản kê các tốc độ không mong muốn từ\r\nkhông (zero) tới tốc độ ngắt phải được cung cấp cho khách hàng để xem xét lại\r\nvà được đưa vào sổ tay (sách) hướng dẫn sử dụng (xem Phụ lục C).
\r\n\r\n4.3.10.2. Phân tích ngang
\r\n\r\n● 4.3.10.2.1. Nếu được quy định,\r\nbên bán hàng phải cung cấp bản phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng cho mỗi\r\nmáy để bảo đảm các biên độ rung động chấp nhận được tại bất cứ tốc độ nào từ không\r\n(zero) tới tốc độ ngắt. Đối với sơ đồ logic của phân tích ngang và quy trình thử,\r\nxem Phụ lục C.
\r\n\r\n4.3.10.2.2. Phân tích đáp\r\ntuyến giảm chấn mất cân bằng phải bao gồm, nhưng không bị hạn chế bởi các xem\r\nxét sau:
\r\n\r\na) Độ cứng vững của giá đỡ (bệ hoặc\r\nđế, khung và thân ổ trục), khối lượng và các tính năng giảm chấn, bao gồm các\r\nảnh hưởng của sự thay đổi tốc độ quay (bên bán hàng phải công bố các giá trị\r\ncủa hệ thống đỡ đã được thừa nhận);
\r\n\r\nb) Độ bền vững của màng chất bôi\r\ntrơn ổ trục và các thay đổi của giảm chấn do tốc độ, tải trọng, tải trọng sơ\r\nbộ, nhiệt độ của dầu, các dung sai tích lũy trong lắp ráp và các khe hở lớn\r\nnhất đến nhỏ nhất;
\r\n\r\nc) Tốc độ quay, bao gồm cả sự suy\r\ngiảm của các tốc độ khởi động khác nhau, tốc độ vận hành và các phạm vi tải\r\ntrọng (bao gồm cả các điều kiện thử đã được thỏa thuận nếu khác với các điều\r\nkiện quy định), tốc độ ngắt và điều kiện chạy theo quán tính;
\r\n\r\nd) Các khối lượng của rô to bao gồm\r\ncả mô-men, khối lượng của các nửa khớp nối trục, độ cứng vững và các ảnh hưởng\r\ncủa giảm chấn (ví dụ, các dung sai lắp ghép tích lũy, các ảnh hưởng của khung\r\nvà thân máy);
\r\n\r\ne) Sự chất tải không đối xứng (ví\r\ndụ, sự nạp một phần hồ quang, các lực bánh răng, các ảnh hưởng của dòng chảy\r\nbên và thân máy).
\r\n\r\n● 4.3.10.2.3. Nếu được quy\r\nđịnh, các ảnh hưởng của thiết bị khác trong hệ truyền động phải được bao gồm\r\ntrong phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng (nghĩa là, phải thực hiện sự\r\nphân tích ngang một hệ truyền động) - ví dụ, nên quy định sự phân tích ngang\r\nmột hệ truyền động cho các hệ truyền động có khớp nối trục cứng.
\r\n\r\n4.3.10.2.4. Phân tích đáp\r\ntuyến giảm chấn mất cân bằng tối thiểu phải bao gồm các điều khoản sau:
\r\n\r\na) Đồ thị và sự nhận biết mỗi dạng\r\nhình dao động tại mỗi tốc độ cộng hưởng (giảm chấn tới hạn hoặc không) từ không\r\n(zero) tới tốc độ ngắt, cũng như dạng dao động tiếp sau xảy ra ở trên tốc độ\r\nngắt.
\r\n\r\nb) Tần số, pha và các dữ liệu biên\r\nđộ đáp tuyến tại các vị trí của đầu đo rung động trong phạm vi mỗi tốc độ tới\r\nhạn khi sử dụng sự bố trí mất cân bằng theo sau đối với dạng dao động cụ thể.\r\nLượng mất cân bằng này phải đủ để tăng độ dịch chuyển của rô to tại các vị trí\r\nđầu dò tới giới hạn rung động được xác định bởi phương trình sau:
\r\n\r\n (1)
Hoặc theo đơn vị thông dụng của Hoa\r\nKỳ
\r\n\r\n (2)
Trong đó:
\r\n\r\nLV là giới hạn rung động\r\n(biên độ của rung động chưa được lọc), μm đỉnh - tới - đỉnh;
\r\n\r\nN là tốc độ vận hành gần nhất với\r\ntốc độ tới hạn có liên quan, tính bằng vòng trên phút.
\r\n\r\nLượng mất cân bằng không được nhỏ\r\nhơn hai lần và không lớn hơn tám lần giới hạn mất cân bằng được quy định trong\r\n4.3.10.5.2. Khối lượng hoặc các khối lượng mất cân bằng phải được đặt tại vị\r\ntrí hoặc các vị trí trong khoảng cách giữa các ổ trục đã được xác định bằng\r\nphân tích là có ảnh hưởng bất lợi nhất đối với các dạng cứng vững riêng (ví dụ,\r\nở giữa khoảng cách giữa các ổ trục đối với các dạng cứng vững dịch chuyển hoặc\r\ngần với hai đầu và ra ngoài góc pha 180o đối với các dạng cứng vững\r\nconic). Đối với các dạng cứng vững vốn có các độ vững lớn nhất tại các đầu mút\r\ntrục, lượng mất cân bằng phải dựa trên khối lượng công xôn thay vì sự chất tải\r\ntĩnh của ổ trục.
\r\n\r\nc) Các biểu đồ phương thức (modal)\r\ncho mỗi đáp tuyến trong b) chỉ thị pha và biên độ trục dài tại mỗi mặt phẳng ăn\r\nkhớp của khớp nối trục, các đường tâm của các ổ trục và các vị trí của các đầu\r\ndò rung động tại mỗi bề mặt bít kín trong toàn bộ máy. Khe hở vận hành theo\r\nđường kính lớn nhất theo thiết kế của các vòng bít kín cũng được chỉ thị.
\r\n\r\nd) Đối với mục đích thử nghiệm kiểm\r\ntra (xem 4.3.10.3), một đồ thị bổ sung cho lượng mất cân bằng thử như đã quy\r\nđịnh trong b) (dựa trên sự chất tải tĩnh của ổ trục đối với các dạng cứng vững\r\nhoặc dựa trên khối lượng công xôn đối với dạng uốn). Khối lượng thử nghiệm này\r\nít nhất phải bằng hai lần giới hạn mất cân bằng được quy định trong 4.3.10.5.2\r\nvà phải được đặt ở vị trí do bên bán hàng xác định.
\r\n\r\ne) Nếu được quy định, lập bản đồ độ\r\ncứng vững cho đáp tuyến của rô to không được giảm chấn từ sự phân tích đáp\r\ntuyến giảm chấn mất cân bằng quy định trong c). Đồ thị này phải biểu thị tần số\r\n- đối với độ cứng vững của hệ thống đỡ có các đường cong độ cứng vững tính toán\r\ncủa hệ thống đỡ được chồng lên.
\r\n\r\n4.3.10.2.5. Phân tích đáp\r\ntuyến giảm chấn mất cân bằng phải xác nhận rằng trong điều kiện mất cân bằng\r\n4.3.10.2.4 b) máy phải được đáp ứng các chuẩn nghiệm thu sau (xem Hình 3).
\r\n\r\na) Nếu hệ số khuyếch đại nhỏ hơn\r\n2,5, đáp tuyến được xem là giảm chấn tới mức tới hạn và không yêu cầu phải có\r\ngiới hạn (lề) chia tách.
\r\n\r\nb) Nếu hệ số khuyếch đại từ 2,5 đến\r\n3,55, cần có giới hạn chia tách 15% ở phía trên tốc độ liên tục lớn nhất và 5 %\r\nở dưới tốc độ vận hành nhỏ nhất.
\r\n\r\nc) Nếu hệ số khuyếch đại μ lớn hơn\r\n3,55 và đỉnh đáp tuyến tới hạn ở dưới tốc độ vận hành nhỏ nhất thì giới hạn\r\nchia tách yêu cầu (tỷ lệ phần trăm của tốc độ nhỏ nhất) được tính toán như sau:
\r\n\r\n (3)
d) Nếu hệ số khuyếch đại lớn hơn 3,55\r\nvà đỉnh của đáp tuyến tới hạn ở phía trên tốc độ ngắt thì giới hạn chia tách\r\nyêu cầu (tỷ lệ phần trăm của tốc độ liên tục lớn nhất) được tính toán như sau:
\r\n\r\n (4)
4.3.10.2.6. Các biên độ mất\r\ncân bằng tính toán đỉnh - tới - đỉnh của rô to (xem 4.3.10.5.5) tại bất cứ tốc\r\nđộ nào từ không (zero) tới tốc độ ngắt không được vượt quá 75% các khe hở vận\r\nhành theo đường kính nhỏ nhất theo thiết kế trong toàn bộ máy (ngoại trừ vị trí\r\ncác vòng di động và vòng bít kín có thể bị mòn).
\r\n\r\n4.3.10.2.7. Nếu sau khi\r\nkhách hàng và bên bán hàng đã thỏa thuận rằng mọi cố gắng trong thực tế thiết\r\nkế đã được thực hiện mà sự phân tích vẫn cho kết quả là các giới hạn chia tách\r\nkhông thể đáp ứng được hoặc đỉnh của đáp tuyến tới hạn ở trong phạm vi tốc độ\r\nvận hành thì các biên độ chấp nhận được theo yêu cầu của 4.3.10.2.6 phải được\r\nthỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n● 4.3.10.2.8. Khi được quy\r\nđịnh hoặc khi mật độ trung động bình vượt quá 60 kg/m3 bên bán hàng\r\nphải thực hiện sự phân tích về tính ổn định của rô to. Sự phân tích này nên\r\nđược tiến hành ở tốc độ định mức đối với các máy có tốc độ không thay đổi và\r\ntrên một phạm vi tốc độ từ tốc độ liên tục nhỏ nhất đến tốc độ liên tục lớn\r\nnhất đối với các máy nén có tốc độ thay đổi. Sự phân tích phải được thực hiện\r\nkhông có và sau đó là có các ảnh hưởng của mất ổn định khí động lực học, khi có\r\ntính đến mật độ cao nhất của khí. Các kết quả được đưa ra dưới dạng các đồ thị\r\nđã chỉ ra các tốc độ giảm chấn tới hạn và lượng giảm loga là một hàm số của tốc\r\nđộ. Bên bán hàng nên chứng minh khả năng chấp nhận được giá trị tính toán của\r\nlượng giảm loga bằng cách viện dẫn các máy tương tự đang vận hành tốt trên phạm\r\nvi tốc độ từ tốc độ liên tục nhỏ nhất đến tốc độ liên tục lớn nhất. Sự phân\r\ntích về tính ổn định này cũng nên tính đến các điều a) đến e) trong 4.3.10.2.2.
\r\n\r\n4.3.10.3. Kiểm tra sự phân tích\r\nđáp tuyến mất cân bằng trước khi xuất xưởng
\r\n\r\n● 4.3.10.3.1. Nếu được quy\r\nđịnh, bên bán hàng phải chứng minh độ chính xác của tính toán đáp tuyến mất cân\r\nbằng của bên bán hàng bằng thử nghiệm đáp tuyến mất cân bằng phù hợp với\r\n4.3.10.
\r\n\r\n4.3.10.3.2. Các đáp tuyến\r\ntốc độ tới hạn thực như đã biểu thị trên giá thử với độ lớn của lượng mất cân\r\nbằng của rô to phù hợp với 4.3.10.2.4 d) và được đặt ở vị trí (thẳng ở trên\r\nkhớp nối trục) do bên bán hàng xác định phải là chuẩn để xác nhận giá trị của\r\nsự phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đáp tuyến động lực học\r\ncủa máy trên giá thử sẽ là một hàm số của các điều kiện thử đã được thỏa thuận.\r\nTrừ khi các kết quả thử trên giá thử nghiệm thu được ở các điều kiện áp suất,\r\nnhiệt độ, tốc độ và tải trọng mong đợi ở hiện trường, chúng không thể giống như\r\ncác kết quả mong đợi ở hiện trường.
\r\n\r\n4.3.10.3.3. Các thông số\r\nđược đo trong quá trình thử phải là tốc độ và các biên độ rung động của trục\r\nvới pha tương ứng. Các biên độ dao động và pha từ mỗi cặp đầu dò dao động x - y\r\nphải được cộng với vectơ tại mỗi đỉnh của đáp tuyến để xác định biên độ rung\r\nđộng lớn nhất. Biên độ trên trục dài của mỗi đỉnh đáp tuyến không được vượt quá\r\ncác giới hạn quy định trong 4.3.10.5.5. Độ khuyếch đại của dụng cụ ghi được sử\r\ndụng phải được xác định trước và chỉnh đặt trước khi thử sao cho đỉnh cao nhất\r\ncủa đáp tuyến ở trong phạm vi 60% đến 100% của toàn thang đo của máy ghi trong\r\nquá trình chạy theo quán tính (giảm tốc) của thiết bị thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phép trừ vectơ của độ\r\nđảo tổng do cơ và điện ở tốc độ quay chậm (300r/min đến 600 r/min) luôn cần\r\nthiết cho phép kiểm tra này và phép trừ vectơ của di động thân ổ trục thường là\r\ncần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Pha trên mỗi tín hiệu\r\nrung động x hoặc y là số đo góc, tính bằng độ, của hiệu số pha (lag) giữa một\r\ntín hiệu chuẩn của pha (từ một bộ chuyển đổi pha cảm bến một lần sau một vạch\r\nphân độ vùng quay trên rô to như đã mô tả trong API Std 670) và đỉnh dương tiếp\r\nsau đúng nhịp tín hiệu rung động đồng bộ (lx). Khi sử dụng các đầu dò lân cận\r\nthì đây là góc hiệu số pha giữa đầu dò rung động và chỗ trên cao trên rô to.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Biên độ của trục dài\r\nđược xác định chính xác từ bộ chỉ thị quĩ đạo trên máy hiện sóng, máy ghi dao\r\nđộng hoặc thiết bị tương đương. Nếu góc pha giữa các tín hiệu x và y không là\r\n90 o thì biên độ của trục dài có thể được tính toán gần đúng bằng (x2\r\n+ y2)1/2. Khi góc pha giữa các tín hiệu x và y bằng 90o\r\nthì giá trị của trục dài là giá trị lớn hơn của hai tín hiệu rung động.
\r\n\r\n4.3.10.3.4. Cần phải có thử\r\nnghiệm và hiệu chỉnh bổ sung cho sự phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng\r\nban đầu của rô to nếu từ các dữ liệu thử nghiệm đã mô tả ở trên hoặc từ chỉ thị\r\npha hoặc biên độ trong phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng (dựa trên các\r\nđiều kiện mất cân bằng được mô tả trong 4.3.10.2.4 b)) hoặc cả hai đã xuất hiện\r\nmột trong các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Bất cứ đáp tuyến tới hạn nào\r\ncũng không đáp ứng được các yêu cầu của giới hạn chia tách (4.3.10.5.5) hoặc ở\r\ntrong phạm vi của tốc độ vận hành;
\r\n\r\nb) Yêu cầu của 4.3.10.2.6 không\r\nđược đáp ứng.
\r\n\r\n4.3.10.3.5. Các khối lượng\r\nmất cân bằng phải được xác định và được đặt theo sự thỏa thuận cùng nhau giữa\r\nkhách hàng và bên bán hàng [4.3.10.2.4 b) và d)]. Phải đạt được các độ lớn mất\r\ncân bằng cách điều chỉnh lượng mất cân bằng dư xuất hiện trong rô to từ vận\r\nhành ban đầu tới khi tăng độ dịch chuyển của rô to tại các vị trí đầu dò với\r\ngiới hạn rung động được xác định bởi phương trình 1 ở tốc độ liên tục lớn nhất.\r\nCác số đo từ thử nghiệm này được lấy phù hợp với 4.3.10.3.3 phải chỉ thị chuẩn\r\nnghiệm thu sau đối với máy:
\r\n\r\na) Độ võng của trục ở bất cứ tốc độ\r\nnào cũng không được vượt quá 90% khe hở vận hành nhỏ nhất theo thiết kế;
\r\n\r\nb) Độ võng của trục ở bất cứ tốc độ\r\nnào trong phạm vi tốc độ vận hành cũng không được vượt quá 55% khe hở vận hành\r\nnhỏ nhất theo thiết kế, hoặc 150% giới hạn rung động cho phép tại các đầu dò\r\n[xem 4.3.10.2.4 b)].
\r\n\r\nCác giới hạn độ võng bên trong được\r\nquy định trong a) và b) phải dựa trên các tỷ số độ dịch chuyển tính toán giữa\r\ncác vị trí đầu dò và các bề mặt có liên quan được nhận biết trong 4.3.10.2.4,\r\nc). Các dịch chuyển thực bên trong đối với các thử nghiệm này phải được tính\r\ntoán bằng cách nhân các tỷ số này với các biên độ của trục dài (xem\r\n4.3.10.3.3). Nghiệm thu phải dựa trên các dịch chuyển tính toán này mà không\r\ndựa trên kiểm tra các vòng bít kín sau thử nghiệm, tuy nhiên, hư hỏng đối với\r\nbất cứ bộ phận nào của máy do kết quả thử nghiệm này phải tạo thành hư hỏng của\r\nthử nghiệm, sự chà xát nhỏ bên trong của vòng bít kín không gây ra thay đổi của\r\nkhe hở vượt quá dung sai của chi tiết mới của bên bán hàng không cấu thành hư\r\nhỏng.
\r\n\r\n4.3.10.4. Phân tích về xoắn
\r\n\r\n4.3.10.4.1. Các kích thích của\r\ntần số riêng về xoắn có thể từ nhiều nguồn, các nguồn này nên được xem xét\r\ntrong phân tích. Các nguồn này có thể bao gồm, nhưng không bị hạn chế bởi các\r\nvấn đề sau:
\r\n\r\na) Các vấn đề về bánh răng như độ\r\nkhông cân bằng và độ đảo của vòng chia;
\r\n\r\nb) Các điều kiện khởi động như sự\r\nhãm tốc độ (trong điều kiện trở kháng quán tính) và các dao động xoắn khác;
\r\n\r\nc) Các quá trình chuyển tiếp về\r\nxoắn như đóng mạch và ngắt mạch đầu cuối của tất cả các loại động cơ điện, khởi\r\nđộng, vận hành và quá trình chuyển tiếp xấu nhất của các động cơ điện có tốc độ\r\nthay đổi cũng như khởi động các động cơ điện đồng bộ.
\r\n\r\n4.3.10.4.2. Các tần số riêng\r\nvề xoắn của toàn bộ hệ truyền động ít nhất phải là 10% lớn hơn hoặc nhỏ hơn bất\r\ncứ tần số kích thích nào có thể có trong phạm vi tốc độ vận hành quy định (từ\r\ntốc độ liên tục nhỏ nhất đến tốc độ liên tục lớn nhất).
\r\n\r\n4.3.10.4.3. Nên tránh các\r\ntần số xoắn tới hạn ở hai lần tốc độ vận hành cũng như một và hai lần tần số\r\ncung cấp đối với các hệ thống được dẫn động bằng động cơ hoặc trong các hệ\r\nthống trong đó xảy ra các tần số kích thích tương ứng thì xoắn tới hạn không\r\nđược có ảnh hưởng có hại. Ngoài ra, nhiều tốc độ vận hành, các kích thích về\r\nxoắn không phải là hàm số của các tốc độ vận hành hoặc về bản chất không phải\r\nlà đồng bộ phải được xem xét trong phân tích về xoắn, nếu thích hợp. Sự nhận\r\nbiết các tần số này phải là trách nhiệm chung của khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\na) Phải tránh các hệ số xoắn tới\r\nhạn ở hai hoặc nhiều lần tốc độ vận hành của tất cả các trục trừ khi không\r\ntránh được các tần số kích thích tương ứng trên các máy nén có tốc độ thay đổi,\r\nđược dẫn động bằng động cơ, trong trường hợp này, chúng không được có ảnh hưởng\r\ncó hại.
\r\n\r\nb) Để phân tích về xoắn của các máy\r\nnén có tốc độ thay đổi được dẫn động bằng động cơ, bên bán hàng cùng với nhà\r\ncung cấp động cơ có tốc độ thay đổi phải nhận biết tất cả các tần số kích thích\r\nvà hậu quả của chúng đối với hệ truyền động. Các tần số này phải bao gồm nhưng\r\nkhông bị hạn chế bởi
\r\n\r\n1) Các kích thích phụ thuộc không\r\ncó tốc độ như là độ gợn sóng,
\r\n\r\n2) Các sóng hài nguyên,
\r\n\r\n3) Các sóng hài không nguyên,
\r\n\r\n4) Các sóng hài có tần số mang,
\r\n\r\n5) Các sóng hài chuyển qua giữa các\r\ncửa sổ điều chỉnh.
\r\n\r\n4.3.10.4.4. Nếu cộng hưởng\r\nxoắn được tính toán để nằm trong giới hạn quy định ở trên (và khách hàng cùng\r\nvới bên bán hàng đã thuận rằng phải cố gắng hết sức để loại bỏ tần số giới hạn\r\nkhỏi phạm vi tần số giới hạn) thì bên bán hàng phải chứng minh rằng cộng hưởng\r\nkhông có ảnh hưởng có hại đến toàn bộ hệ truyền động.
\r\n\r\n4.3.10.4.5. Phải thực hiện\r\nsự phân tích dao động xoắn của toàn bộ hệ truyền động và bên bán hàng phải có\r\ntrách nhiệm hướng dẫn các cải tiến cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của\r\n4.3.10.4.1 đến 4.3.10.4.4.
\r\n\r\n4.3.10.4.6. Ngoài các phân\r\ntích về xoắn được yêu cầu trong 4.3.10.4.2 đến 4.3.10.4.5, bên bán hàng phải\r\nthực hiện sự phân tích dao động xoắn chuyển tiếp đối với các thiết bị được dẫn\r\nđộng bằng động cơ. Chuẩn chấp nhận cho sự phân tích này phải được thỏa thuận\r\ncùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n4.3.10.5. Rung động và cân bằng
\r\n\r\n4.3.10.5.1. Các chi tiết\r\nchính của bộ phận quay như trục và các cánh công tác phải được cân bằng động\r\nlực học. Khi cân bằng động lực học một trục để trần có một rãnh then thì rãnh\r\nthen phải được lấp đầy với một nửa then được cắt theo đường tròn của đường kính\r\nngoài của trục. Sự hiệu chỉnh cân bằng ban đầu đối với trục để trần phải được\r\nghi lại. Trục có các rãnh then được bố trí cách nhau 180o nhưng\r\nkhông nằm trên cùng một mặt phẳng ngang cũng phải được lấp đầy các rãnh then\r\nnhư đã mô tả ở trên.
\r\n\r\n4.3.10.5.2. Bánh răng chủ\r\nđộng, bánh răng bị động và các bánh công tác phải được cân bằng động lực học\r\ntrong nhiều mặt phẳng trong quá trình lắp ráp. Việc cân bằng này phải được thực\r\nhiện sau khi đã thêm vào mỗi chi tiết chính. Sự hiệu chỉnh cân bằng chỉ được áp\r\ndụng cho các chi tiết được thêm vào. Không được phép cân bằng các bánh công tác\r\nbằng hàn. Có thể phải yêu cầu có sự hiệu chỉnh nhỏ cho các chi tiết khác trong\r\nquá trình cân bằng tinh lần cuối đối với bộ phận đã được lắp ráp hoàn chỉnh.\r\nTrên rô to có một rãnh then, rãnh then phải được lấp đầy bằng một nửa then như\r\nđã nêu ở trên. Khối lượng của các nửa then được sử dụng trong quá trình cân\r\nbằng lần cuối đối với bộ phận đã được lắp ráp hoàn chỉnh phải được ghi lại trên\r\ntờ xác định lượng mất cân bằng dư. Lượng mất cân bằng dư lớn nhất cho phép trên\r\nmỗi mặt phẳng (ngõng trục) phải được tính toán như sau:
\r\n\r\n đối\r\nvới N ≤ 25000 (5)
đối\r\nvới N > 25000 (6)
trong đó:
\r\n\r\nU là lượng mất cân bằng dư, tính\r\nbằng gam milimet (ounce inches)
\r\n\r\nW là tải trọng khối lượng tĩnh của\r\nngõng trục, tính bằng Newton (pound force)
\r\n\r\nN là tốc độ quay liên tục lớn nhất,\r\ntính bằng vòng trên phút
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các dung sai cân bằng ở\r\ntốc độ vượt quá 25000 r/min dựa trên độ lệch tâm 0,635 μm đối với mỗi tải trọng\r\nkhối lượng tĩnh của ngõng trục. Các số đọc của lượng mất cân bằng phải được đo\r\ntại mỗi vị trí của ổ trục đỡ mà không có sự bù cho các mặt phẳng cân bằng thực.
\r\n\r\nNếu cung cấp các bộ phận quay dự\r\nphòng thì chúng phải được cân bằng động lực học tới các dung sai tương tự như\r\ncác bộ phận quay chính.
\r\n\r\n● 4.3.10.5.3. Nếu được quy\r\nđịnh, sau khi hoàn thành việc cân bằng lần cuối cho mỗi bộ phận quay đã được\r\nlắp ráp, phải kiểm tra mất cân bằng dư và ghi lại lượng mất cân bằng dư này\r\ntrên tờ xác định lượng mất cân bằng dư.
\r\n\r\n4.3.10.5.4. Có thể thực hiện\r\nviệc cân bằng ở tốc độ cao (cân bằng trên máy cân bằng cao tốc ở tốc độ vận\r\nhành). Chuẩn chấp nhận cho sự cân bằng này phải được thỏa thuận cùng nhau giữa\r\nkhách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n4.3.10.5.5. Trong quá trình\r\nthử máy nén trước khi xuất xưởng, đối với mỗi bộ phận quay vận hành ở tốc độ\r\nliên tục lớn nhất của nó hoặc ở bất cứ tốc độ nào khác trong phạm vi vận hành\r\nquy định, biên độ đỉnh - tới - đỉnh của rung động chưa được lọc trong bất cứ\r\nmặt phẳng nào được đo trên trục liền kề và có liên quan đến mỗi ổ đỡ, không\r\nđược vượt quá giá trị được tính toán như sau, hoặc 50 μm, lấy giá trị nhỏ hơn:
\r\n\r\n (7)
Hoặc theo đơn vị thông dụng của Hoa\r\nKỳ
\r\n\r\n (8)
trong đó
\r\n\r\nA là biên độ của rung động chưa\r\nđược lọc, tính bằng micromet đỉnh - tới - đỉnh;
\r\n\r\nN là tốc độ liên tục lớn nhất, tính\r\nbằng vòng trên phút.
\r\n\r\nỞ bất cứ tốc độ nào lớn hơn tốc độ\r\nvận hành định mức đến và bao gồm tốc độ ngắt của máy dẫn động, dao động không\r\nđược vượt quá 150% giá trị lớn nhất ghi được tại tốc độ vận hành định mức trừ\r\nkhi phân tích đáp tuyến mất cân bằng chỉ ra độ tăng quá mức của các mức dao\r\nđộng; sau đó giới hạn phải là giá trị được đo bằng tính toán, hoặc 150% kết quả\r\nđược cho bởi phương trình 7, lấy giá trị nhỏ hơn. (Đối với các máy nén được dẫn\r\nđộng bằng động cơ, tốc độ ngắt và tốc độ vận hành định mức là đồng nghĩa).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không được nhầm lẫn các\r\ngiới hạn này với các giới hạn quy định trong 4.3.10.3 dùng cho kiểm tra đáp\r\ntuyến mất cân bằng trước khi xuất xưởng.
\r\n\r\n4.3.10.5.6. Phải xác định và ghi\r\nlại độ đảo do điện và cơ
\r\n\r\n4.3.10.5.7. Nếu bên bán hàng\r\ncó thể chứng minh rằng có sự hiện diện của độ đảo do điện và cơ thì tối đa là\r\n25% mức thử nghiệm được tính toán từ phương trình 7 hoặc 6,4 μm (250 micro\r\ninches), lấy giá trị lớn hơn, có thể được trừ vectơ khỏi tín hiệu dao động được\r\ndo trong quá trình thử nghiệm trước khi xuất xưởng.
\r\n\r\n4.3.11. Vật liệu8)
\r\n\r\n4.3.11.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.3.11.1.1. Các vật liệu kết\r\ncấu phải theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất dùng cho các điều kiện vận hành quy\r\nđịnh, trừ các vật liệu được yêu cầu hoặc bị cấm trong các tờ dữ liệu hoặc khác\r\nvới quy định trong tiêu chuẩn này. Bảng 1 liệt kê các tính năng kỹ thuật của\r\nvật liệu này nếu được sử dụng có nhiệt luyện thích hợp hoặc có yêu cầu về thử\r\nva đập hoặc cả hai thì chúng thường được xem là chấp nhận được cho các chi tiết\r\ncấu thành chính khác theo thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng. Công nghệ\r\nluyện kim của tất cả các chi tiết chính phải được công bố rõ ràng trong đề nghị\r\ncủa bên bán hàng. Về các yêu cầu đối với các vật liệu phục vụ cho đường ống\r\n(xem 4.2.3).
\r\n\r\n4.3.11.1.2. Các vật liệu và\r\nmác vật liệu phải được nhận biết trong đề nghị khi sử dụng các ký hiệu vật liệu\r\ntheo quốc tế, quốc gia hoặc ngành công nghiệp. Nếu không có các ký hiệu vật\r\nliệu này thì tính năng kỹ thuật về vật liệu của bên bán hàng được đưa vào đề\r\nnghị phải cho các tính chất vật lý, thành phần hóa học và các yêu cầu cho thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n4.3.11.1.3. Các chi tiết bên\r\nngoài có chuyển động quay hoặc trượt (như các mối nối liên kết cho điều khiển\r\nvà các cơ cấu điều chỉnh) phải được chế tạo bằng vật liệu chịu ăn mòn và thích\r\nhợp với môi trường tại nơi lắp đặt.
\r\n\r\n4.3.11.1.4. Không được sử\r\ndụng vật liệu nhạy cảm với nứt và dễ bị gãy giòn ở các nhiệt độ môi trường xung\r\nquanh (ví dụ, ASTM A 515).
\r\n\r\n4.3.11.2. Vật đúc
\r\n\r\n4.3.11.2.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.3.11.2.1.1. Vật đúc phải\r\ntốt, phát ra âm thanh quy định và không có độ xốp, vết rách nòng, lỗ co ngót\r\nhoặc lỗ vỡ, vết nứt, vẩy đúc, rỗ khí và các khuyết tật gây thương tích tương\r\ntự. Các bề mặt của vật đúc phải được làm sạch bằng phun cát, phun bi, làm sạch\r\nhóa học hoặc bất cứ phương pháp tiêu chuẩn nào khác. Các ba via của mặt phần khuôn\r\nvà xỉ đúc của các cửa và đậu ngót phải được đục, giũa đi hoặc mài cho bằng\r\nphẳng.
\r\n\r\n4.3.11.2.1.2. Việc sử dụng\r\ncác con mã trong các vật đúc chịu áp lực phải được giữ ở mức tối thiểu. Các con\r\nmã phải sạch và không bị ăn mòn (cho phép mạ).
\r\n\r\nvà có thành phần tương thích với\r\nvật đúc
\r\n\r\n4.3.11.2.2. Sửa chữa vật đúc
\r\n\r\n4.3.11.2.2.1. Không được sửa\r\nchữa các vật đúc gang xám và gang cầu bằng hàn, rèn bằng búa, nút kín lại, hàn\r\nđắp hoặc hàn thẩm thấu, ngoài trừ quy định trong 4.3.11.2.2.2 và 4.3.11.2.2.3.
\r\n\r\n4.3.11.2.2.2. Các thỏi thép\r\nhàn được của các vật đúc bằng thép có thể được sửa chữa bằng hàn khi sử dụng\r\nquy trình hàn phù hợp với quy tắc thiết kế chịu áp lực.
\r\n\r\n4.3.11.2.2.3. Gang xám hoặc\r\ngang cầu có thể được sửa chữa bằng cách nén khí trong phạm vi các giới hạn được\r\nquy định trong điều kiện kỹ thuật của vật liệu được lựa chọn. Các lỗ khoan để\r\nlắp các nút phải được kiểm tra cẩn thận bằng chất lỏng thẩm thấu để bảo đảm cho\r\ntoàn bộ vật liệu có khuyết tật đã được loại bỏ. Mọi công việc sửa chữa không\r\nthuộc phạm vi các tính năng kỹ thuật phải được khách hàng chấp nhận.
\r\n\r\n4.3.11.2.2.4. Không được\r\nphép lấy đầy các hốc rỗng kín ở lõi bao gồm cả các hốc rỗng được lấp kín bằng\r\nnút.
\r\n\r\n4.3.11.3. Hàn
\r\n\r\nHàn đường ống và các chi tiết chịu\r\náp lực cũng như bất cứ các mối hàn của các kim loại khác nhau nào và các công\r\nviệc sửa chữa hàn phải được thực hiện bởi các thợ hàn và các quy định trình hàn\r\nđã được chứng nhận phù hợp với quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực.
\r\n\r\n4.3.11.4. Nhiệt độ thấp
\r\n\r\n● Đối với các nhiệt độ làm việc\r\ndưới - 30 oC (- 20 oF) hoặc nếu được quy định đối với các\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh khác, thép phải có độ bền va đập ở nhiệt độ thấp\r\nnhất quy định đủ để được chứng nhận chất lượng phù hợp với các yêu cầu năng\r\nlượng va đập nhỏ nhất của thử nghiệm charpy rãnh V của quy tắc thiết kế các chi\r\ntiết chịu áp lực. Đối với các vật liệu và chiều dày không thuộc phạm vi của quy\r\ntắc này, khách hàng phải quy định các yêu cầu trên các tờ dữ liệu.
\r\n\r\n4.3.12. Biển nhãn và mũi tên chỉ\r\nchiều quay
\r\n\r\n4.3.12.1. Biển nhãn của máy\r\nnén phải được kẹp chặt chắc chắn tại một vị trí để tiếp cận trên hộp thiết bị.\r\nBiển nhãn cũng phải được cung cấp cho tất cả các chi tiết chủ yếu khác của\r\nthiết bị.
\r\n\r\n4.3.12.2. Tối thiểu là các\r\ndữ liệu sau phải được ghi nhãn rõ ràng trên biển nhãn của máy nén:
\r\n\r\na) Tên bên bán hàng;
\r\n\r\nb) Số loại;
\r\n\r\nc) Cỡ và kiểu máy;
\r\n\r\nd) Công suất định mức;
\r\n\r\ne) Áp suất xả định mức;
\r\n\r\nf) Áp suất làm việc lớn nhất cho\r\nphép;
\r\n\r\ng) Tốc độ định mức ở đầu vào;
\r\n\r\nh) Nhiệt độ xả lớn nhất cho phép;
\r\n\r\ni) Số món hàng (điều khoản) của\r\nkhách hàng;
\r\n\r\nj) Các tốc độ tới hạn (nếu thiết bị\r\ncó tốc độ thay đổi).
\r\n\r\n4.3.12.3. Các mũi tên chỉ\r\nchiều quay phải được đúc liền hoặc được gắn vào mỗi chi tiết chính của thiết bị\r\nquay. Các biển nhãn và mũi tên chỉ chiều quay (nếu được gắn vào thiết bị) phải\r\nđược chế tạo bằng thép không gỉ austenit hoặc hợp kim - đồng niken (Monel hoặc\r\ntương đương). Các chốt lạp chặt cũng phải được chế tạo bằng cùng loại vật liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.4.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.4.1.1. Khách hàng phải quy\r\nđịnh kiểu máy dẫn động. Máy dẫn động phải có cỡ kích thước để đáp ứng với các\r\nđiều kiện vận hành lớn nhất đã quy định, bao gồm cả các tổn thất của bộ truyền\r\nbánh răng hoặc khớp nối hoặc cả hai, và phải phù hợp với các điều kiện kỹ thuật\r\náp dụng như đã công bố trong thư hỏi đặt hàng và đơn hàng. Máy dẫn động phải\r\nthích hợp để vận hành tốt trong các điều kiện sử dụng và ở hiện trường do khách\r\nhàng quy định.
\r\n\r\n4.4.1.2. Các thay đổi báo\r\ntrước của quá trình có thể ảnh hưởng đến cỡ kích thước của máy dẫn động (như\r\nthay đổi về áp suất, nhiệt độ hoặc độ ẩm tương đối của không khí, nhiệt độ nước\r\nlàm mát, hoặc các tính chất của lưu chất được xử lý, cũng như các điều kiện\r\nkhởi động đặc biệt trước khi xuất xưởng) phải do khách hàng quy định.
\r\n\r\n4.4.1.3. Khách hàng phải quy\r\nđịnh các điều kiện khởi động đối với thiết bị điện dẫn động và phương pháp khởi\r\nđộng phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng. Khả năng\r\nvề mô-men xoắn - tới độ của máy nén có truyền động bánh răng gắn liền.
\r\n\r\n4.4.2. Động cơ điện dẫn động
\r\n\r\n4.4.2.1. Động cơ điện dẫn\r\nđộng phải có cỡ kích thước phù hợp với các chuẩn được thu hẹp hơn cho trong\r\n4.4.2.2 và 4.4.2.3.
\r\n\r\n4.4.2.2. Tích số của công\r\nsuất động cơ trên biển nhãn và hệ số phục vụ không được nhỏ hơn công suất yêu\r\ncầu (bao gồm cả các tổn thất của bơm dầu được dẫn động với trục, khớp nối trục\r\nvà truyền động bánh răng) khi máy nén vận hành không có tiết lưu (với cơ số\r\ntiết lưu ở đầu vào được mở rộng) ở các điều kiện vận hành thấp được quy định\r\ncủa môi trường xung quanh. Khách hàng phải quy định trên các tờ dữ liệu nhiệt\r\nđộ không khí vào nhỏ nhất và nhiệt độ nước vào nhỏ nhất mà bên bán hàng được sử\r\ndụng trong tính toán công suất lớn nhất không có tiết lưu.
\r\n\r\n4.4.2.3. Công suất danh định\r\ntrên biển nhãn (không kể hệ số phục vụ) ít nhất phải bằng 110% công suất yêu\r\ncầu (bao gồm các tổn thất do bơm dầu được dẫn động bởi trục, khớp nối và truyền\r\nđộng bánh răng) ở điểm vận hành định mức hoặc 104% công suất yêu cầu ở bất cứ\r\nđiểm vận hành được quy định nào khác, lấy giá trị lớn hơn.
\r\n\r\n4.4.2.4. Động cơ phải có khả\r\nnăng thẳng được quán tính của máy nén có truyền động bánh răng gắn liền lúc\r\nkhởi động và tăng tốc tải trọng tới tốc độ định mức ở điện áp danh định và điện\r\náp giảm của hệ thống mà không vượt quá độ tăng nhiệt độ định mức của cuộn dây\r\nđộng cơ. Khách hàng phải quy định điện áp giảm của hệ thống.
\r\n\r\n4.4.2.5. Khách hàng phải quy\r\nđịnh kiểu động cơ và các tính năng, phụ tùng của nó bao gồm:
\r\n\r\na) Đặc tuyến về điện;
\r\n\r\nb) Các điều kiện khởi động (bao gồm\r\ncả độ giảm điện áp mong muốn cho khởi động);
\r\n\r\nc) Kiểu rào chắn bảo vệ;
\r\n\r\nd) Mức công suất âm;
\r\n\r\ne) Phân loại vùng (khí hậu);
\r\n\r\nf) Loại cách điệu;
\r\n\r\ng) Hệ số phục vụ yêu cầu;
\r\n\r\nh) Nhiệt độ môi trường xung quanh\r\nvà độ cao so với mực nước biển;
\r\n\r\ni) Các tổn thất của truyền động;
\r\n\r\nj) Các bộ phát hiện nhiệt độ, cảm\r\nbiến rung động và các bộ đốt nóng, nếu có yêu cầu.
\r\n\r\n4.4.3. Tốc độ ngắt
\r\n\r\nTốc độ ngắt của máy dẫn động phải\r\nphù hợp với Bảng 6
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Các giá trị của tốc độ ngắt
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n máy dẫn động \r\n | \r\n \r\n Tốc\r\n độ ngắt \r\n(phần\r\n trăm của tốc độ liên tục lớn nhất) \r\n | \r\n
\r\n Tuabin\r\n hơi \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n Tuabin\r\n khí \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n
\r\n Động\r\n cơ có tốc độ không đổi \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Động\r\n cơ kiểu pit tông \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
4.4.4. Tuabin hơi dẫn động
\r\n\r\n● Trừ khi có quy định khác của\r\nkhách hàng, tuabin hơi dùng để dẫn động phải phù hợp với ISO 10436. Công suất\r\ndanh định trên biển nhãn của tuabin không được nhỏ hơn công suất yêu cầu (bao\r\ngồm cả các tổn thất của bơm dầu được dẫn động bởi trục, khớp nối trục và truyền\r\nđộng bánh răng) khi máy vận hành không có tiết lưu (với cơ cấu tiết lưu ở đầu\r\nvào được mở rộng) ở các điều kiện vận hành thấp được quy định của môi trường\r\nxung quanh. Khách hàng phải quy định trên các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A) nhiệt\r\nđộ không khí vào nhỏ nhất và nhiệt độ nước vào nhỏ nhất mà bên bán hàng được sử\r\ndụng trong tính toán công suất lớn nhất không có tiết lưu. Các tuabin hơi dẫn\r\nđộng phải được trang bị bộ điều tốc không đổi cấp D như đã quy định trong NEMA\r\nSM 23. Khách hàng phải quy định việc sử dụng bộ điều tốc thủy lực hoặc bộ điều\r\ntốc điện tử.
\r\n\r\n4.4.5. Các kiểu máy dẫn động\r\nkhác
\r\n\r\nCông suất danh định của các kiểu\r\nmáy dẫn động khác và hệ thống điều khiển phải được thỏa thuận giữa bên bán hàng\r\nvà khách hàng.
\r\n\r\n4.5. Khớp nối\r\ntrục giữa máy dẫn động và máy nén và bộ phận bảo vệ
\r\n\r\n4.5.1. Trừ khi có quy định\r\nkhác, khớp nối trục và bộ phận bảo vệ phù hợp với ISO 10441.
\r\n\r\n4.5.2. Khớp nối trục phải\r\nđược chế tạo bằng thép rèn, kiểu có đệm đàn hồi. Khách hàng và bên bán hàng\r\nphải thỏa thuận về kiểu, dạng, model và bố trí lắp ráp khớp nối trục.
\r\n\r\n4.5.3. Đệm cách của khớp nối\r\ntrục phải có đủ chiều dài để cho phép tháo các may ơ của khớp nối trục mà không\r\nphải tháo các chi tiết quay.
\r\n\r\n● 4.5.4. Bộ phận bảo vệ tháo\r\nđược phải có kết cấu đủ lớn và cứng vững để tránh tiếp xúc với khớp nối trục\r\nhoặc trục. Bộ phận bảo vệ phải được thiết kế để tránh kéo dầu ra khỏi các thân\r\nổ trục. Bộ phận bảo vệ khớp nối trục phải tuân theo quy tắc quy định của quốc\r\ngia. Nếu có quy định của khách hàng, bộ phận bảo vệ phải được chế tạo bằng vật\r\nliệu chống tia lửa.
\r\n\r\n4.5.5. Khớp nối trục có đầu\r\nmút di chuyển hạn chế (tự lựa) phải được trang bị cho động cơ với ổ trục có ống\r\nlót để ngăn ngừa rô to cửa động cơ không cọ xát vào vai (gờ) ổ trục.
\r\n\r\n4.5.6. Đối với các khớp nối\r\ntrục có đệm cách kiểu đĩa dễ uốn. Các dịch chuyển do nhiệt của trục đối với tất\r\ncả các điều kiện vận hành phải tương thích với các vị trí có độ uốn tối ưu của\r\nkhớp nối trục. Bên bán hàng phải quy định các khe hở đầu mút trục cho lắp ráp.\r\nCác đĩa dễ uốn phải được chế tạo bằng thép không gỉ hoặc vật liệu khác được bảo\r\nvệ thích hợp chống ăn mòn.
\r\n\r\n4.5.7. Khi cần thiết, nửa\r\ndẫn động của khớp nối trục phải được trang bị một đầu nối chuyển tiếp chạy\r\nkhông để cho phép vận hành khi không được nối ghép.
\r\n\r\n4.5.8. Các mayơ của khớp nối\r\ntrục phải được lắp trên các trục với lắp ghép theo mặt côn hoặc mặt trụ. Việc\r\nlựa chọn các mayơ không có lắp ghép then (lỗ côn hoặc lỗ trụ) phải do khách\r\nhàng quy định. Các lắp ghép phải phù hợp với ISO 10441.
\r\n\r\n4.5.9. Các mayơ của khớp nối\r\ntrục có lắp ghép theo mặt trục phải được trang bị các lỗ tháo có ren để trợ\r\ngiúp cho việc tháo ra.
\r\n\r\n4.5.10. Tải trọng xoắn lớn\r\nnhất cho vận hành khớp nối trục phải là 80% trị số tải trọng do nhà sản xuất\r\ncông bố hoặc tuân theo ISO 10441 nếu được quy trình bởi khách hàng. Các khớp nối\r\ntrục có lỗ lớn hơn trị số danh nghĩa của nhà sản xuất phải được khách hàng chấp\r\nthuận.
\r\n\r\n4.5.11. Mỗi mối nối của khớp\r\nnối trục với trục, phải được thiết kế và chế tạo để có thể truyền được công\r\nsuất ít nhất là bằng công suất định mức của khớp nối trục.
\r\n\r\n4.6. Bộ phận\r\nlàm mát trung động gian
\r\n\r\n4.6.1. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp một bộ phận làm mát giữa các cấp máy nén. Các bộ phận làm mát trung\r\nđộng gian phải được thiết kế và cấu tạo phù hợp với quy tắc thiết kế áp lực do\r\nkhách hàng quy định. Một số vị trí của xưởng có thể yêu cầu xem xét đến các vật\r\nliệu khác để chống lại sự ăn mòn trong khí quyển.
\r\n\r\n4.6.2. Trừ khi có sự chấp\r\nthuận khác của khách hàng, các bộ phận làm mát trung động gian phải được cấu\r\ntạo và bố trí để cho phép tháo ra các trùm ống mà không cần phải tháo dỡ đường\r\nống hoặc các bộ phận của máy nén.
\r\n\r\n4.6.3. Các bộ phận làm mát\r\ntrung động gian phải có các van có cửa xả liên tục rãnh V để cho phép thải chất\r\nlỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Bộ phận làm mát phụ
\r\n\r\n5.1.1. Trừ khi có quy định\r\nkhác, bên bán hàng phải cung cấp một bộ phận làm mát phụ kiểu ống và vỏ che\r\nđược làm mát bằng nước và bộ phận chia tách sau cấp nén cuối cùng. Bộ phận làm\r\nmát phụ phải được thiết kế và cấu tạo phù hợp với quy tắc thiết kế các chi tiết\r\nchịu áp lực. Một số vị trí của xưởng có thể yêu cầu phải xem xét đến các vật\r\nliệu khác để chống lại sự ăn mòn trong khí quyển.
\r\n\r\n5.1.2. Trừ khi có sự chấp\r\nthuận khác của khách hàng, bộ phận làm phụ phải được cấu tạo và bố trí để cho\r\nphép tháo ra các trùm ống mà không cần phải tháo dỡ đường ống hoặc các bộ phận\r\ncủa máy nén.
\r\n\r\n5.1.3. Bộ phận làm mát phụ\r\nphải có van xả liên tục hoặc các bộ phận gom chất ngưng tụ để cho phép thải\r\nchất lỏng.
\r\n\r\n5.2. Bộ lọc - tiêu âm không khí\r\nnạp
\r\n\r\n● Bên bán hàng phải cung cấp\r\nmột bộ lọc - tiêu âm không khí nạp kiểu khô, nhiều cấp, hiệu suất cao thích hợp\r\ncho lắp ráp ở ngoài trời. Bộ lọc tiêu âm này phải được cung cấp với các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\na) Một cơ cấu áp suất chênh;
\r\n\r\nb) Một phần của bộ lọc được thiết\r\nkế sao cho có phần tử (lọc sơ bộ) của cấp thứ nhất có thể được thay đổi trong\r\nkhi thiết bị đang vận hành;
\r\n\r\nc) Một nắp chụp bảo vệ trước thời\r\ntiết hoặc các cửa áp mái;
\r\n\r\nd) Độ giảm áp suất làm sạch theo áp\r\nkế lớn nhất cho phép qua các phần tử lọc không lớn hơn 5 hPa (5,0 milibar);
\r\n\r\ne) Lấy đi tối thiểu là 97% các hạt\r\ncỡ 25 μm hoặc lớn hơn trên phạm vi thể tích vào.
\r\n\r\nCó nhiều kết cấu và bố trí các bộ\r\nlọc - tiêu âm. Khách hàng phải quy định bất cứ các đặc điểm riêng nào cần phải\r\nnhư các lớp phủ đặc biệt hoặc kết cấu để tránh ăn mòn.
\r\n\r\nĐối với các vị trí của xưởng có các\r\ntình trạng không bình thường như bão cát, bộ lọc - tiêu âm có thể được nâng cao\r\nhơn một khoảng nào đó so với máy nén. Đường ống vào giữa bộ lọc - tiêu âm và\r\nmáy nén phải được chế tạo bằng vật liệu chịu ăn mòn.
\r\n\r\n5.3. Bộ tiêu âm đường xả
\r\n\r\n5.3.1. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp một bộ phận tiêu âm đường xả có mặt bích hoặc bộ tiêu âm mạch nhánh\r\n(bypass).
\r\n\r\n5.3.2. Bộ tiêu âm phải thích\r\nhợp cho phục vụ ở vị trí không được bảo vệ. Nên ưu tiên bố trí bộ tiêu âm ngay\r\nphía cuối dòng của van xả và có lắp đặt ống để giảm sự sụt áp tới mức tối\r\nthiểu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các mức tiếng ồn\r\nlớn nhất cho phép, xem các tờ dữ liệu (Phụ lục A).
\r\n\r\n6. Kiểm tra,\r\nthử nghiệm và chuẩn bị cho vận chuyển
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1.1. Sau khi khách hàng thông\r\nbáo trước cho bên bán hàng, đại diện của khách hàng phải đi vào các nhà máy của\r\nbên bán hàng và bên bán hàng phụ ở đó thiết bị đang được chế tạo, thử nghiệm\r\nhoặc kiểm tra.
\r\n\r\n6.1.2. Bên bán hàng phải\r\nthông báo cho bên bán hàng phụ về các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm của khách\r\nhàng.
\r\n\r\n6.1.3. Khách hàng và bên bán\r\nhàng phải gặp nhau để phối hợp giữa các địa điểm chế tạo và sự đến thăm của các\r\nnhân viên kiểm tra.
\r\n\r\n6.1.4. Bên bán hàng phải có\r\nthông báo trước đầy đủ cho khách hàng trước khi tiến hành bất cứ kiểm tra hoặc\r\nthử nghiệm nào mà khách hàng đã quy định là có sự chứng kiến hoặc quan sát của\r\nkhách hàng (xem 6.1.5 a) và b)].
\r\n\r\n● 6.1.5. Khách hàng phải\r\nđược quy định qui mô tham gia của khách hàng trong kiểm tra và thử nghiệm.
\r\n\r\na) “Chứng kiến” có nghĩa là sự kiểm\r\nsoát áp dụng cho chương trình sản xuất và kiểm tra hoặc thử nghiệm phải được thực\r\nhiện với sự có mặt của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng. Đối với các thử\r\nnghiệm vận hành cơ khí hoặc tính năng, yêu cầu này đòi hỏi phải có thông báo\r\nbằng văn bản về thử nghiệm sơ bộ đã thành công.
\r\n\r\nb) “Quan sát” có nghĩa là khách\r\nhàng phải được thông báo về xác định thời gian cho kiểm tra hoặc thử nghiệm.\r\nTuy nhiên, việc kiểm tra hoặc thử nghiệm phải được thực hiện theo chương trình\r\nvà nếu khách hàng hoặc đại diện của khách hàng không có mặt thì bên bán hàng\r\nphải tiếp tục bước tiếp sau. (Khách hàng nên có mặt ở nhà máy lâu hơn so với\r\nthử chứng kiến).
\r\n\r\n6.1.6. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp thiết bị cho kiểm tra và thử nghiệm đã quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.2.1. Quy định chung
\r\n\r\n6.2.1.1. Bên bán hàng phải\r\nlưu giữ các dữ liệu sẵn có sau trong thời gian ít nhất là năm năm cho kiểm tra\r\ntheo yêu cầu của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng:
\r\n\r\na) Chứng chỉ của các vật liệu, như\r\nbiên bản thử ở nhà máy;
\r\n\r\nb) Các dữ liệu thử nghiệm về kiểm\r\ntra đảm bảo cho các yêu cầu của các điều kiện kỹ thuật đã được đáp ứng;
\r\n\r\nc) Nếu được quy định, các bảo dưỡng\r\nlắp ráp lần cuối và các khe hở vận hành.
\r\n\r\n6.2.1.2. Các chi tiết, bộ\r\nphận chịu áp lực không được sơn tới khi các kiểm tra quy định cho các chi tiết,\r\nbộ phận này được hoàn thành.
\r\n\r\n6.2.1.3. Nếu được quy định,\r\nđại diện của khách hàng phải tiếp cận được chương trình kiểm tra chất lượng của\r\nbên bán hàng để kiểm tra lại.
\r\n\r\n6.2.2. Kiểm tra vật liệu
\r\n\r\n6.2.2.1. Bề mặt của vật đúc\r\nphải được kiểm tra bằng mắt và không được dính cát, có vẩy đúc, vết nứt và vết\r\nrách nóng. Các khuyết tật về sự không liên tục khác của bề mặt phải đáp ứng các\r\ntiêu chuẩn nghiệm thu bằng quan sát của khách hàng.
\r\n\r\n6.2.2.2. Tất cả các bề mặt\r\ncó thể tiếp cận được của các mối hàn trên các cánh công tác đã được lắp phải\r\nđược kiểm tra bằng hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu.
\r\n\r\n6.2.2.3. Tất cả các răng của\r\nbánh răng chủ động và bánh răng bị động phải được kiểm tra 100% bằng hạt từ phù\r\nhợp với ASTM A 275 hoặc tương đương. Không cho phép có các vết nứt. Các chỉ báo\r\ndạng đường vạch do các tạp chất phi kim loại lớn hơn 1,5 mm lẫn vào các cạnh\r\nrăng hoặc chân răng phải được báo cáo cho khách hàng để có sự bố trí xử lý. Chỉ\r\nbáo dạng đường vạch được định nghĩa là chỉ báo có chiều dài ít nhất là bằng ba\r\nlần chiều rộng của nó. Chấp nhận hoặc loại bỏ phải được quyết định trên cơ sở\r\ntừng trường hợp cụ thể và phải có sự thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và\r\nbên bán hàng.
\r\n\r\n6.2.2.4. Khách hàng phải quy\r\nđịnh bất cứ chi tiết hoặc mối hàn nào phải được kiểm tra bề mặt và lớp dưới bề\r\nmặt và loại kiểm tra được yêu cầu như hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu.
\r\n\r\n6.2.2.5. Nếu quy định kiểm\r\ntra các mối hàn hoặc vật liệu bằng hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu thì các kiểm\r\ntra này phải phù hợp với quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực.
\r\n\r\n6.2.3. Kiểm tra về cơ
\r\n\r\n6.2.3.1. Trong quá trình lắp\r\nráp hộp thiết bị và trước khi thử nghiệm, mỗi bộ phận cấu thành (bao gồm cả các\r\nđường dẫn đúc của các bộ phận này) và tất cả các đường ống và phụ tùng phải\r\nđược làm sạch bằng hóa học hoặc bằng phương pháp thích hợp khác để loại bỏ các\r\nvật liệu lạ, các sản phẩm ăn mòn và các vẩy cám.
\r\n\r\n6.2.3.2. Hệ thống dầu được\r\ncung cấp phải đáp ứng các yêu cầu về làm sạch được cho trong ISO 10438.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.3.1. Quy định chung
\r\n\r\n6.3.1.1. Hộp thiết bị phải\r\nđược thử phù hợp với 6.3.2 đến 6.3.4. Các thử nghiệm khác do khách hàng quy\r\nđịnh được cho trong 6.3.5.
\r\n\r\n6.3.1.2. Bên bán hàng phải\r\nthông báo cho khách hàng ít nhất là năm ngày làm việc trước ngày thiết bị đã\r\nsẵn sàng cho thử nghiệm. Nếu thử nghiệm được đặt lại thời gian biểu thì bên bán\r\nhàng phải thông báo cho khách hàng ít nhất là năm ngày làm việc trước ngày thử\r\nnghiệm mới.
\r\n\r\n6.3.2. Thử thủy tĩnh
\r\n\r\n6.3.2.1. Các chi tiết và bộ\r\nphận chịu áp lực (bao gồm cả phụ tùng) phải được thử thủy tĩnh với chất lỏng ở\r\náp suất tối thiểu là bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép nhưng ở áp\r\nsuất theo áp kế không nhỏ hơn 140 kPa (20 psi).
\r\n\r\n6.3.2.2. Các thử nghiệm phải\r\nđược duy trì trong khoảng thời gian đủ để cho phép kiểm tra toàn bộ các chi\r\ntiết và bộ phận chịu áp lực. Thử thủy tĩnh phải được xem là đáp ứng yêu cầu nếu\r\nkhông có rò rỉ hoặc thấm qua thân máy hoặc mối nối thân máy trong khoảng thời\r\ngian tối thiểu là 30 min. Các vật đúc lớn, hạng nặng có thể cần đến thời gian\r\nthử dài hơn phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng. Có thể chấp\r\nnhận sự thấm qua các rào chắn bên trong cần cho thử nghiệm các thân máy phân\r\nđoạn và vận hành của bơm thử nghiệm để duy trì áp suất.
\r\n\r\n6.3.2.3. Hàm lượng clorua\r\ncủa chất lỏng dùng để thử các vật liệu thép không gỉ austenit không được vượt\r\nquá 50 μg/g theo khối lượng. Để ngăn ngừa sự kết quả của clorua do kết quả sấy\r\nkhô bằng bay hơi, tất cả các chất lỏng còn lại phải được lấy đi khỏi các chi\r\ntiết, bộ phận được thử nghiệm khi kết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\n6.3.2.4. Nếu bộ phận được\r\nthử nghiệm vận hành ở nhiệt độ tại đó độ bền của vật liệu thấp hơn độ bền của\r\nvật liệu này ở nhiệt độ phòng thì áp suất thử thủy tĩnh phải được nhân lên với\r\nhệ số thu được bằng cách chia ứng suất làm việc cho phép đối với vật liệu ở\r\nnhiệt độ phòng cho ứng suất tại nhiệt độ vận hành. Các giá trị ứng suất được sử\r\ndụng phải tuân theo quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực. Như vậy áp suất\r\nthu được phải là áp suất nhỏ nhất tại đó phép thử thủy tĩnh được thực hiện. Các\r\ntờ dữ liệu phải liệt kê các áp suất thử thủy tĩnh thực tế.
\r\n\r\n6.3.3. Thử tốc độ vượt quá của\r\nbánh công tác
\r\n\r\nMỗi bánh công tác phải được thử tốc\r\nđộ vượt quá ít nhất là 115% tốc độ vận hành định mức trong khoảng thời gian tối\r\nthiểu là 1 min. Sau khi thử tốc độ vượt quá, mỗi bánh công tác phải được kiểm\r\ntra bằng hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu. Các kích thước của bánh công tác được\r\nnhà sản xuất xem là tới hạn (như lỗ, vòng bít kín có lỗ và đường kính ngoài)\r\nphải được đo trước và sau khi thử tốc độ vượt quá. Bất cứ biến dạng dư nào của\r\nlỗ hoặc các kích thước tới hạn khác vượt ra ngoài dung sai của bản vẽ có thể\r\nđược xem là lý do để loại bỏ và phải được giải quyết theo thỏa thuận giữa khách\r\nhàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n6.3.4. Thử kết hợp cơ khí và\r\ntính năng
\r\n\r\n6.3.4.1. Quy định chung
\r\n\r\nPhép thử kết hợp cơ khí và tính\r\nnăng đối với hộp thiết bị phải được tiến hành ở tốc độ vận hành định mức trong\r\nkhoảng thời gian liên tục 4 h sau khi nhiệt độ của ổ trục và “dầu bôi trơn” đã\r\nổn định. Phải lấy ít nhất là năm điểm thử, bao gồm cả công suất tăng vọt, công\r\nsuất định mức và công suất lớn nhất. Phải tính toán tính năng ở điểm vận hành\r\nbình thường từ các dữ liệu thử nghiệm phù hợp với các quy trình tiêu chuẩn của\r\nbên bán hàng hoặc theo các quy trình khác đã được thỏa thuận. Công suất yêu cầu\r\ntại điểm vận hành bình thường không được vượt quá yêu cầu công suất mong đợi ở\r\nđiều kiện bình thường lớn hơn 4%.
\r\n\r\n6.3.4.2. Trước khi thử kết hợp\r\ncơ khí và tính năng.
\r\n\r\n6.3.4.2.1. Phải sử dụng các\r\nvòng bít kín trục và ổ trục theo hợp đồng cho thử nghiệm
\r\n\r\n6.3.4.2.2. Tất cả các áp\r\nsuất, độ nhớt và nhiệt độ của dầu phải ở trong phạm vi các giá trị vận hành\r\nđược giới thiệu trong hướng dẫn vận hành của bên bán hàng cho hộp thiết bị cụ\r\nthể được thử nghiệm.
\r\n\r\n6.3.4.2.3. Phải sử dụng hệ\r\nthống dầu của hộp thiết bị, trừ khi có thỏa thuận khác. Các chi tiết của hệ\r\nthống dầu ở phía cuối dòng của các bộ lọc phải đáp ứng các yêu cầu về độ sạch\r\ncủa 6.2.3.2 trước khi bắt đầu bất cứ thử nghiệm nào.
\r\n\r\n6.3.4.2.4. Tất cả các mối\r\nnối và đầu nối phải được kiểm tra độ kín và bất cứ sự rò rỉ nào phải được sửa\r\nchữa.
\r\n\r\n6.3.4.2.5. Phải kiểm tra tất\r\ncả các bộ phận cảnh báo, bảo vệ và điều khiển, và thực hiện các điều chỉnh khi\r\ncó yêu cầu.
\r\n\r\n6.3.4.2.6. Phải sử dụng hệ\r\nthống quan sát rung động như đã quy định trong các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n6.3.4.3. Trong quá trình thử kết\r\nhợp cơ khí và tính năng
\r\n\r\n6.3.4.3.1. Tính năng của hộp\r\nthiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu của 6.3.4.1. Phải tính toán tính năng từ các\r\ndữ liệu thử (tính đến tất cả các tổn thất do thổi khi sử dụng thiết bị thực\r\nhoặc thiết bị mô phỏng) phù hợp với các quy trình tiêu chuẩn của bên bán hàng\r\nhoặc các quy trình khác đã được thỏa thuận.
\r\n\r\n6.3.4.3.2. Rung động của máy\r\nnén phải đáp ứng các chuẩn trong 4.3.10.5.5 và 4.3.10.5.7. Khách hàng phải quy\r\nđịnh bất cứ các yêu cầu nào khác trên các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n6.3.4.3.3. Rung động của máy\r\ndẫn động phải đáp ứng các chuẩn trong 4.3.10.5.5 và 4.3.10.5.7 hoặc các chuẩn\r\ncủa bên bán hàng, lấy giá trị nghiêm ngặt hơn.
\r\n\r\n6.3.4.3.4. Độ chênh lệch\r\ngiữa nhiệt độ đầu vào và nhiệt độ đầu thải không được vượt quá 30 oC\r\n(90 oF).
\r\n\r\n6.3.4.3.5. Panen điều khiển\r\nphải được thử về chức năng. Phải kiểm tra tất cả các chức năng điều khiển và an\r\ntoàn.
\r\n\r\n6.3.4.3.6. Hệ thống bít kín\r\nmáy nén phải hoạt động trong suốt quá trình thử để ngăn ngừa dầu lọt vào máy\r\nnén.
\r\n\r\n6.3.4.3.7. Sự tháo dỡ hộp\r\nthiết bị để thay thế hoặc cải tiến các chi tiết phục vụ cho sửa chữa hoặc nâng\r\ncao chất lượng của tính năng cơ hoặc khí động lực học của hộp thiết bị phải dẫn\r\nđến thử nghiệm lại sau khi đã thực hiện các cải tiến này.
\r\n\r\n6.3.4.4. Sau khi thử kết hợp cơ\r\nkhí và tính năng
\r\n\r\n6.3.4.4.1. Phải kiểm tra các\r\nổ trục, vòng bít kín và truyền động bánh răng. Các ổ trục không được có biểu\r\nhiện của bất cứ sự cố nào. Cần tiến hành thử lại nếu bất cứ ổ trục nào cần phải\r\nthay thế hoặc sửa chữa.
\r\n\r\n6.3.4.4.2. Nếu kết cấu của\r\nmáy nén có truyền động bánh răng gắn liền đòi hỏi phải tháo ra bất cứ rô to có\r\nbánh răng chủ động nào để kiểm tra các ổ trục và vòng bít kín, khách hàng phải\r\nquy định.
\r\n\r\na) Kiểm tra các ổ trục một lần và\r\nthử lại phù hợp với 6.3.4, hoặc
\r\n\r\nb) Kiểm tra như đã nói trên các ổ\r\ntrục và vòng bít kín dựa trên phân tích các dữ liệu thử.
\r\n\r\n6.3.4.4.3. Phải kiểm tra vết\r\ntiếp xúc của các răng bánh răng (ví dụ, bằng phương pháp hai mầu với tất cả các\r\nbánh răng chủ động ở vị trí lắp đặt). Phương pháp nên dùng để giữ lại các kết\r\nquả kiểm tra tiếp xúc là làm sạch mầu trên một răng đại diện của bánh răng bị\r\nđộng và mỗi trục bánh răng chủ động bằng cách áp vào một dải băng dính trong\r\nsuốt và sau đó bóc ra và gắn băng dính vào một tờ giấy giải thích.
\r\n\r\nVết tiếp xúc của các răng bánh răng\r\nsau khi thử toàn tải phải ở trong phạm vi chuẩn của bên bán hàng hoặc phải vượt\r\nquá 60% chiều rộng hiệu dụng của ăn khớp răng bánh răng, lấy giá trị để đánh\r\ngiá nghiêm ngặt hơn, và phải tập trung động trên vùng ăn khớp.
\r\n\r\n6.3.5. Thử nghiệm tùy chọn
\r\n\r\n6.3.5.1. Thử nghiệm tại\r\nxưởng - Quy định chung
\r\n\r\nKhách hàng phải quy định trong thư\r\nhỏi đặt hàng hoặc trong đơn hàng về bất cứ các thử nghiệm tại xưởng nào sau đây\r\nphải được thực hiện. Nội dung chi tiết của thử nghiệm phải được thỏa thuận cùng\r\nnhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n6.3.5.2. Thử tính năng
\r\n\r\nHộp thiết bị phải được thử tính\r\nnăng phù hợp với ISO 5389 hoặc ASME PTC 10 như đã thỏa thuận cùng nhau giữa\r\nkhách hàng và bên bán hàng trước khi đặt hàng.
\r\n\r\n6.3.5.3. Thử cánh hướng dòng
\r\n\r\nHộp thiết bị phải được thử tính\r\nnăng ở năm điểm bao gồm tăng vọt, bình thường, định mức, và quá tải bằng cách\r\nthay đổi vị trí của các cánh hướng dòng.
\r\n\r\n6.3.5.4. Thử mức âm thanh
\r\n\r\nPhải thực hiện phép thử mức âm\r\nthanh phù hợp với ISO 3744 hoặc ISO 9614.
\r\n\r\n6.3.5.5. Thử các bộ phận quay dự\r\nphòng
\r\n\r\nCác bộ phận quay dự phòng phải được\r\nthử kết hợp cơ khí và tính năng phù hợp với 6.3.4.
\r\n\r\n6.4. Chuẩn bị\r\ncho vận chuyển
\r\n\r\n● 6.4.1. Hộp thiết bị phải\r\nđược chuẩn bị thích hợp cho loại vận chuyển quy định, bao gồm cả việc hãm chặt\r\ncác bộ phận quay khi cần thiết. Việc chuẩn bị phải làm cho thiết bị thích hợp\r\ntrong sáu tháng bảo quản ở ngoài trời tính từ thời điểm vận chuyển mà không yêu\r\ncầu phải tháo ra trước khi vận hành, ngoại trừ việc kiểm tra các ổ trục và vòng\r\nbít kín. Nếu có dự định bảo quản trong thời gian dài hơn thì khách hàng phải\r\nhỏi ý kiến bên bán hàng về các thủ tục cần phải tuân theo.
\r\n\r\n6.4.2. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp cho khách hàng các hướng dẫn cần thiết để duy trì tính toàn vẹn của\r\nviệc chuẩn bị bảo quản sau khi thiết bị đã tới địa điểm làm việc và trước khi\r\nkhởi động.
\r\n\r\n6.4.3. Hộp thiết bị phải\r\nđược chuẩn bị cho vận chuyển sau khi đã hoàn thành tất cả các thử nghiệm và\r\nkiểm tra và thiết bị đã được khách hàng chấp nhận. Việc chuẩn bị phải bao gồm các\r\nyêu cầu được quy định trong 6.4.4 đến 6.4.16.
\r\n\r\n6.4.4. Các bề mặt ngoài, trừ\r\ncác bề mặt đã được gia công phải có ít nhất là một lớp phủ sơn tiêu chuẩn của\r\nnhà sản xuất. Sơn không được chứa chì và cromat.
\r\n\r\n6.4.5. Các bề mặt bên ngoài\r\nđược gia công phải được phủ một lớp bảo vệ chống gỉ thích hợp.
\r\n\r\n6.4.6. Bên trong máy nén có\r\ntruyền động bánh răng gắn liền (và máy dẫn động nếu được dẫn động bằng tuabin)\r\nphải sạch, và không có lớp cáu bẩn, xỉ hàn và các vật lạ, và chúng phải được\r\nthổi sạch bằng chất bảo vệ chống gỉ hòa tan được trong dầu và có thể loại bỏ\r\nđược bằng dung môi. Lớp bảo vệ chống gỉ phải được bôi vào tất cả các lỗ trong\r\ntrong khi thiết bị quay chậm.
\r\n\r\n6.4.7. Các bề mặt bên trong\r\nbằng thép của các thân ổ trục và các bộ phận bằng thép cacbon của hệ thống dầu\r\nnhư các bình, thùng chứa và đường ống phải được phủ lớp phủ chống gỉ thích hợp\r\nhòa tan được trong dầu.
\r\n\r\n6.4.8. Các trục và khớp nối\r\ntrục được phơi ra (để hở) phải được bảo vệ chống gỉ và hư hỏng.
\r\n\r\n6.4.9. Các bộ phận của trục\r\nphải được bảo vệ hoàn toàn chống hơi ẩm và bụi bẩn lọt vào. Nếu đặt các túi\r\nchứa các tinh thể ức chế pha hơi trong các khoang (hốc) lớn để hút ẩm thì các\r\ntúi này phải được buộc vào vùng có thể tiếp cận được để dễ dàng lấy đi. Khi có\r\nthể áp dụng được, các túi này phải được đặt trong các lồng dây thép được buộc\r\nvào các nắp bích và các vị trí đặt túi chống ẩm phải được chỉ ra bởi các nhãn\r\nbằng vật liệu chống ăn mòn được buộc bằng dây thép không gỉ.
\r\n\r\n6.4.10. Các lỗ mặt bích phải\r\nđược trang bị các tấm chắn kim loại có chiều dài ít nhất là 5 mm (3/16 in) có\r\nđệm bằng cao su và ít nhất là bốn bu lông có đường kính thích hợp. Đối với các\r\nlỗ lắp vít cấy, tất cả các đai ốc cần thiết cho kẹp chặt phải được sử dụng để\r\nkẹp chặt tấm chắn.
\r\n\r\n6.4.11. Các lỗ có ren phải\r\nđược trang bị các nắp bằng thép hoặc các nút thép có đầu tròn. Trong bất cứ\r\ntrường hợp nào cũng không được sử dụng các nắp hoặc nút phi kim loại (ví dụ,\r\nchất dẻo).
\r\n\r\n6.4.12. Các lỗ đã được vát\r\nmép để hàn phải được trang bị các tấm chắn được thiết kế để ngăn ngừa vật liệu\r\nlạ lọt vào và làm hư hỏng mép vát.
\r\n\r\n6.4.13. Các điểm (vị trí)\r\nnâng và các vấu nâng phải được nhận dạng rõ ràng trên thiết bị hoặc hộp thiết\r\nbị. Việc bố trí nâng phải được nhận biết trên thiết bị được đóng hộp.
\r\n\r\n6.4.14. Hộp thiết bị phải\r\nđược nhận biết bằng ký hiệu và số loạt. Vật liệu được vận chuyển riêng phải\r\nđược nhận biết bằng nhãn kim loại chống gỉ được gắn cố định trên đó chỉ ra ký\r\nhiệu và số loạt của thiết bị sẽ sử dụng vật liệu này. Ngoài ra, thiết bị được\r\nđóng trong hộp thiết bị phải được vận chuyển với hai bản kê bao gói - một ở bên\r\ntrong và một ở bên ngoài của côngtenơ cho vận chuyển.
\r\n\r\n6.4.15. Nếu mua các bộ phận\r\nquay dự phòng thì chúng phải được chuẩn bị cho bảo quản ở trong nhà, không có\r\nsưởi ấm trong khoảng thời gian ít nhất là ba năm. Các bộ phận quay phải được xử\r\nlý với lớp bảo vệ chống gỉ và phải được đặt vào bao hơi bảo vệ có chất ức chế\r\nsự thoát ra chậm của pha hơi. Chúng phải được đóng thùng bao gói thích hợp cho\r\nvận chuyển trong nội địa hoặc xuất khẩu. Phải sử dụng các lá chì có chiều dày\r\nít nhất là 3 mm (1/8 in) giữa các bộ phận quay và giá đỡ tại các gối đỡ. Không\r\nđược đỡ các bộ phận quay tại các ngõng trục.
\r\n\r\n6.4.16. Các đầu nối ống của\r\nkhách hàng phải được đóng nhãn hoặc dán nhãn bền vững để phù hợp với bảng đấu\r\nnối của khách hàng hoặc bản vẽ bố trí chung.
\r\n\r\n6.4.17. Một bản sao hướng\r\ndẫn lắp đặt tiêu chuẩn của bên bán hàng phải được đóng gói và vận chuyển cùng\r\nvới hòm thiết bị.
\r\n\r\n7. Dữ liệu của\r\nbên bán hàng
\r\n\r\n7.1. Đề nghị
\r\n\r\nĐề nghị của bên bán hàng phải bao\r\ngồm các thông tin sau:
\r\n\r\na) Công bố thời gian hoàn thành của\r\nbên bán hàng, sau khi đánh giá đơn hàng để chuyển các dữ liệu của hợp đồng (xem\r\n7.2). Thông tin này phải được trình bày dưới dạng một chương trình có thời gian\r\nbiểu rõ ràng.
\r\n\r\nb) Công bố riêng về sự phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này của hộp thiết bị và các phụ tùng, phụ tùng. Nếu không theo tiêu\r\nchuẩn này, bên bán hàng phải lập một bản kê riêng để chi tiết hóa và giải thích\r\nvề mỗi sai lệch.
\r\n\r\nc) Các bản sao các tờ dữ liệu của\r\nkhách hàng trên đó có đưa vào toàn bộ các thông tin của bên bán hàng.
\r\n\r\nd) Toàn bộ các đường cong tính năng\r\nđể xác định hoàn toàn đường bao vận hành và điểm vận hành tại đó bên bán hàng\r\nđã đánh giá thiết bị.
\r\n\r\ne) Yêu cầu về các dạng năng lượng\r\nkhác như hơi, nước, điện, không khí và dầu bôi trơn, bao gồm cả các số lượng\r\ncủa dầu ở áp suất cung cấp, tải trọng nhiệt phải lấy đi bởi dầu, các yêu cầu về\r\ncông suất danh định trên biển nhãn và công suất vận hành của các máy dẫn động\r\nphụ (các dữ liệu gần đúng phải được quy định và nhận biết rõ ràng). Thông tin\r\nnày phải được đưa vào các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A).
\r\n\r\nf) Các khối lượng thao tác tinh và\r\nlớn nhất, các khối lượng vận chuyển và lắp ráp lớn nhất có sự nhận biết các bộ\r\nphận của thiết bị và khối lượng bảo dưỡng bình thường lớn nhất có sự nhận biết\r\ncác bộ phận. Các dữ liệu này phải được công bố riêng khi vận chuyển tách biệt\r\ncác hộp thiết bị hoặc các bộ phận có liên quan. Các dữ liệu này phải được đưa\r\nvào các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A) nếu có thể thực hiện được.
\r\n\r\ng) Các bản vẽ biên dạng và bố trí sơ\r\nbộ và các sơ đồ.
\r\n\r\nh) Các bản vẽ mặt cắt ngang điển\r\nhình và các tài liệu mô tả đầy đủ các chi tiết cung cấp.
\r\n\r\ni) Bản kê các chi tiết dự phòng cho\r\nkhởi động và bảo dưỡng bình thường.
\r\n\r\nj) Bản kê danh mục các dụng cụ\r\nchuyên dùng được cung cấp. Bên bán hàng phải liệt kê tất cả các chi tiết, bộ\r\nphận phi kim loại được cung cấp.
\r\n\r\nk) Bản tóm tắt về toàn bộ sự bảo vệ\r\ncần thiết trong các điều kiện khí hậu đặc biệt và trong mùa đông đối với hộp\r\nthiết bị và các phụ tùng, phụ tùng của nó cho khởi động, vận hành và chạy không\r\ntải. Bên bán hàng phải liệt kê riêng các bộ phận bảo vệ được đề nghị cung cấp.
\r\n\r\nl) Các hạn chế trong khởi động,\r\nngắt hoặc vận hành được yêu cầu để bảo vệ tính toàn vẹn của thiết bị.
\r\n\r\nm) Bản kê tất cả các van an toàn và\r\nquy định các van an toàn do bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\nn) Các lực và mô-men cho phép (xem\r\n4.3.6).
\r\n\r\no) Kết cấu bánh công tác và các chi\r\ntiết kẹp chặt (xem 4.3.7.2.3).
\r\n\r\np) Các chi tiết của bất cứ bộ phận\r\nlàm mát không khí nào được cung cấp (xem 4.1.18.4).
\r\n\r\nq) Nhận biết các vật liệu cho tất\r\ncả các chi tiết chủ yếu (xem 4.3.11.1.2).
\r\n\r\nr) Mô tả thiết bị khác được cung\r\ncấp cùng với hộp thiết bị (xem 4.1.4).
\r\n\r\ns) Mô tả hệ thống bít kín, bao gồm\r\ncả lượng không khí tiêu thụ (xem 4.3.9.2).
\r\n\r\nt) Mô tả thiết kế và vận hành của\r\nhệ thống điều khiển (xem 4.2.5.2.7).
\r\n\r\nu) Mô tả các chức năng báo động và\r\nngắt (xem 4.2.5.5.1.6).
\r\n\r\nv) Công bố số lượng các đầu dò rung\r\nđộng có thể được lắp liền kề với mỗi cánh công tác (xem 4.2.5.7.1).
\r\n\r\nw) Các giá trị tính toán công suất\r\ndanh định của truyền động bánh răng dựa trên tuổi bền của bề mặt răng và độ bền\r\nuốn của răng (xem 4.3.7.3.3).
\r\n\r\nx) Nhiệt độ dầu lớn nhất cho phép\r\ncủa bên bán hàng (xem 4.2.2.2).
\r\n\r\n7.2. Dữ liệu của hợp đồng
\r\n\r\n7.2.1. Quy định chung
\r\n\r\n7.2.1.1. Bên bán hàng phải\r\ngửi tới địa chỉ hoặc các địa chỉ được ghi trên đơn đặt hàng bản trình bày chi\r\ntiết hóa chương trình và thời biểu chuyển các bản vẽ, các đường cong và dữ liệu\r\nđã được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng cũng như số lượng và loại các bản sao\r\ndo khách hàng yêu cầu.
\r\n\r\n7.2.1.2. Các dữ liệu phải\r\nđược nhận biết trên các thư truyền và trong các khối đầu đề hoặc các trang với\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) Tên công ty khách hàng/ người sử\r\ndụng;
\r\n\r\nb) Số công việc/ đề án;
\r\n\r\nc) Tên hộp thiết bị và số của món\r\nhàng (item);
\r\n\r\nd) Số của đơn đặt mua hàng;
\r\n\r\ne) Các nhận biết khác được quy định\r\ntrong đơn đặt mua hàng;
\r\n\r\nf) Nhận biết của bên bán hàng về số\r\nđơn hàng của xưởng, số loạt hoặc tài liệu viện dẫn khác để nhận biết đầy đủ thư\r\ntừ phúc đáp.
\r\n\r\n7.2.2. Họp phối hợp
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, phải tổ\r\nchức cuộc họp phối hợp, tốt nhất là trước khi xuất xưởng của bên bán hàng trong\r\nkhoảng ba tuần lễ sau khi đã có cam kết mua hàng. Phải chuẩn bị chương trình\r\nnghị sự và phân phối chương trình này trước cuộc họp, và chương trình nên bao\r\ngồm các nội dung sau:
\r\n\r\na) Đơn đặt hàng, phạm vi cung cấp\r\nvà điều khoản về bên bán hàng phụ;
\r\n\r\nb) Các tờ dữ liệu;
\r\n\r\nc) Chương trình và thời biểu chuyển\r\ncác bản vẽ, sản xuất và thử nghiệm;
\r\n\r\nd) Kiểm tra, giải quyết công việc\r\nvà thử nghiệm;
\r\n\r\ne) Định hướng các thành phần của\r\nhộp thiết bị;
\r\n\r\nf) Sơ đồ của các hệ thống bôi trơn\r\ncó áp, làm mát và bít kín;
\r\n\r\ng) Xem xét lại các điều kiện kỹ\r\nthuật áp dụng và các ngoại lệ đã được thỏa thuận trước đây về các điều kiện kỹ\r\nthuật;
\r\n\r\nh) Phân định tất cả các số (hiệu)\r\nmón hàng mà khách hàng yêu cầu.
\r\n\r\n7.2.3. Bản vẽ
\r\n\r\n● 7.2.3.1. Khách hàng phải\r\ncông bố trong thư hỏi đặt hàng hoặc đơn đặt hàng về số lượng các bản in hoặc\r\ncác bản sao hoặc cả hai được yêu cầu và thời gian mà bên bán hàng phải đệ trình\r\n[xem 7.1 a)].
\r\n\r\n7.2.3.2. Khách hàng phải\r\nnhanh chóng xem xét lại các dữ liệu của bên bán hàng sau khi nhận được các dữ\r\nliệu này. Tuy nhiên, việc xem xét lại này không cho phép làm sai lệch đi so với\r\nbất cứ yêu cầu nào trong đơn đặt hàng trừ khi có sự thỏa thuận riêng bằng văn\r\nbản. Sau khi các dữ liệu đã được xem xét lại, bên bán hàng phải cung cấp các\r\nbản sao đã được chứng nhận với số lượng quy định.
\r\n\r\n7.2.3.3. Phải cung cấp các\r\nthông tin sau trên các bản vẽ (không cho phép đối với các bản vẽ điển hình).
\r\n\r\na) Số đơn hàng của khách hàng (trên\r\nmỗi bản vẽ);
\r\n\r\nb) Số của món hàng thiết bị của\r\nkhách hàng (trên mỗi bản vẽ);
\r\n\r\nc) Số của đơn hàng của xưởng bên\r\nbán hàng và/hoặc số loạt (trên mỗi bản vẽ);
\r\n\r\nd) Khối lượng của hộp thiết bị, của\r\nchi tiết nặng nhất của thiết bị phải được thao tác khi lắp ráp và khối lượng\r\ncủa các bộ phận quan trọng được thao tác khi bảo dưỡng;
\r\n\r\ne) Các kích thước chính bao gồm các\r\nkích thước yêu cầu cho thiết kế đường ống, các khoản hở bảo dưỡng và các giới\r\nhạn chất tải lớn nhất trên các mặt bích (cả các lực và mô-men);
\r\n\r\nf) Chiều và độ lớn của tất cả các\r\nlực và ngẫu lực mất cân bằng và vị trí của các trọng tâm;
\r\n\r\ng) Chiều quay;
\r\n\r\nh) Cỡ, kiểu, tính năng thiết kế và\r\nnhận biết tất cả các đầu nối của khách hàng bao gồm các đầu nối cho thông hơi,\r\nthải, dầu bôi trơn, ống dẫn và dụng cụ;
\r\n\r\ni) Kiểu, dạng và cỡ kích thước của\r\ncác khớp nối trục và kiểu của các bộ phận bảo vệ khớp nối trục;
\r\n\r\nj) Toàn bộ các hóa đơn vật liệu đối\r\nvới phạm vi cung cấp của bên bán hàng;
\r\n\r\nk) Bản kê các bản vẽ tham khảo;
\r\n\r\nl) Bản kê các chi tiết chuyên dùng\r\nđể bảo vệ đối với thời tiết và khí hậu;
\r\n\r\nm) Các dữ liệu chỉnh đặt độ thẳng\r\nhàng hoặc đồng trục ở trạng thái nguội đối với thiết bị do bên bán hàng cung\r\ncấp (phải bao gồm các dữ liệu về sự phát triển nhiệt được yêu cầu, kể cả các\r\nảnh hưởng chuyển tiếp);
\r\n\r\nn) Toàn bộ thông tin cho phép khách\r\nhàng thiết kế nền móng một cách thích hợp, bao gồm nhưng không bị hạn chế bởi
\r\n\r\n1) Các chi tiết về đổ bê tông;
\r\n\r\n2) Cỡ kích thước và vị trí của các\r\nbu lông móng;
\r\n\r\n3) Phân bố khối lượng cho mỗi vị\r\ntrí của bu lông;
\r\n\r\n4) Bất cứ các lực và mô-men mất cân\r\nbằng nào do thiết bị tạo ra trong phạm vi tốc độ vận hành;
\r\n\r\n5) Bất cứ các lực và mô-men đỉnh\r\nnào do kịch bản hư hỏng có thể xảy ra (ví dụ, ngắn mạch pha của động cơ điện\r\ndẫn động) và
\r\n\r\no) Vị trí của trọng tâm và các\r\nphương tiện lắp ráp cho phép tháo nửa trên của thân máy, các bộ phận quay và\r\nbất cứ các cụm lắp nào có khối lượng lớn hơn 135 kg.
\r\n\r\n7.2.3.4. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp sơ đồ của mỗi hệ thống trong phạm vi cung cấp của bên bán hàng cũng\r\nnhư các bản vẽ biên dạng và các điều kiện kỹ thuật cho các bộ phận.
\r\n\r\n7.2.3.5. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp các bản vẽ mặt cắt ngang hoặc các bản vẽ lắp cho toàn bộ thiết bị được\r\ncung cấp, chỉ ra tất cả các chi tiết, các lắp ghép vận hành, các khe hở và các\r\ndữ liệu cân bằng yêu cầu cho lắp ráp và bảo dưỡng (không cho phép sử dụng các\r\nbản vẽ điển hình).
\r\n\r\n7.2.4. Các tờ dữ liệu (xem\r\nPhụ lục A)
\r\n\r\n7.2.4.1. Việc hoàn thành các\r\ntờ dữ liệu là trách nhiệm chung của khách hàng và bên bán hàng. Khách hàng chịu\r\ntrách nhiệm về các dữ liệu của quá trình trên các tờ dữ liệu. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp đầy đủ các thông tin để có thể hoàn thành các tờ dữ liệu cho hệ truyền\r\nđộng và các phụ tùng, trước tiên là cho “mua hàng” và sau đó là cho “lắp đặt”.
\r\n\r\n7.2.4.2. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp các thông tin sau cho khách hàng
\r\n\r\na) Sổ ghi chép thử nghiệm kết hợp\r\ncơ khí và tính năng tại xưởng đã được chứng nhận.
\r\n\r\n● b) Hồ sơ dữ liệu thử nghiệm trước\r\nkhi xuất xưởng mà bên bán hàng phải lưu giữ trong thời gian tối thiểu là năm\r\nnăm sau ngày vận chuyển. Nếu được quy định, bên bán hàng phải đệ trình các bản\r\nsao đã được chứng nhận về các tài liệu thử cho khách hàng trước khi vận chuyển.
\r\n\r\n● c) Các dữ liệu và báo cáo thử nghiệm\r\nkhác do khách hàng quy định.
\r\n\r\n7.2.4.3. Các sổ tay hướng\r\ndẫn sử dụng phải được cung cấp chậm nhất là vào ngày vận chuyển. Sổ tay hướng\r\ndẫn sơ bộ chung không có các dữ liệu phải được cung cấp trước. Các sổ tay hướng\r\ndẫn phải mô tả các quá trình lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng và phải bao quát\r\ntất cả các máy dẫn động, các phụ tùng, phụ tùng và các dụng cụ cho các thiết bị\r\ndo bên bán hàng cung cấp. Đối với mỗi hộp thiết bị, sổ tay hướng dẫn phải được\r\ntổ chức và lập bảng tra các thiết bị chính và các hệ thống và phải bao gồm tối\r\nthiểu là các thông tin sau:
\r\n\r\na) Hướng dẫn bằng văn bản về khởi\r\nđộng, ngắt bình thường và ngắt khẩn cấp, các giới hạn vận hành và các quy định\r\nvận hành theo thường lệ.
\r\n\r\nb) Trình tự được viết thành văn bản\r\nvề lắp đặt và thử nghiệm, kiểm tra cuối cùng đối với thiết bị do bên bán hàng\r\ncung cấp. Tài liệu viện dẫn cho lắp đặt và các chi tiết về thử nghiệm được bao\r\nhàm trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nc) Mô tả các đặc điểm về kết cấu\r\ncủa máy nén và các bộ phận hoặc hệ thống chức năng. Các khe hở được khuyến nghị\r\nvà các khe hở lớn nhất và nhỏ nhất theo thiết kế phải được công bố rõ ràng.
\r\n\r\nd) Tất cả các bản vẽ biên dạng và\r\nmặt cắt (các sơ đồ bản vẽ phác minh họa có đủ chi tiết để nhận biết tất cả các\r\nbộ phận) chỉ rõ sự vận hành của toàn bộ thiết bị và các bộ phận và phương pháp\r\nkiểm tra và sửa chữa thiết bị và các bộ phận. Tất cả các lắp ghép vận hành, các\r\nkhe hở và dữ liệu cân bằng yêu cầu cho lắp ráp và bảo dưỡng phải được công bố\r\nrõ).
\r\n\r\ne) Các hướng dẫn về chuẩn bị đóng\r\nhộp thiết bị và phụ tùng sử dụng cho lắp ráp đặt đường ống và điều chỉnh thẳng\r\nhàng, bao gồm cả độ dịch chuyển đường tâm do nhiệt giữa các vị trí ở nhiệt độ\r\nmôi trường xung quanh 15 oC (60 oF) và ở nhiệt độ vận\r\nhành bình thường.
\r\n\r\nf) Các quy trình lắp đặt và các\r\nphương pháp tháo ra, sửa chữa, điều chỉnh, kiểm tra và lắp ráp lại bao gồm cả\r\ncác giá trị mô-men xoắn yêu cầu siết chặt cho đai ốc.
\r\n\r\ng) Các tờ dữ liệu đã được lập đầy\r\nđủ và các đường cong tính năng.
\r\n\r\nh) Tất cả các dữ liệu và hướng dẫn\r\ncủa bên bán hàng phụ (thầu phụ).
\r\n\r\n7.2.4.4. Bên bán hàng phải\r\nđệ trình một bản kê đầy đủ các chi tiết dự phòng bao gồm cả các chi tiết được\r\nchỉ ra trong bản vẽ đề nghị ban đầu. Bản kê phải bao gồm các chi tiết dự phòng\r\ncho toàn bộ thiết bị và các phụ tùng, phụ tùng được cung cấp cùng với các bản\r\nvẽ mặt cắt ngang hoặc bản vẽ lắp để nhận biết các số của chi tiết và thời gian\r\ncung cấp. Các số (ký hiệu) của chi tiết phải cho phép nhận ra tính lắp lẫn của\r\nmỗi chi tiết. Các chi tiết tiêu chuẩn được mua phải được nhận biết bởi các số\r\n(ký hiệu) ban đầu của nhà sản xuất. Bên bán hàng phải gửi bản kê cho khách hàng\r\nngay sau khi nhận được các bản vẽ đã được xem xét lại và kịp thời cho phép đặt\r\nmua và cung cấp các chi tiết trước khi khởi động tại hiện trường. Thư chuyển đi\r\nphải cho phép nhận ra các dữ liệu quy định.
\r\n\r\n7.2.4.5. Ít nhất là sáu tuần\r\ntrước khi vận chuyển, bên bán hàng phải đệ trình các quy trình bảo quản, bao\r\ngói và vận chuyển cho khách hàng để xem xét lại.
\r\n\r\n7.2.5. Báo cáo về tiến độ
\r\n\r\nBên bán hàng phải đệ trình báo cáo\r\ntiến độ cho khách hàng ở các khoảng thời gian quy định. Báo cáo phải bao gồm\r\ndanh mục và thời biểu cho các nội dung kỹ thuật, mua hàng và chế tạo cho tất cả\r\ncác bộ phận chủ yếu. Ngày theo kế hoạch và ngày thực tế cũng như tỷ lệ phần\r\ntrăm hoàn thành phải được chỉ ra cho mỗi “cột” trong báo cáo tiến độ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nTính năng kỹ thuật của vật liệu đối với các chi\r\ntiết chính
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 - Tính năng kỹ thuật điển hình cho các chi tiết chính
\r\n\r\n\r\n Chi\r\n tiết \r\n | \r\n \r\n Vật\r\n liệua \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n năng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Dạng \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn nhiệt độc \r\n | \r\n |
\r\n Nhỏ\r\n nhất oC \r\n | \r\n \r\n Lớn\r\n nhất oC \r\n | \r\n ||||
\r\n Các thân, trục vít, vách ngăn của\r\n máy nén \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n ASTM A 278 cấp 40 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 48 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n ASTM A 395 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 536 loại 60-40-18 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép đúc \r\n | \r\n \r\n ASTM A 27 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 216 loại WCA \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 216 loại WCC \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 352 loại LCC \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 757 loại D1Q1 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 487 loại Ca-6NM \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 743 loại CF-8 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 743 loại CF-8M \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dầu phun \r\n | \r\n \r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n ASTM A 395 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 536 loại 60-40-18 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép cacbon \r\n | \r\n \r\n ASTM A 516 loại 60 \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 283 loại B \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 516 loại 65 \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 516 loại 70 \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 662 loại C \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 757 loại D1Q1 \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ổ trục gra lit không gia công \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A 487 loại CA-6NM \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 743 loại CF-8 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A 749 loại CF-8M \r\n | \r\n \r\n Dải \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n ASTM B 26 hợp kim 355.0 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n ASTM B 209 hợp kim 6061-T6 \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n ASTM B 26 hợp kim 443.0 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n
\r\n Ống nối vào của cấp \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n ASTM A 48 cấp 30 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n Meehanite GA \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 53 loại B loạt S \r\n | \r\n \r\n Gia công áp lực \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 106 \r\n | \r\n \r\n Gia công áp lực \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 355 loại B loạt S \r\n | \r\n \r\n Gia công áp lực \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường ống giữa các cấp \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n ASTM A 278 cấp 30 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n ASTM A 278 cấp 40 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 53 loại B loạt S \r\n | \r\n \r\n Gia công áp lực \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 106 \r\n | \r\n \r\n Gia công áp lực \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cánh công tác \r\n | \r\n \r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A 564 loạt 630 \r\n | \r\n \r\n Thanh hoặc định hình \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A 743 loại CA-6NM \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A 182 loại F6NM \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A 522 loạt 1 \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 410 b \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 403 b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n SAE AMS 5353C \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hợp kim Ni \r\n | \r\n \r\n N05500 \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hợp kim Ti \r\n | \r\n \r\n ASTM B 381 loại F5 \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bánh răng chủ động \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 4340b \r\n | \r\n \r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 8620b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 9310b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 4140b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 4340b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 322 loại 4320 \r\n | \r\n \r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A 564 loạt 630 \r\n | \r\n \r\n Thanh hoặc định hình \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 522 loạt 1 \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trục bánh răng bị động \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 4140b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 4340b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 322 loại 4137 \r\n | \r\n \r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Vành bánh răng bị động \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 4140b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 4340b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 4320b \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hộp bánh răng \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n ASTM A 498 cấp 40 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n ASTM A 48 cấp 30 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n ASTM A 278 cấp 40 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 1010 hoặc 1020 b \r\n | \r\n \r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tấm đỡ sau \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 516 cấp 60 \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tấm đế \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n ASTM A 278 cấp 40 \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 1010 hoặc 1020 b \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 283 loại D \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bu lông \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 193 loại B7 \r\n | \r\n \r\n Thanh hoặc rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 449 loại 5 \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 307 loại B \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 307 loại B \r\n | \r\n \r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 574 \r\n | \r\n \r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI loạt 4140b \r\n | \r\n \r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n SAE J429 loại 8 \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đai ốc \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 108 \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 194 loại 2H \r\n | \r\n \r\n Thanh hoặc rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A 307 loại B \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n a Các vật liệu được\r\n chỉ dẫn trong bảng này là các vật liệu được nhà sản xuất máy nén sử dụng phổ\r\n biến, nhưng danh mục không bao gồm tất cả các loại vật liệu. Có thể có các\r\n vật liệu thích hợp khác và nhà sản xuất máy nén có thể sử dụng các vật liệu\r\n này như đã được chỉ dẫn trong các xem xét riêng về thiết kế (4.3.11.1.1). \r\nb Mô tả về loại AISI\r\n có thể tìm thấy trong ấn phẩm AISI DS 56E. Các ký hiệu AISI chỉ là mô tả sự\r\n phân tích thành phần hóa học của các loại thép, chúng không phải là các tính\r\n năng kỹ thuật yêu cầu. Nên mua tất cả các vật liệu theo tính năng kỹ thuật\r\n trong đó xác định một cách đầy đủ các tính chất và sự kiểm tra theo yêu cầu. \r\nc Các giới hạn nhiệt\r\n độ được cho trong bảng này là các giới hạn nhiệt độ thường do nhà sản xuất\r\n máy nén quan trắc được và không cần thiết phải giống bất cứ giới hạn nhiệt độ\r\n nào được quy định trong các đặc tính kỹ thuật của vật liệu được áp dụng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nSơ đồ logic động lực học của rô to [xem\r\nTCVN 9449 (ISO 10439)]
\r\n\r\nHình\r\nC.1 - Chương trình nghiệm thu rung động ba pha
\r\n\r\nHình\r\nC.2 - Sơ đồ công nghệ chi tiết của chương trình nghiệm thu rung động
\r\n\r\nHình\r\nC.3 - Sơ đồ logic động lực học của rô to (phân tử xoắn)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nD.1 Quy định chung
\r\n\r\nCác phương pháp sau sẽ được làm\r\nthích nghi với các máy nén từ các phương trình trong NEMA SM 23 bằng cách đồng\r\nnhất hóa tất cả các hằng số và làm sáng tỏ vật tương đương của vòi phun xả\r\ntrong tính toán của NEMA là vòi phun lớn nhất của máy nén. Vòi phun này thường\r\nlà, nhưng không nhất thiết, vòi phun ở đầu vào.
\r\n\r\nD.2 Các phương trình
\r\n\r\nD.2.1 Việc thiết kế mỗi thân\r\nmáy nén phải cho phép có tải trọng đường ống hạn chế trên các lỗ (miệng) phun\r\nkhác nhau của thân máy. Để bảo đảm độ tin cậy lớn nhất của hệ thống, các tải\r\ntrọng do đường ống tác động lên các lỗ phun phải nhỏ càng tốt, bất kể khả năng\r\nchịu tải của máy nén. Các lực và mô-men tác động trên máy nén do dòng chảy vào,\r\ndòng chảy bên và các đầu nối xả được hạn chế bởi yếu tố sau:
\r\n\r\nhoặc, theo đơn vị thông dụng của\r\nHoa Kỳ
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nFr = lực hợp thành, tính\r\nbằng Newton (pound lực) (xem Hình D.1)
\r\n\r\nMr = mô-men tổng hợp,\r\ntính bằng newton met (foot pound lực) (xem Hình D.1)
\r\n\r\nĐối với các cỡ đường kính đến 200\r\nmm (8 in)
\r\n\r\nDe = Dnom
\r\n\r\nĐối với các cỡ lớn hơn 200 mm (8\r\nin), sử dụng giá trị
\r\n\r\ntính bằng milimet
\r\n\r\nHoặc theo đơn vị thông dụng của Hoa\r\nKỳ
\r\n\r\ntính bằng in ches
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nDe là đường kính ống\r\ntương đương của đầu nối, tính bằng milimet (in ches)
\r\n\r\nDnom là đường kính danh\r\nnghĩa của ống, tính bằng milimet (in ches)
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nFx là thành phần nằm\r\nngang của Fe song song với trục máy nén, tính bằng Newton (pound\r\nlực)
\r\n\r\nFy là thành phần thẳng\r\nđứng của Fe vuông góc với trục máy nén, tính bằng Newton (pound lực)
\r\n\r\nFz là thành phần nằm\r\nngang của Fe vuông góc với trục máy nén, tính bằng Newton (pound\r\nlực)
\r\n\r\nMx là thành phần Mc\r\nxung quanh trục nằm ngang, tính bằng Newton met (foot pound lực)
\r\n\r\nMy là thành phần Mc\r\nxung quanh trục thẳng đứng, tính bằng Newton met (foot pound lực)
\r\n\r\nMz là thành phần Mc\r\nxung quanh trục nằm ngang, vuông góc với trục máy nén, tính bằng Newton met\r\n(foot pound lực)
\r\n\r\na Thẳng đứng
\r\n\r\nb Song song với trục máy\r\nnén.
\r\n\r\nHình\r\nD.1 - Các đại lượng hợp thành kết hợp của các lực và mô-men
\r\n\r\nD.2.3 Các đại lượng hợp\r\nthành kết hợp của các lực và mô-men của dòng chảy vào, dòng chảy bên và các đấu\r\nnối xả phải được thiết kế để chịu được lực hợp thành và mô-men đã được tính\r\ntoán khi sử dụng.
\r\n\r\nHoặc theo đơn vị thông dụng của Hoa\r\nKỳ
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nFc là lực hợp thành kết\r\nhợp của các lực dòng chảy vào, dòng chảy bên và các lực xả tính bằng Newton (pound\r\nlực)
\r\n\r\nMc là mô-men tổng kết\r\nhợp cả mô-men dòng chảy vào, dòng chảy bên và các mô-men xả và các mô-men do các\r\nlực, tính bằng Newton met (foot pound lực)
\r\n\r\nD.2.4 Các giá trị của các\r\nlực và mô-men cho phép này chỉ gắn liền với kết cấu của máy nén. Chúng không\r\ngắn liền với các lực và mô-men trong đường ống nối, các mặt bích hoặc các mối\r\nghép bu lông mặt bích, các lực và mô-men này không nên vượt quá ứng suất cho\r\nphép được quy định bởi các quy tắc áp dụng và các bộ phận điều chỉnh.
\r\n\r\nTheo thỏa thuận giữa khách hàng và\r\nbên bán hàng, các tải trọng có thể tăng lên. Tuy nhiên, nên đảm bảo cho các tải\r\ntrọng vận hành được giảm tới mức tối thiểu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 9451 (ISO 10442), Công\r\nnghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ khí - máy nén không khí ly tâm kiểu hộp có\r\ntruyền động bánh răng gắn liền.
\r\n\r\n[2] ISO 10439:2002, Petroleum,\r\nchemical and gas service industries - Centrifugas compressors (Công nghiệp dầu\r\nmỏ, hóa chất và dịch vụ khí - máy nén ly tâm)
\r\n\r\n[3] ABMA Std 9, Load ratings and\r\nfatigue life ball bearings (Tải trọng danh định và tuổi thọ mỏi của các ổ bi)
\r\n\r\n[4] API Std 672, Packaged,\r\nintegrally geared centrifugas air compressors for petroleum, chemical and gas\r\nindustry services, second edition, April 1988 (Máy nén không khí ly tâm kiểu\r\nhộp có truyền động bánh răng gắn liền dùng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và\r\ndịch vụ khí, xuất bản lần 2 tháng 4.1988)
\r\n\r\n[5] ASME B31.3, Process piping\r\n(Đường ống của quá trình)
\r\n\r\n[6] ASME B36.10M, Welded and\r\nseamles wrought steel pipe (Ống thép gia công áp lực hàn và không hàn)
\r\n\r\n[7] ASME VIII ASME Boiler and\r\nPressure Vessel Code, Section VIII, Division 1, Design and Fabrication of\r\nPressure Vessel (Quy tắc nồi hơi và bình chịu áp lực, Phần VIII, Đoạn 1, Thiết\r\nkế và chế tạo bình chịu áp lực)
\r\n\r\n[8] ASTM A 27, Standard\r\nspecification for steel castings, carbon, for general application (Tính năng kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng thép cacbon dùng cho các ứng dụng chung)
\r\n\r\n[9] ASTM A 48, Standard\r\nspecification for grey iron castings (Tính năng kỹ thuật cho các vật đúc bằng\r\ngang xám)
\r\n\r\n[10] ASTM A 53, Standard\r\nspecification for pipe, steel, black and hot-dipped, zinc-coated, welded and\r\nseamless (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép đen hàn và không hàn, được\r\nmạ kẽm nhúng nóng)
\r\n\r\n[11] ASTM A 106, Standard\r\nspecification for seamless carbon steel pipe for high-temperature service (Tính\r\nnăng kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép cacbon không hàn làm việc ở nhiệt độ cao)
\r\n\r\n[12] ASTM A 108, Standard\r\nspecification for steel bars, carbon, cold-finished, standard quality (Tính\r\nnăng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thanh thép cacbon, được gia công tinh nguội\r\nchất lượng tiêu chuẩn)
\r\n\r\n[13] ASTM A 182, Standard\r\nspecification for forged or rolled alloy-steel pipe flanges, forged fittings\r\nand valves and parts for high-temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn cho các mặt bích ống thép hợp kim rèn hoặc cán, các phụ tùng đường ống\r\nrèn, các van và các chi tiết rèn làm việc ở nhiệt độ cao)
\r\n\r\n[14] ASTM A 193, Standard\r\nspecification for alloy-steel and stainless steel bolting materials for high-temperature\r\nservice (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật liệu mối ghép bu lông bằng\r\nthép hợp kim va thép không gỉ làm việc ở nhiệt độ cao)
\r\n\r\n[15] ASTM A 194, Standard\r\nspecification for carbon and alloy steel nuts for bolts for high pressure or\r\nhigh temperature service, or both (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các đai ốc\r\nbằng thép cacbon và thép hợp kim dùng cho các bu lông làm việc ở áp suất cao\r\nhoặc nhiệt độ cao)
\r\n\r\n[16] ASTM A 216, Standard\r\nspecification for steel castings, carbon, suitable for fusion welding, for high-temperature\r\nservice (Tính năng kỹ thuật cho các vật đúc bằng thép cacbon thích hợp cho hàn\r\nnóng chảy dùng để là việc ở nhiệt độ cao)
\r\n\r\n[17] ASTM A 278, Standard\r\nspecification for gray ion castings for pressure-containing parts for\r\ntemperatures up to 650 oF (350 oC) (Tính năng kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn cho các vật đúc bằng gang xám dùng cho các chi tiết chịu áp lực làm\r\nviệc ở nhiệt độ đến 650 oF (350 oC)
\r\n\r\n[18] ASTM A 283, Standard\r\nspecification for low and intermediate tensile strength carbon steel plates\r\n(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các tấm thép cacbon có độ bền kéo thấp và\r\ntrung động bình)
\r\n\r\n[19] ASTM A 307, Standard\r\nspecification for carbon steel bolts and studs, 60 000 PSI tensile strength\r\n(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các bu lông và vít cấy bằng thép cacbon có\r\nđộ bền kéo 60 000 psi)
\r\n\r\n[20] ASTM A 322, Standard\r\nspecification for steel bars, alloy, standard grades (Tính năng kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn cho các thanh thép hợp kim, mác tiêu chuẩn)
\r\n\r\n[21] ASTM A 352, Standard\r\nspecification for steel castings, ferritic and martensitic, for\r\npressure-containing parts, suitable for low-temperature service (Tính năng kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng thép ferit và mactenxit dùng cho các chi\r\ntiết chịu áp lực thích hợp với làm việc ở nhiệt độ thấp)
\r\n\r\n[22] ASTM A 355, Standard\r\nspecification for steel bars, alloys, for nitriding (Tính năng kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn cho các thanh thép hợp kim để nitua
\r\n\r\n[23] ASTM A 395, Standard\r\nspecification for ferritic ductile iron pressure-retaining castings for use at\r\nelevated temperatures (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật đúc chịu áp\r\nlực bằng gang dẻo ferit để sử dụng ở nhiệt độ nâng cao)
\r\n\r\n[24] ASTM A 449, Standard\r\nspecification for quenched and tempered steel bolts and studs (Tính năng kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn cho các bu lông và vít cấy bằng thép tôi và ram)
\r\n\r\n[25] ASTM A 487, Standard\r\nspecification for steel castings suitablefor pressure service (Tính năng kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng thép thích hợp với làm việc chịu áp lực)
\r\n\r\n[26] ASTM A 498, Standard\r\nspecification for seamless and welded carbon, ferritic, and austenitic alloy\r\nsteel heat-exchanger tubes with integral fins (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn\r\ncho các ống trao đổi nhiệt có các lá tản nhiệt gắn liền bằng thép cacbon ferit\r\nvà thép hợp kim austenit hàn và không hàn)
\r\n\r\n[27] ASTM A 515, Standard\r\nspecification for pressure vessel plates, carbon steel, for intermediate-and\r\nhigher- temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các tấm thép\r\ncacbon của bình chịu áp lực để làm việc ở nhiệt độ trung bình và cao hơn)
\r\n\r\n[28] ASTM A 516, Standard\r\nspecification for pressure vessel plates, carbon steel, for modetate-and\r\nlower-temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các tấm thép\r\ncacbon của bình chịu áp lực để làm việc ở nhiệt độ vừa phải và thấp hơn)
\r\n\r\n[29] ASTM A 522, Standard\r\nspecification for forged or rolled 8 and 9% nickel alloy steel flanges,\r\nfittings, valves, and pats for low-temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn cho các mặt bích, phụ tùng, van và các chi tiết bằng thép hợp kim và rèn\r\nhoặc có 8 và 9% niken)
\r\n\r\n[30] ASTM A 536, Standard\r\nspecification for ductile ion castings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các\r\nvật đúc bằng gang dẻo)
\r\n\r\n[31] ASTM A 564, Standard\r\nspecification for hot-rolled and cold-finished age-hardening stainless steel\r\nbars and shapes (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thép không gỉ dạng thanh\r\nvà định hình được cán nóng và tăng cứng theo thời gian bằng gia công nguội)
\r\n\r\n[32] ASTM A 574, Standard\r\nspecification for alloy steel socket-head cap screws (Tính năng kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn cho các vít đầu có 6 cạnh
\r\n\r\n[33] ASTM A 662, Standard\r\nspecification for pressure vessel plates, carbon-manganese-silicon steel, for\r\nmodetate and lower temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các\r\ntấm của bình chịu áp lực bằng thép cacbon - mangan - silic để làm việc ở nhiệt\r\nđộ vừa phải và thấp hơn).
\r\n\r\n[34] ASTM A 743, Standard\r\nspecification for castings, iron-chromium, iron-chromium-nixkel, corrosion\r\nresistant, for general application (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật\r\nđúc bằng gang crom, crom-niken chịu ăn mòn dùng cho các ứng dụng chung)
\r\n\r\n[35] ASTM A 749, Standard\r\nspecification for steel, strip, carbon and high-strength, low-alloy,\r\nhot-rolled, general requirements for (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các dải\r\nthép cacbon và thép hợp kim thấp có độ bền cao, cán nóng - yêu cầu chung)
\r\n\r\n[36] ASTM A 757, Standard\r\nspecification for steel castings, ferritic and martensitic, for\r\npressure-cotaining and other applications, for low-temperature serivce (Tính\r\nnăng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng thép ferit và mactenxit dùng cho\r\ncác chi tiết chịu áp lực và các ứng dụng khác làm việc làm việc ở nhiệt độ\r\nthấp)
\r\n\r\n[37] ASTM B 26, Standard\r\nspecification for aluminum-alloy sand castings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn\r\ncho các vật đúc khuôn cát bằng hợp kim nhôm)
\r\n\r\n[38] ASTM B 209, Standard\r\nspecification for aluminum and aluminum-alloy sheet and plate (Tính năng kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn cho các tấm và lá nhôm và hợp kim nhôm)
\r\n\r\n[39] ASTM B 381, Standard\r\nspecification for titanium and titanium alloy forgings (Tính năng kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn cho các vật rèn titan và hợp kim titan)
\r\n\r\n[40] ASTM DS 56E, ASTM Publication:\r\nMetals and alloys in the unified numbering system (Kim loại và hợp kim trong\r\nhệ thống đánh số thống nhất)
\r\n\r\n[41] ASE8) AMS\r\n5353C, Steel, corrosion resistant, investment castings 16Cr-1.8Ni - 0.08N as\r\ncast UNS J91651 (Các vật đúc bằng mẫu chảy thép chịu ăn mòn 16Cr - 1,8Ni -\r\n0,08N như vật đúc UNS J91651)
\r\n\r\n[42] SAE J429 Mechanical and\r\nmaterial requirements for externally threaded fasteners (Các yêu cầu về cơ và\r\nvật liệu của các chi tiết kẹp chặt có ren ngoài)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Thiết kế ban đầu
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.2 Hộp thiết bị
\r\n\r\n4.3 Máy nén gắn liền với truyền\r\nđộng bánh răng
\r\n\r\n4.4 Máy dẫn động
\r\n\r\n4.5 Khớp nối trục giữa máy dẫn động\r\nvà máy nén và bộ phận bảo vệ
\r\n\r\n4.6 Bộ phận làm mát trung động gian
\r\n\r\n5 Phụ tùng
\r\n\r\n5.1 Bộ phận làm mát phụ
\r\n\r\n5.2 Bộ lọc - tiêu âm không khí nạp
\r\n\r\n5.3 Bộ tiêu âm đường xả
\r\n\r\n6 Kiểm tra, thử nghiệm và chuẩn bị\r\ncho vận chuyển
\r\n\r\n6.1 Quy định chung
\r\n\r\n6.2 Kiểm tra
\r\n\r\n6.3 Thử nghiệm
\r\n\r\n6.4 Chuẩn bị cho vận chuyển
\r\n\r\n7 Dữ liệu của bên bán hàng
\r\n\r\n7.1 Đề nghị
\r\n\r\n7.2 Dữ liệu của hợp đồng
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo): Các tờ dữ\r\nliệu
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo): Tính năng kỹ\r\nthuật của vật liệu đối với các chi tiết chính
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo): Sơ đồ logic\r\nđộng lực học của rô to
\r\n\r\nPhụ lục D (Quy định): Lực và mô-men
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Tiêu chuẩn\r\ncủa Hiệp hội các nhà sản xuất ổ trục Hoa Kỳ.
\r\n\r\n2) Tiêu chuẩn\r\ncủa Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Hoa Kỳ.
\r\n\r\n3) Tiêu chuẩn\r\ncủa Hội các kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ.
\r\n\r\n4) Tiêu chuẩn\r\ncủa Hiệp hội về thử nghiệm và vật liệu Hoa Kỳ.
\r\n\r\n5) Tiêu chuẩn\r\ncủa Deutsches Institut fur Normung E.V., Beuth Verlag GmbH, Burggrafenstrasse\r\n6, D10787, Berlin, Germany.
\r\n\r\n6) Tiêu chuẩn\r\ncủa Hiệp hội các nhà sản xuất điện quốc gia Hoa Kỳ.
\r\n\r\n7) Tiêu chuẩn\r\ncủa Hiệp hội các nhà sản xuất, trao đổi ống Hoa Kỳ.
\r\n\r\n8) Cũng áp\r\ndụng cho các bộ phận bao gói ngoài máy nén.
\r\n\r\n8) Tiêu chuẩn\r\ncủa Hội các kỹ sư ô tô Hoa Kỳ.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9451:2013 (ISO 10442:2002) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cấp khí – Máy nén không khí ly tâm kiểu hộp có truyền động bánh răng gắn liền đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9451:2013 (ISO 10442:2002) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cấp khí – Máy nén không khí ly tâm kiểu hộp có truyền động bánh răng gắn liền
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9451:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |