Petroleum and natural\r\ngas industries – Rotary-type positive-displacement compressors – Part 2: Packaged\r\nair compressors (oil-free)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9450-2:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 10440-2:2001.
\r\n\r\nTCVN 9450-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 9450-2:2013 chấp nhận hoàn toàn ISO\r\n10440-2:2001 được dựa trên ấn phẩm API 619 xuất bản lần thứ hai và sự hiểu\r\nbiết, kinh nghiệm đã được tích lũy của nhà sản xuất và người sử dụng máy nén\r\nkiểu rô to không có dầu bôi trơn. Mục tiêu của lần xuất bản này là cung cấp\r\nđiều kiện kỹ thuật cho mua hàng, tạo điều kiện dễ dàng cho sản xuất và cung cấp\r\ncác máy nén kiểu rô to không có dầu bôi trơn dùng cho các dịch vụ chung của\r\nngành công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên, nhưng việc sử dụng các máy nén không\r\nchỉ được giới hạn cho các dịch vụ nêu trên.
\r\n\r\nMục đích của TCVN 9450-2:2013 là xác lập các\r\nyêu cầu tối thiểu cho thiết kế và cấu tạo cho thiết bị sẽ thích hợp với mục\r\nđích sử dụng yêu cầu. Giới hạn này trong phạm vi là một đặc quyền thay vì lợi\r\ních và sự bận tâm. Sự bảo tồn năng lượng và bảo vệ môi trường là những vấn đề\r\nrất được quan tâm và quan trọng trong tất cả các khía cạnh thiết kế thiết bị\r\nứng dụng và vận hành. Nhà sản xuất và người sử dụng nên tích cực theo đuổi các\r\nphương pháp tiếp cận mới để nâng cao chất lượng sử dụng năng lượng và/hoặc giảm\r\ntới mức tối thiểu các ảnh hưởng tới môi trường mà không phải hy sinh tính an\r\ntoàn và độ tin cậy. Các phương pháp tiếp cận này nên được nghiên cứu một cách\r\nhoàn hảo và sự lựa chọn khi mua thiết bị nên dựa ngày càng nhiều vào đánh giá\r\ntoàn bộ chi phí trong tuổi thọ và các hậu quả về môi trường hơn là chỉ có các\r\nchi phí đạt được.
\r\n\r\nTCVN 9450-2:2013 yêu cầu khách hàng phải quy\r\nđịnh một số chi tiết và các đặc điểm.
\r\n\r\nĐể sử dụng có hiệu quả TCVN 9450-2:2013 và\r\ntham khảo tài liệu được dễ dàng, nên sử dụng các tờ dữ liệu trong Phụ lục A.
\r\n\r\nNgười sử dụng TCVN 9450-2:2013 nên nhận biết\r\nrằng có thể cần phải có thêm các yêu cầu hoặc các yêu cầu khác cho các ứng dụng\r\nriêng.
\r\n\r\nTCVN 9450-2:2013 không có ý định ngăn cấm bên\r\nbán hàng trong việc chào hàng hoặc ngăn cấm khách hàng trong việc chấp nhận các\r\nthiết bị khác hoặc các giải pháp kỹ thuật khác cho ứng dụng riêng. Yêu cầu này\r\ncó thể được áp dụng đặc biệt cho trường hợp khi có sự thay đổi mới và phát\r\ntriển công nghệ. Khi có sự đặt hàng khác, bên bán hàng nên nhận biết cứ các\r\nthay đổi nào so với TCVN 9450-2:2013 và cung cấp các nội dung chi tiết.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHIỆP DẦU MỎ VÀ\r\nKHÍ TỰ NHIÊN – MÁY NÉN KHÍ THỂ TÍCH KIỂU RÔ TO – PHẦN 2: MÁY NÉN KHÔNG KHÍ ĐÓNG\r\nHỘP
\r\n\r\nPetroleum and natural\r\ngas industries – Rotary-type positive-displacement compressors – Part 2:\r\nPackaged air compressors (oil-free)
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 9450-2:2013 quy định các yêu cầu tối\r\nthiểu cho các máy nén kiểu rô to có răng nghiêng, răng xoắn và răng thẳng dùng\r\ncho các ứng dụng tới 0,20 MPa trong các dịch vụ tinh lọc. Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các máy nén không khí (và các khí trở khác) có chế độ làm việc liên\r\ntục trên các thiết bị của quá trình (gia công).
\r\n\r\nTCVN 9450-2:2013 không áp dụng cho các máy\r\nnén kiểu rô to bôi trơn bằng phun dầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dấu (·) ở đầu của một điều chỉ ra rằng khách\r\nhàng cần đưa ra quyết định hoặc cung cấp thêm thông tin. Thông tin này nên được\r\nđưa vào các tờ dữ liệu, nếu không thực hiện được, nên được trình bày trong thư\r\nhỏi đặt hàng hoặc đơn đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 4173:2008 (ISO 281:1990) Ổ lăn – Tải\r\ntrọng động danh định và tuổi thọ danh định.
\r\n\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1), kỹ thuật thử\r\nnghiệm điện áp cao – Phần 1: Định nghĩa chung và các yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\nTCVN 6099-2 (IEC 60060-2), kỹ thuật thử\r\nnghiệm điện áp cao – Phần 2: Hệ thống đo.
\r\n\r\nTCVN 7577-2:2006 (ISO 1328-2: 1997) Bánh răng\r\ntrụ - Hệ thống độ chính xác theo ISO – Phần 2: Định nghĩa và các giá trị cho\r\nphép của các sai lệch có liên quan đến các sai lệch ăn khớp hướng kính và thông\r\ntin về độ đảo.
\r\n\r\nTCVN 8113-1 (ISO 5167-1), Đo dòng lưu chất\r\ntrong các ống dẫn có tiết diện tròn chứa đầy lưu chất khi sử dụng các dụng cụ\r\nđo chênh áp – Phần 1: Quy định chung.
\r\n\r\nISO 7.1: 1994, Pipe threads where\r\npressure-tight joints are made on the threads – Part 1: Dimensions, tolerances\r\nand designation (Ren ống trong đó mối nối kín áp được chế tạo trên ren – Phần\r\n1: Kích thước dung sai và ký hiệu).
\r\n\r\nISO 262:1998, ISO general-purpose metric\r\nscrew threads – Selected sizes for screws, bolts and nuts (Ren vít hệ mét thông\r\ndụng theo ISO – các cỡ kích thước được lựa chọn cho vít, bu lông và đai ốc).
\r\n\r\nISO 898-1, Mechanical properties of\r\nfasterners made of carbon steel and alloy steel – Part 1: Bolts, screws and\r\nstuds (Cơ tính của các chi tiết kẹp chặt được chế tạo bằng thép cacbon và thép\r\nhợp kim – Phần 1: Bu lông, vít và vít cấy).
\r\n\r\nISO 1217: 1996, Displacement compressors –\r\nAcceptance tests (Máy nén thể tích – Thử nghiệm thu).
\r\n\r\nISO 1940-1: 1986, Mechanial vibration –\r\nBalance quality requirements of rigid rotors – Part 1: Determination of\r\npermissible residual unbalance (Dao động cơ học – Yêu cầu về chất lượng cân\r\nbằng của các rô to cứng – Phần 1: Xác định lượng mất cân bằng dư cho phép).
\r\n\r\nISO 3506-1: 1997, Mechanical properties of\r\ncorrosion-resistant stainless-steel fasteners – Part 1: Bolts, screws and studs\r\n(Có tính của các chi tiết kẹp chặt bằng thép không gỉ chịu ăn mòn – Phần 1: Bu\r\nlông, vít và vít cấy).
\r\n\r\nISO 7005-1: 1992, Metallic flanges – Part\r\n1: Steel flanges (Mặt bích kim loại – Phần 1: Mặt bích thép).
\r\n\r\nISO 9329-2: 1997, Seamless steel tubes for\r\npressure purposes – Technical delivery conditions – Part 2: Unalloyed and\r\nalloyed steels with specified elevated temperature properties (Ống thép không\r\nhàn dùng cho các mục đích chịu áp lực – Điều kiện kỹ thuật cung cấp – Phần 2:\r\nThép hợp kim và không hợp kim với các tính chất nhiệt độ nâng cao được quy\r\nđịnh).
\r\n\r\nISO 9329-4: 1997, Seamless steel tubes for\r\npressure purposes – Technical delivery conditions – Part 4: Austenitic\r\nstainless steels (Ống thép không hàn dùng cho các mục đích chịu áp lực – Điều\r\nkiện kỹ thuật cung cấp – Phần 4: Thép không gỉ austenit).
\r\n\r\nISO 10441: 1999, Petroleum and natural gas\r\nindustries – Flexible couplings for mechanical power transmission – Special\r\npurpose applications (Công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên – Khớp trục mềm dùng\r\ncho truyền động cơ khí có tải - ứng dụng cho mục đích chuyên dùng).
\r\n\r\nIEC 61000-4-2, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) – Part 4-2: Testing and measurement techniques –\r\nElectrostatic discharge immunity test (Tính tương thích điện tử (EMC) – Phần\r\n4-2: Kỹ thuật thử nghiệm và đo – Thử tính miễn nhiễm phóng tĩnh điện).
\r\n\r\nIEC 61000-4-3, Electromagetic\r\ncompatibility (EMC) – Part 4-3: Testing and measurement techniques – Radiated,\r\nradio-frequency, electromagnetic field immunity test (Tính tương thích điện từ\r\n(EMC) – Phần 4-3: Kỹ thuật thử nghiệm và đo – Thử tính miễn nhiễm của trường\r\nđiện từ bức xạ có tần số vô tuyến).
\r\n\r\nIEC 61000-4-4, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) – Part 4: Testing and measurement techniques – Section 4: Electrical\r\nfast transient/burst immunity test (Tính tương thích điện từ (EMC) – Phần 4: Kỹ\r\nthuật thử nghiệm và đo – Đoạn 4: Thử tính miễn nhiễm điện chuyển tiếp/nổ\r\nnhanh).
\r\n\r\nEN 55011, Industrial, scientific and\r\nmedical (ISM) radio-frequency equipment – Radio disturbance characteristics –\r\nLimits and methods of measurement (Thiết bị tần số vô tuyến công nghiệp, khoa\r\nhọc và y tế (ISM) – Tính năng nhiễu vô tuyến – Giới hạn và phương pháp đo).
\r\n\r\nEN 55022, Information technology\r\nequipment-Radio disturbance characteristics – Limits and methods of measurement\r\n(Thiết bị công nghệ thông tin – Tính năng nhiễu vô tuyến – Giới hạn và phương\r\npháp đo).
\r\n\r\nASME B31.1: 1998, Power Piping (Đường ống\r\nnăng lượng).
\r\n\r\nASME B31.3: 1999, Process Piping (Đường\r\nống của quá trình).
\r\n\r\nASME BPVC Section VIII: 1998, Rules For\r\nConstruction of Pressure Vessels Division 1 (Quy tắc cấu tạo phân đoạn 1 của\r\ncác bình chịu áp lực)
\r\n\r\nAPI 614:1995, Lubrication, Shaft-Sealing,\r\nand Control-Oil Systems for Special-Purpose Application (Các hệ thống bôi trơn,\r\nbít kín trục và dầu điều khiển dùng cho các ứng dụng chuyên dùng).
\r\n\r\nAPI 661: 1992, Air-Cooled Heat Exchangers\r\nfor General Refinery Service (Bộ trao đổi nhiệt làm mát bằng không khí dùng cho\r\ncác dịch vụ tinh lọc chung).
\r\n\r\nAPI 670: 1993, Vibration, Axial-Position,\r\nand Bearing-Temperature Monitoring Systems (Các hệ thống giám sát rung động, vị\r\ntrí chiều trục và nhiệt độ của ổ trục).
\r\n\r\nAPI 671: 1990, Special-Purpose Couplings\r\nfor Petroleum, Chemical, and Gas Industry Services (Khớp nối trục chuyên dùng\r\ncho các dịch vụ công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và khí).
\r\n\r\nNEMA SM23: 1991, Steam turbines for\r\nmechanical drive service (Tuabin hơi dùng cho dẫn động cơ khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 9450-2:2013 áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Điều kiện định mức (rated conditions)
\r\n\r\nĐiều kiện được quy định tại đó đạt được sự\r\nvận hành theo yêu cầu và/hoặc đạt được hiệu suất tối ưu.
\r\n\r\n3.2. Áp suất chênh lớn nhất cho phép (maximum allowable\r\ndifferential pressure)
\r\n\r\nÁp suất chênh lệch cao nhất có thể cho phép\r\ntrong thân máy trong các điều kiện vận hành khắc nghiệt nhất của áp suất hút\r\nnhỏ nhất và áp suất xả bằng giá trị chỉnh đặt của van an toàn.
\r\n\r\n3.3. Áp suất làm việc lớn nhất cho phép (maximum allowable\r\nworking pressure)
\r\n\r\nÁp suất liên tục lớn nhất và nhà sản xuất sử\r\ndụng để thiết kế thiết bị (hoặc bất cứ bộ phận nào của thiết bị) khi điều khiển\r\n(vận chuyển) lưu chất quy định ở nhiệt độ quy định.
\r\n\r\n3.4. Áp suất xả định mức (rated discharge\r\npressure)
\r\n\r\nÁp suất cao nhất yêu cầu để đáp ứng các điều\r\nkiện mà khách hàng quy định cho sử dụng theo dự định.
\r\n\r\n3.5. Nhiệt độ lớn nhất cho phép (maximum allowable\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ liên tục lớn nhất mà nhà sản xuất đã\r\nthiết kế cho thiết bị.
\r\n\r\n3.6. Nhiệt độ xả định mức (rated discharge\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ vận hành thực được dự báo do các\r\nđiều kiện định mức tạo ra.
\r\n\r\n3.7. Tốc độ định mức (rated speed)
\r\n\r\nTốc độ của rô to có công suất vào tương đương\r\nvới các yêu cầu về công suất định mức của máy nén.
\r\n\r\n3.8. Tốc độ lớn nhất cho phép (maximum allowable\r\nspeed)
\r\n\r\nTốc độ cao nhất của rô to công suất vào tại\r\nđó thiết kế của nhà sản xuất cho phép vận hành liên tục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tốc độ lớn nhất cho phép được biểu\r\nthị bằng vòng trên phút.
\r\n\r\n3.9. Tốc độ nhỏ nhất cho phép (minimum allowable\r\nspeed)
\r\n\r\nTốc độ thấp nhất của rô to công suất vào tại\r\nđó thiết kế của nhà sản xuất cho phép vận hành liên tục trong các điều kiện\r\nđịnh mức thấp nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tốc độ nhỏ nhất cho phép được biểu\r\nthị bằng vòng trên phút.
\r\n\r\n3.10. Tốc độ ngắt (trip speed)
\r\n\r\nTốc độ tại đó các cơ cấu tốc độ vượt quá khẩn\r\ncấp độc lập vận hành để ngắt động cơ chính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tốc độ ngắt được biểu thị bằng\r\nvòng trên phút.
\r\n\r\n3.11. Lưu lượng định mức (rated capacity)
\r\n\r\nLưu lượng thể tích do các điều kiện định mức\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công suất định mức được biểu thị\r\nbằng mét khối trên giờ
\r\n\r\n3.12. Thân rô to (rotor body)
\r\n\r\nĐoạn có profin răng được lắp trên trục hoặc\r\ngắn liền với trục
\r\n\r\n3.13. Rô to (rotor)
\r\n\r\nToàn bộ thân rô to và trục cùng với các ống\r\nlót được lắp ráp nóng trên trục (khi được cung cấp)
\r\n\r\n3.14. Cụm rô to (rotor assembly)
\r\n\r\nCác chi tiết quay được lắp trên rô to, trừ\r\nkhớp nối trục.
\r\n\r\n3.15. Cấp máy nén (compressor stage)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều rô to vận hành trong một thân\r\nmáy mà sự dịch chuyển được thực hiện bởi các cánh, các chi tiết đối tiếp hoặc\r\nbởi sự dịch chuyển của bản thân rô to.
\r\n\r\n3.16. Máy nén đóng hộp (packaged compressor)
\r\n\r\nTổ máy nén tĩnh tại hoặc di động (xách tay)\r\ndo nhà sản xuất cung cấp đã được lắp đặt đường ống đầy đủ và được buộc dây, bao\r\ngồm cả hộp truyền lực động cơ chính, các bộ lọc và điều khiển lưu lượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể trang bị nắp chụp cho máy\r\nnén để cách âm và/hoặc bảo vệ trước thời tiết. Máy nén đã nắp cũng có thể bao\r\ngồm thiết bị khởi động bộ phận làm mát trung động gian, bộ phận làm mát phụ, bộ\r\nphận tiêu âm, tách ly hơi ấm, bộ sấy, bộ lọc dầu ra, bộ phận chịu áp lực nhỏ\r\nnhất, van đầu ra, van một chiều, v.v…
\r\n\r\n3.17. Thân máy ghép dọc trục (axially split\r\ncasing)
\r\n\r\nThân máy có các mối nối ghép song song với\r\nđường tâm trục.
\r\n\r\n3.18. Thân máy ghép hướng kính (radially split\r\ncasing)
\r\n\r\nThân máy có các mối nối ghép đi ngang qua\r\nđường tâm trục.
\r\n\r\n3.19. Áp suất bít kín lớn nhất (maximum sealing\r\npressure)
\r\n\r\nÁp suất cao nhất yêu cầu tại các vòng bít kín\r\ntrong bất cứ điều kiện tĩnh tại hoặc vận hành nào và trong quá trình khởi động\r\nhoặc ngắt.
\r\n\r\n3.20. Thân chịu áp lực (pressure casing)
\r\n\r\nTập hợp của tất cả các chi tiết chịu áp lực\r\ntĩnh tại của thiết bị bao gồm tất cả các vòi phun và các chi tiết kẹp chặt\r\nkhác.
\r\n\r\n3.21. Tốc độ tới hạn (critical speed)
\r\n\r\nTốc độ giới hạn tại đó xẩy ra cộng hưởng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.1.1. Khách hàng và bên bán hàng phải thỏa thuận\r\nvề việc áp dụng quy tắc cho thiết bị chịu áp lực (ví dụ, ASME, Phần VIII, đoạn\r\n1 cho thiết kế, phần IX cho hàn, v.v…). Quy tắc này phải được quy định trên tờ\r\ndữ liệu (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n4.1.2. Thiết bị phải có khả năng chạy an toàn tới\r\ntốc độ ngắt ở 110% giá trị chỉnh đặt của van an toàn và áp suất chênh lớn nhất\r\nquy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chạy an toàn đòi hỏi phải có các\r\nyếu tố khác với áp suất chênh như nhiệt độ xả lớn nhất hoặc công suất giới hạn\r\ncủa máy dẫn động.
\r\n\r\n4.1.3. Các hệ thống nước làm mát phải được\r\nthiết kế theo các điều kiện sau, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n- Tốc độ trong các ống của bộ trao đổi nhiệt\r\n1,5 m/s đến 2,5 m/s.
\r\n\r\n- Áp suất làm việc lớn nhất cho phép > 5\r\nbar (>0,5 MPa)
\r\n\r\n\r\n - Áp suất thử \r\n | \r\n \r\n > 7,7 bar (> 0,77 MPa) \r\n | \r\n
\r\n - Độ sụt áp lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 1 bar (0,1 MPa) \r\n | \r\n
\r\n - Nhiệt độ vào lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 32 0C \r\n | \r\n
\r\n - Nhiệt độ ra lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 49 0C \r\n | \r\n
\r\n - Độ tăng nhiệt độ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 17 0C \r\n | \r\n
\r\n - Độ tăng nhiệt độ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 11 0C \r\n | \r\n
\r\n - Hệ số tắc nghẽn trên phía trước \r\n | \r\n \r\n 0,35 m2K/kW \r\n | \r\n
Phải có các phương tiện để thông hơi và thải\r\nhoàn toàn cho hệ thống.
\r\n\r\n4.1.4. Việc bố trí thiết bị, bao gồm cả đường ống\r\nvà thiết bị phụ, phụ tùng phải được khách hàng và bên bán hàng cùng nhau triển\r\nkhai. Việc bố trí phải cung cấp đủ các khoảng hở và sự tiếp cận an toàn cho vận\r\nhành và bảo dưỡng.
\r\n\r\n4.1.5. Toàn bộ thiết bị phải được thiết kế để\r\ncho phép bảo dưỡng nhanh và có tính kinh tế. Các chi tiết chủ yếu như các chi\r\ntiết của thân máy và thân ổ trục phải được thiết kế (có vai, có gờ hoặc có\r\nthen, chốt) và chế tạo để bảo đảm độ thẳng hàng (đồng phục) chính xác khi lắp\r\nlại.
\r\n\r\n4.1.6. Trừ khi có quy định khác của khách hàng, các\r\nchi tiết dự phòng cho các máy nén và thiết bị phụ này phải đáp ứng các yêu cầu\r\ncủa thiết bị được cung cấp ban đầu.
\r\n\r\n4.1.7. Các bình chứa dầu và các thân hộp có chứa\r\ncác chi tiết di động được bôi trơn (như các ổ trục, vòng bít kín trục, các chi\r\ntiết có độ nhẵn bóng cao, các dụng cụ và các phần tử điều khiển) phải được\r\nthiết kế để giảm tới mức tối thiểu sự nhiễm bẩn bởi hơi ẩm, bụi bẩn các chất lạ\r\nkhác trong thời gian vận hành hoặc chạy không.
\r\n\r\n4.1.8. Khi có nhu cầu đối với các dụng cụ và\r\nđồ gá chuyên dùng để tháo ra, lắp vào hoặc bảo dưỡng thiết bị thì chúng phải\r\nđược đưa vào bản dự kê giá và được cung cấp như một phần của máy nén được cung\r\ncấp ban đầu. Đối với các lắp đặt có nhiều thiết bị, các yêu cầu về số lượng các\r\ndụng cụ và đồ gá chuyên dùng phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và\r\nbên bán hàng.
\r\n\r\n4.1.9. Khi cung cấp các dụng cụ chuyên dùng thì\r\nchúng phải được bao gói riêng trong các hộp cứng và được ghi nhãn “dụng cụ\r\nchuyên dùng cho (số nhãn/bộ phận)”.
\r\n\r\n4.1.10. Máy nén đã lắp phải hoạt động trên\r\ngiá thử tới các chuẩn chấp nhận quy định. Việc bảo hành khác phải được thỏa\r\nthuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n· 4.1.11. Nhiều yếu tố (như các tải trọng của đường\r\nống, các tải trọng của vòi phun, độ thẳng hàng ở các điều kiện vận hành, rung\r\nđộng của đường ống và nền móng do thiết bị khác được lắp đặt trong vùng lân\r\ncận, kết cấu đỡ, vận chuyển trong quá trình vận chuyển và vận chuyển, lắp đặt\r\ntại hiện trường có thể ảnh hưởng bất lợi tới chất lượng sử dụng tại hiện\r\ntrường.
\r\n\r\nĐể giảm tới mức tối thiểu ảnh hưởng của các\r\nyếu tố này, bên bán hàng phải đề xuất bao gói cho toàn bộ máy nén. Các tải\r\ntrọng cho phép trên các mặt bích nối với nhau do bên bán hàng quy định.
\r\n\r\n· 4.1.12. Tất cả các linh kiện và lắp đặt điện phải\r\nthích hợp với sự phân loại theo vùng và tập hợp thành nhóm do khách hàng quy\r\nđịnh trên các tờ dữ liệu và phải phù hợp với các quy tắc đã quy định của địa\r\nphương.
\r\n\r\n· 4.1.13. Bên bán hàng phải giới thiệu sự điều chỉnh\r\nmức âm thanh từ các máy nén đã lắp. Thiết bị được cung cấp phải tuân theo các yêu\r\ncầu và các quy tắc của địa phương do khách hàng quy định và được chi tiết hóa\r\ntrên các tờ dữ liệu.
\r\n\r\n· 4.1.14. Sự tách ly nước và/ hoặc dầu phải được tính\r\nđến trong bao gói. Bên bán hàng phải chuẩn bị các mức nhiễm bẩn. Khi cần thiết,\r\nkhách hàng phải quy định các mức nhiễm bẩn này.
\r\n\r\n· 4.1.15. Khách hàng phải quy định việc lắp đặt thiết\r\nbị ở trong nhà (có hoặc không có sưởi) hoặc ở ngoài trời (có hoặc không có mái)\r\nvà các điều kiện về thời tiết hoặc môi trường trong đó thiết bị phải vận hành\r\n(bao gồm cả các nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất và độ ẩm không bình thường hoặc\r\ncác vấn đề về bụi bẩn). Tổ máy và các thiết bị phụ của nó phải thích hợp cho\r\nvận hành trong các điều kiện quy định này. Để hướng dẫn khách hàng, bên bán\r\nhàng phải liệt kê trong đề nghị bất cứ sự bảo vệ đặc biệt nào mà khách hàng\r\nphải cung cấp.
\r\n\r\n4.2. Thân chịu áp lực
\r\n\r\n4.2.1. Các giá trị ứng suất kéo trên thành được sử\r\ndụng trong thiết kế các thân máy không được vượt quá các giá trị ứng suất kéo\r\nlớn nhất cho phép như đã quy định trong quy tắc thiết kế trong 4.1.1 ở các\r\nnhiệt độ vận hành lớn nhất và nhỏ nhất của vật liệu được sử dụng.
\r\n\r\n4.2.2. Áp suất làm việc lớn nhất cho phép của thân\r\nmáy ít nhất phải bằng giá trị chỉnh đặt của van an toàn đã quy định.
\r\n\r\n4.2.3. Phải tránh các thân máy có mức áp suất chia\r\ntách. Nếu thân máy được chia tách thành hai hoặc nhiều mức áp suất thì bên bán\r\nhàng phải xác định các giới hạn về mặt vật lý và áp suất làm việc lớn nhất cho\r\nphép của mỗi phần thân máy. Xem 7.1 h) về các yêu cầu của đề nghị.
\r\n\r\n4.2.4. Mỗi thân máy chia tách theo chiều trục phải\r\ncó đủ độ cứng vững để cho phép tháo ra và thay thế nửa trên của thân máy mà\r\nkhông làm thay đổi các khe hở vận hành giữa rô to và thân máy.
\r\n\r\n4.2.5. Các thân máy và trụ đỡ phải được thiết kế để\r\ncó đủ độ bền và độ cứng vững để hạn chế sự thay đổi độ thẳng của trục tới 50 tại mặt bích của khớp nối trục do sự\r\nphối hợp bất lợi của áp suất, mô-men xoắn, các lực và mô-men cho phép của đường\r\nống gây ra. Các trụ đỡ và các bu lông điều chỉnh thẳng hàng phải có đủ độ cứng\r\nvững để cho phép di chuyển máy bằng cách sử dụng các vít bít kín ngang, chiều\r\ntrục và thẳng đứng.
4.2.6. Các thân máy chia tách theo chiều trục phải\r\nsử dụng mối nối ghép kim loại với kim loại (với một hợp chất liên kết thích\r\nhợp) được kẹp chặt bằng mối ghép bu lông thích hợp. Không được sử dụng các đệm\r\nkín (kể cả các đệm kín dạng sợi) trên mối nối ghép chiều trục. Khi sử dụng các\r\nmối nối ghép có đệm kín giữa các nắp đầu mút và thân hình trụ của các thân máy\r\nghép hướng kính thì chúng phải được giữ chắc chắn bằng sự hạn chế các đệm kín.
\r\n\r\n4.2.7. Các hệ thống áo làm mát phải được thiết kế\r\nđể ngăn ngừa có hiệu quả sự rò rỉ hơi của quá trình vào chất làm mát. Các đường\r\ndẫn chất làm mát không được mở vào các mối nối ghép của thân máy.
\r\n\r\n4.2.8. Phải trang bị các vít kín, các thanh dấu\r\nhướng và các chốt điều chỉnh thẳng hàng của thân máy để dễ dàng cho việc tháo\r\nra và lắp lại. Khi sử dụng các vít kích làm phương tiện để chia tách các mặt\r\ntiếp xúc với nhau thì một trong hai mặt này phải có gờ nổi (khoét mặt hoặc đục\r\nrãnh) để ngăn ngừa sự rò rỉ của mối nối ghép hoặc lắp ghép không đúng do các\r\nvết xước. Các thanh dẫn hướng phải có đủ chiều dài để ngăn ngừa hư hỏng cho các\r\nphần bên trong hoặc các vít cấy của thân máy bởi thân máy trong quá trình tháo\r\nra và lắp lại. Phải có các vấu nâng hoặc bu lông vòng để nâng nửa trên của thân\r\nmáy. Các phương pháp nâng máy đã được lắp phải do bên bán hàng quy định.
\r\n\r\n4.2.9. Để chống ăn mòn, chống mài mòn và phục vụ\r\ncho chạy rà, có thể mạ hoặc phủ thành thân máy. Thành ở đầu mút có thể được phủ\r\ntương tự hoặc trang bị các tấm thích hợp ở đầu mút. Bên bán hàng phải đưa các\r\nnội dung chi tiết của các phương pháp của mình vào đề nghị thiết kế thân máy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp này có thể đòi hỏi sự\r\nkhoan lỗ qua thân máy trong quá trình chế tạo trước khi gia công lần cuối.
\r\n\r\n4.2.10. Các chi tiết của mối ghép ren phải\r\nphù hợp với ISO 262.
\r\n\r\n4.2.11. Các vít cấy được ưu tiên sử dụng hơn\r\nvà các vít có đầu.
\r\n\r\n4.2.12. Phải có các khe hở tại các vị trí của\r\nmối ghép bu lông để cho phép sử dụng các chìa vặn mặt mút hoặc mặt nút. Bên bán\r\nhàng cung cấp bất cứ các dụng cụ và đồ gá chuyên dùng nào được yêu cầu.
\r\n\r\n4.2.13. Không được sử dụng ổ cắm, đai ốc xẻ\r\nrãnh hoặc mối ghép bu lông có tay vặn trừ khi có sự chấp thuận riêng của khách\r\nhàng,
\r\n\r\n4.2.14. Các lỗ có ren trong các chi tiết chịu\r\náp lực phải được giữ ở mức tối thiểu. Ngoài lượng dư kim loại cho ăn mòn phải\r\nđể lại lớp kim loại thích hợp xung quanh và bên dưới đáy của lỗ khoan và có ren\r\ntrong các đoạn chịu áp lực của thân máy để ngăn ngừa sự rò rỉ.
\r\n\r\n4.2.15. Các mối ghép vít cấy phải được cung\r\ncấp với các vít cấy đã được lắp sẵn các lỗ tịt để lắp vít cấy chỉ được khoan đủ\r\nđộ sâu để cho phép chiều sâu ren bằng 1,5 lần đường kính ngoài của vít cấy;\r\nphải loại bỏ 1,5 vòng ren cả hai đầu của mỗi vít cấy.
\r\n\r\n4.3. Các mối nối của thân máy
\r\n\r\n· 4.3.1. Các mối nối vào và ra phải là các mối nối\r\nmặt bích hoặc được gia công và lắp vít cấy, được định hướng theo quy định trong\r\ncác tờ dữ liệu và thích hợp với áp suất làm việc của thân máy như đã quy định\r\ntrong Điều 3.
\r\n\r\n4.3.2. Tất cả các mối nối của khách hàng phải có\r\nkhả năng tiếp cận được để tháo ra mà không phải di chuyển máy.
\r\n\r\n4.3.3. Không được hàn các mối nối với thân máy.
\r\n\r\n4.3.4. Khi có yêu cầu hoặc quy định các mục\r\nsau, phải có các mối nối có gờ lồi để lắp vít cấy hoặc mặt bích không nhỏ hơn\r\ncỡ ống 20 mm. Có thể dùng các mối nối nhỏ hơn hoặc có sự chấp thuận của khách\r\nhàng.
\r\n\r\na) Các lỗ thong.
\r\n\r\nb) Các mối nối của dụng cụ đo nhiệt độ và áp\r\nsuất.
\r\n\r\nc) Phun chất lỏng.
\r\n\r\nd) Nước làm mát.
\r\n\r\ne) Dầu bôi trơn và bít kín.
\r\n\r\nf) Xịt nước.
\r\n\r\ng) Khí đệm.
\r\n\r\nh) Ống thải của thân máy.
\r\n\r\ni) Ống cân bằng áp suất.
\r\n\r\n4.3.5. Tất cả các lỗ của thân máy dùng cho các mối\r\nnối ống không được nhỏ hơn cỡ ống danh nghĩa 20 mm và phải có mặt bích hoặc\r\nđược gia công để lắp vít cấy. Khi các lỗ không thể có mặt bích hoặc được gia\r\ncông để lắp vít cấy, cho phép sử dụng các lỗ ren tương ứng với các cỡ ống danh\r\nnghĩa 20 mm và 25 mm. Các lỗ ren này phải được lắp theo quy định trong 4.3.5.1\r\nđến 4.3.5.5.
\r\n\r\n4.3.5.1. Một ống nối chiều dài không lớn hơn\r\n150mm phải được vặn vít vào các lỗ ren.
\r\n\r\n4.3.5.2. Các ống nối phải được chế tạo từ ống\r\nkhông hàn có khả năng đáp ứng các yêu cầu về áp suất của các tờ dữ liệu và chịu\r\nđược tải trọng cơ học 1000N theo bất cứ hướng nào.
\r\n\r\n4.3.5.3. Ống nối phải có cổ hàn hoặc mặt bích\r\nhàn vào ống nối.
\r\n\r\n4.5.3.4. Vật liệu của ống nối và mặt bích phải\r\nđáp ứng các yêu cầu về vật liệu, bao gồm cả độ bền va đập, của thân máy thay vì\r\nđáp ứng các yêu cầu về vật liệu của đường ống nối.
\r\n\r\n4.3.5.5. Các mối nối ren không được hàn vào\r\nvòng bít kín.
\r\n\r\n4.3.6. Không được sử dụng các lỗ phi tiêu chuẩn\r\ncông nghiệp.
\r\n\r\n4.3.7. Các mặt bích phải phù hợp với ISO 7005-1.
\r\n\r\n4.3.7.1. Các mặt bích bằng gang phải được gia\r\ncông mặt mút phẳng.
\r\n\r\n4.3.7.2. Các mặt bích có mặt mút phẳng được\r\nnhô lên đến toàn bộ chiều dày được sử dụng trong trường hợp vật liệu khác với\r\ngang.
\r\n\r\n4.3.7.3. Các phép sử dụng các mặt bích dày hơn\r\nhoặc có đường kính ngoài lớn hơn quy định trong ISO 7005-1.
\r\n\r\n4.3.7.4. Khi sử dụng các mối nối không tuân\r\ntheo ISO 7005-1, phải cung cấp tất cả các phần đối tiếp và các chi tiết phải\r\nđược khách hàng chấp thuận.
\r\n\r\n4.3.8. Các mối nối được gia công và lắp vít cấy\r\nphải phù hợp với ISO 7005-1 về các yêu cầu gia công bề mặt và khoan lỗ các vít\r\ncấy và đai ốc phải được cung cấp và lắp đặt.
\r\n\r\n4.3.9. Các lỗ có ren và các giờ lồi cho lắp ghép\r\nren ống phải phù hợp với ISO 7-1. Các ren ống phải là ren côn phù hợp với ISO\r\n7-1.
\r\n\r\n4.3.10. Các lỗ có ren không được nối với\r\nđường ống phải được nút kín bằng các nút thép cứng. Các nút thường yêu cầu phải\r\ntháo ra phải được chế tạo bằng vật liệu chịu ăn mòn. Ren phải được bôi trơn.\r\nKhông được quấn băng bít kín vào ren. Không được phép sử dụng các nút bằng chất\r\ndẻo.
\r\n\r\n4.4. Ngoại lực và mô-men
\r\n\r\nCác máy nén phải được thiết kế để chịu được\r\ncác ngoại lực và mô-men ít nhất là bằng 1,85 lần các giá trị tính toán, phù hợp\r\nvới NEMA SM23. Khi có thể thực hiện được, các lực và mô-men cho phép này nên\r\nđược tăng lên sau khi xem xét đến các yếu tố như vị trí và mức độ của các trụ\r\nđỡ máy nén, chiều dài và vòi phun và mức độ gia cường, cấu hình và chiều dày thân\r\nmáy nén. Các lực và mô-men cho phép phải được chỉ ra trên bản vẽ biến dạng.
\r\n\r\nPhải chú ý cẩn thận trong việc lựa chọn và vị\r\ntrí của các mối nối ghép giãn nở để ngăn ngừa hiện tượng mỏi sớm có thể xảy ra\r\ndo sự mạch động và biến dạng giãn nở hoặc cả hai. Không được sử dụng các mối\r\nnối ghép giãn nở trong dịch vụ cung cấp chất dễ cháy hoặc độc hại.
\r\n\r\n4.5. Các bộ phận quay
\r\n\r\n4.5.1. Rô to
\r\n\r\n4.5.1.1. Độ cứng vững của rô to phải đủ để\r\nngăn ngừa sự tiếp xúc giữa các thân rô to và thân máy và giữa các thân rô to\r\nlắp các bánh răng điều chỉnh trong các điều kiện bất lợi nhất đã quy định. Các\r\nthân rô to không được gắn liền trục với trục phải được kẹp chặt cố định với\r\ntrục để ngăn ngừa chuyển động tương đối trong bất cứ điều kiện nào.
\r\n\r\n4.5.1.2. Các trục phải được chế tạo từ thép\r\nrèn trừ khi có sự chấp thuận khác của khách hàng.
\r\n\r\n4.5.1.3. Phải thực hiện các phép đo rung động\r\ntrên các thân ổ trục mà không đo rung động trên các ngõng trục của rô to.
\r\n\r\n4.5.1.4. Các đầu mút trục có thể được xử lý\r\n(tôi cứng, phủ, mạ, v.v…) để thích hợp với vật liệu bít kín được sử dụng.
\r\n\r\n4.5.2. Bánh răng điều chỉnh
\r\n\r\n4.5.2.1. Các bánh răng điều chỉnh phải được\r\nchế tạo bằng thép rèn hoặc thép cán và phải có chất lượng cấp 6 theo TCVN\r\n7577-2:2006 (ISO 1328-2:1995).
\r\n\r\n4.5.2.2. Quan hệ ăn khớp giữa các rô to lắp\r\nbánh răng điều chỉnh phải điều chỉnh được và việc điều chỉnh phải được bố trí\r\ncó thể khóa cưỡng bức hoặc khóa theo chức năng. Các phương tiện điều chỉnh và\r\nkhóa phải được tiếp cận được các bánh răng của rô to. Khoang kín chứa bánh răng\r\nkhông được tiếp xúc với khí.
\r\n\r\n4.5.2.3. Nếu các bánh răng điều chỉnh phải\r\nđược tháo ra để thay thế vòng vít kín thì phải có khả năng chỉnh lại rô to mà\r\nkhông cần phải tháo thân máy.
\r\n\r\n4.5.2.4. Các bánh răng điều chỉnh dùng cho các\r\nmáy nén trục vít răng nghiêng và răng xoắn phải có cùng một hướng xoắn (phải\r\nhoặc trái) với các răng của rô to sao cho vị trí chiều trục có ảnh hưởng nhỏ\r\nnhất đến việc điều chỉnh.
\r\n\r\n4.6. Vòng bít kín
\r\n\r\n4.6.1. Ứng dụng
\r\n\r\n4.6.1.1. Phải trang bị các vòng bít kín trục để\r\nngăn ngừa sự rò rỉ từ máy nén hoặc vào máy nén trong phạm vi các điều kiện quy\r\nđịnh và trong thời gian chạy không tải. Hoạt động của vòng bít kín phải thích\r\nhợp với tất cả các điều kiện có thể là phổ biến trong quá trình khởi động, ngắt\r\nvà bất cứ sự vận hành đặc biệt nào khác do khách hàng quy định.
\r\n\r\n4.6.1.2. Các vòng bít kín trục có thể là một\r\nhoặc tổ hợp của các loại được mô tả trong 4.6.2 đến 4.6.4 như đã được quy định\r\nbởi khách hàng. Vật liệu của các chi tiết thành phần phải giải thích hợp với sử\r\ndụng.
\r\n\r\n4.6.2. Vòng zic zắc được sử dụng như vòng bít\r\nkín không khí
\r\n\r\nViệc bít kín giữa không khí của máy nén và\r\nkhí quyển có thể được thực hiện bằng vòng bít kín zic zắc để thông hơi sớm.
\r\n\r\n4.6.3. Vòng bít kín kiểu vòng hạn chế
\r\n\r\nCác vòng bít kín kiểu vòng hạn chế sử dụng\r\nnhư vòng bít kín không khí phải bao gồm các vòng có nhiều đoạn bằng vật liệu\r\ncacbon hoặc vật liệu khác được lắp đặt trong các vòng kẹp hoặc vòng cách. Các\r\nvòng bít kín phải chịu tác dụng của tải trọng chiều trục đặt trước bởi lực lò\r\nxo.
\r\n\r\n4.6.4. Vòng bít kín cơ khí (kiểu tiếp xúc)
\r\n\r\nCả hai vòng bít kín kiểu zic zắc hoặc vòng\r\nbít kín kiểu vòng hạn chế có thể được ứng dụng làm vòng bít kín dầu phối hợp\r\nvới khí chặn (bịt kín) được trang bị cho toàn thiết bị như đường ống, các bộ\r\nđiều chỉnh, các van điều khiển v.v… do bên bán hàng cung cấp. Trong trường hợp\r\nkhông khí nén được dùng làm khí đệm, phải có phương tiện để bít kín trong quá\r\ntrình khởi động và ngắt.
\r\n\r\n4.7. Động lực học
\r\n\r\n4.7.1. Tốc độ tới hạn
\r\n\r\n4.7.1.1. Nếu tần số của bất cứ thành phần điều\r\nhòa nào của một hiện tượng cưỡng bức có chu kỳ bằng hoặc gần bằng tần số của\r\nbất cứ dạng dao động nào của rô to thì trạng thái cộng hưởng có thể xuất hiện.\r\nNếu cộng hưởng xuất hiện ở một tốc độ giới hạn thì tốc độ này được gọi là tốc\r\nđộ tới hạn. Phần này của TCVN 9450-2:2013 có liên quan đến các tốc độ tới hạn\r\nthực thay vì các giá trị tính toán khác nhau. Các tốc độ tới hạn thực không\r\nphải là các giá trị giảm chấn được tính toán nhưng là các tốc độ tới hạn được\r\nxác nhận bởi các dữ liệu của giá thử. Các tốc độ tới hạn vượt quá các tốc độ\r\ntới hạn các giá trị giảm chấn tính toán hoặc phải được xác định bằng các kích\r\nthích bên ngoài tác dụng lên rô to.
\r\n\r\n4.7.1.2. Hiện tượng cưỡng bức hoặc tần số kích\r\nthích có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tần số đồng bộ của rô to. Các tần số\r\ncưỡng bức này có thể gồm nhưng không hạn chế bởi các tần số sau:
\r\n\r\na) Mất cân bằng trong hệ thống rô to;
\r\n\r\nb) Các tần số của màng dầu;
\r\n\r\nc) Các tần số cọ sát bên trong;
\r\n\r\nd) Các tần số đi qua rô to;
\r\n\r\ne) Các tần số dải bên và ăn khớp bánh răng;
\r\n\r\nf) Các tần số mất thẳng hàng của khớp nối\r\ntrục;
\r\n\r\ng) Các tần số âm thanh hoặc khí động lực học;
\r\n\r\nh) Các tần số của điều kiện khởi động như sự\r\nhãm tốc độ do trở kháng quán tính hoặc các độ lệch xoắn đóng góp vào cộng hưởng\r\nxoắn.
\r\n\r\n4.7.1.3. Cộng hưởng của trụ đỡ và thân ổ trục\r\ncủa máy dẫn động và thiết bị được dẫn động không được xẩy ra trong phạm vi quy\r\nđịnh của các tốc độ vận hành hoặc các giới hạn chia tách quy định.
\r\n\r\n4.7.1.4. Không có các tốc độ tới hạn thực vào\r\ncủa rô to xẩy ra trọng phạm vi quy định của các tốc độ định mức hoặc các giới\r\nhạn quy định.
\r\n\r\n4.7.1.5. Các tần số riêng về xoắn của hệ thống\r\nphải ở trong khoảng 10% bất cứ tốc độ nào của trục trong hệ thống quay, hoặc\r\ntrong khoảng 5% của hai lần bất kỳ tốc độ nào, hoặc trong khoảng 5 % tần số đi\r\nqua rãnh.
\r\n\r\n4.7.1.6. Giới hạn chia tách được quy định\r\ntrong 4.7.1.4 và 4.7.1.5 được dùng để ngăn cản đường bao đáp tuyến tới hạn\r\nkhông chồng vào phạm vi tốc độ vận hành.
\r\n\r\n4.7.1.7. Sự quay chậm, khởi động và ngắt không\r\nđược gây ra bất cứ hư hỏng nào do đi qua các tốc độ tới hạn.
\r\n\r\n· 4.7.1.8. Khi được quy định, người bán máy nén phải\r\nthực hiện sự phân tích tốc độ tới hạn ngang và xác định các tốc độ tới hạn này\r\ncủa máy dẫn động tương thích với các tốc độ tới hạn của máy nén và sự phối hợp\r\nlà thích hợp cho phạm vi tốc độ vận hành quy định.
\r\n\r\n· 4.7.1.9. Khi được quy định cho các thiết bị và các\r\nthiết bị máy nén được dẫn động bằng cơ bao gồm cả truyền động bánh răng và các\r\nthiết bị được dẫn động bằng tuabin, bên bán hàng phải thực hiện việc phân tích\r\ndao động xoắn của thiết bị dẫn động máy nén.
\r\n\r\n· 4.7.1.10. Cùng với phân tích dao động xoắn được yêu\r\ncầu trong 4.7.1.9, bên bán hàng phải thực hiện việc phân tích dao động xoắn\r\nchuyển tiếp cho các thiết bị được dẫn động đồng bộ.
\r\n\r\n4.7.2. Rung động và cân bằng
\r\n\r\n4.7.2.1. Các chi tiết chủ yếu của bộ phận quay\r\nphải được cân bằng động phù hợp với ISO 1940-1.
\r\n\r\n4.7.2.2. Bộ phận quay phải được cân bằng động\r\ntrong nhiều mặt phẳng. Rô to có một then để lắp với khớp nối trục phải được cân\r\nbằng với rãnh then được lắp với một nửa then sao cho rãnh then trên trục được\r\nlấp đầy trên toàn bộ chiều dài rãnh. Lực mất cân bằng lớn nhất cho phép ở bất\r\ncứ ngõng trục nào tại tốc độ liên tục lớn nhất không được vượt quá 10 % tải\r\ntrọng tĩnh của ngõng trục này.
\r\n\r\n· 4.7.2.3. Trong quá trình thử nghiệm trước khi xuất\r\nxưởng đối với máy đã lắp ráp vận hành ở tốc độ định mức hoặc bất cứ tốc độ nào\r\nkhác trong phạm vi tốc độ vận hành quy định, phải tiến hành đo rung động. Các\r\ngiới hạn chấp nhận phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng. Theo\r\nyêu cầu của 6.3.3.5, có thể hoàn thành các thử nghiệm này với các phép đo biên\r\nđộ kép của rung động trên trục trong bất cứ mặt phẳng nào được đo trên vùng lân\r\ncận của trục và có liên quan đến mỗi ổ trục đỡ và không được vượt quá giá trị\r\n63 mm.
\r\n\r\n4.8. Ổ trục và thân ổ trục
\r\n\r\n4.8.1. Ổ trục đỡ
\r\n\r\nThông thường các ổ trục đỡ phải có kiểu chống\r\nma sát, trừ khi có thỏa thuận riêng giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n4.8.2. Ổ trục chặn
\r\n\r\nThông thường các ổ trục chặn phải có kiểu\r\nchống ma sát, trừ khi có thỏa thuận riêng giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n4.8.3. Ổ trục chống ma sát
\r\n\r\nCác ổ trục chống ma sát phải được lựa chọn để\r\ncó tuổi thọ tối thiểu 30000 h làm việc liên tục trong các điều kiện vận hành\r\nđịnh mức của máy nén. Có thể tính toán tuổi thọ này của ổ trục phù hợp với TCVN\r\n4173 (ISO 281). Các ổ trục khác với kiểu tiếp xúc góc (được chặn) phải có các\r\nkhe hở cho lắp ghép lỏng ở bên trong và phải là các ổ trục một dãy hoặc hai\r\ndãy. Các lắp ghép với ổ trục và thân hộp và phương pháp hãm phải phù hợp với\r\nquy trình kỹ thuật đã được khuyến nghị.
\r\n\r\n4.9. Thân ổ trục
\r\n\r\n4.9.1. Thân ổ trục phải có lỗ thông hơi có màn chắn\r\nbảo vệ trước thời tiết và chịu ăn mòn hoặc thông hơi qua lỗ thông hơi có cỡ kích\r\nthước thích hợp của bình chứa dầu. Các vòng bít kín ở đầu mút trục phải được\r\nchế tạo bằng kim loại không đánh lửa và phải giữ dầu có hiệu quả trong thân ổ\r\ntrục và ngăn ngừa vật lạ lọt vào thân ổ.
\r\n\r\n4.9.2. Máy nén phải có các vòng bít kín trục và\r\nthân ổ tại đầu mút dẫn động ngăn ngừa sự rò rỉ dầu.
\r\n\r\n4.3.3. Các thân ổ trục dùng cho các ổ trục thủy\r\nđộng được thiết kế cho bôi trơn có áp phải được bố trí để giảm tới mức tối\r\nthiểu sự tạo bọt. hệ thống thải phải đủ để duy trì các mức dầu và bọt ở bên\r\ndưới các vòng bít kín đầu mút trục. Khi nhiệt độ dầu vào là 450, độ\r\ntăng của nhiệt độ dầu qua ổ trục và thân ổ trục không được vượt quá 30 0C\r\ntrong các điều kiện định mức bất lợi nhất. Khi nhiệt độ dầu vào vượt quá 50 0C,\r\nphải có sự quan tâm đặc biệt tới việc thiết kế ổ trục, lưu lượng dầu vào và độ\r\ntăng nhiệt độ cho phép. Đường dầu ra khỏi ổ chặn phải tiếp tuyến với vòng điều\r\nkhiển dầu hoặc nếu không sử dụng điều khiển dầu, phải tiếp tuyến với hộp ổ trục\r\nchặn.
\r\n\r\n4.10. Các hệ thống dầu bôi trơn và bít kín
\r\n\r\n4.10.1. Các hệ thống bôi trơn có áp phải bao\r\ngồm một bơm dầu kiểu pit tông, một hệ thống cấp và thu hồi dầu về, các bộ phận\r\nlàm mát, bộ lọc toàn dòng và tất cả các dụng cụ cần thiết.
\r\n\r\nMột hệ thống dầu có áp đầy đủ phải được cung\r\ncấp cho mỗi tổ máy nén để cấp dầu ở áp suất thích hợp cho các bộ phận sau, nếu\r\nđược áp dụng:
\r\n\r\na) Các ổ trục của máy nén và máy dẫn động\r\n(bao gồm cả truyền động bánh răng, trừ khi có quy định khác);
\r\n\r\nb) Các khớp nối trục (nếu được bôi trơn liên\r\ntục);
\r\n\r\nc) Bộ điều khiển tuabin, van ngắt và van tiết\r\nlưu;
\r\n\r\nd) Hệ thống điều khiển của khách hàng (nếu\r\ndùng thủy lực);
\r\n\r\ne) Hệ thống dầu bít kín;
\r\n\r\nf) Làm mát bên trong máy nén.
\r\n\r\n4.10.2. Các ổ trục và thân ổ trục phải được\r\nbố trí để bôi trơn dầu hyđro cacbon, trừ khi có quy định khác của khách hàng.
\r\n\r\n4.10.3. Trừ khi có quy định khác, phải cung\r\ncấp hệ thống dầu có áp tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n4.10.4. Bên bán hàng phải công bố trong sổ\r\ntay vận hành lượng dầu bôi trơn được yêu cầu và điều kiện kỹ thuật của dầu bôi\r\ntrơn.
\r\n\r\n4.11. Vật liệu
\r\n\r\n4.11.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.11.1.1. Các vật liệu kết cấu phải theo tiêu\r\nchuẩn của nhà sản xuất, trừ tất cả các vật liệu của máy nén tiếp xúc với các\r\nkhí của quá trình phải thích hợp với các khí được điều khiển (vận chuyển). Công\r\nnghệ luyện kim của tất cả các chi tiết chủ yếu phải được công bố rõ trong đề\r\nnghị của bên bán hàng.
\r\n\r\n4.11.1.2. Các vật liệu phải được nhận biết bằng\r\nviện dẫn một tiêu chuẩn thích hợp đã được thừa nhận. Khi không có ký hiệu thích\r\nhợp của các vật liệu này thì phải dùng tên thương mại hoặc quy tắc của nhà sản\r\nxuất. Trong các trường hợp này phải nhận biết được nhà sản xuất và thành phần\r\nhóa học cũng như các tính chất vật lý quan trọng của vật liệu phải được giới\r\nthiệu trong đề nghị. Các tính chất của vật liệu được lựa chọn phải tuân theo\r\ncác yêu cầu về thiết kế trên toàn bộ phạm vi nhiệt độ vận hành và nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh.
\r\n\r\n· 4.11.1.3. Khách hàng phải quy định sự hiện diện của\r\ncác chất ăn mòn trong các lưu chất vận động của quá trình và môi trường, bao\r\ngồm cả các thành phần có thể gây ra nứt gẫy do ứng suất.
\r\n\r\n4.11.1.4. Các mối ghép bu lông phải có kích\r\nthước để bảo đảm sự vận hành đúng và toàn bộ độ tin cậy của mối nối liên kết ở\r\ncác điều kiện vận hành cực hạn. Vật liệu của mối ghép bu lông bằng thép cacbon\r\nvà thép hợp kim phải phù hợp với ISO 898-1. Các chi tiết kẹp chặt bằng thép\r\nkhông gỉ chịu ăn mòn phải phù hợp với ISO 3506-1.
\r\n\r\n4.11.1.5. Khi sử dụng các chi tiết đối tiếp như\r\ncác vít cấy và đai ốc bằng thép không gỉ hoặc vật liệu có khả năng chịu mài mòn\r\ntương tự thì chúng phải được bôi trơn bằng hợp chất chống kẹt bó thích hợp.
\r\n\r\n4.11.1.6. Các vật liệu, các chỉ tiêu chất lượng\r\ncủa vật đúc và chất lượng của bất cứ quá trình hàn nào cũng phải bằng chất\r\nlượng được quy định trong ASME. Quy tắc của nồi hơi và bình chịu áp lực, Phần\r\nVIII, Đoạn 1 hoặc trong tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp nhận.\r\nKhông yêu cầu phải có các dạng báo cáo dữ liệu của nhà sản xuất như đã quy định\r\ntrong quy tắc nêu trên.
\r\n\r\n4.11.1.7. Người bán máy nén đã lắp trọn bộ phải\r\nquy định các quy trình thử nghiệm và kiểm tra cần thiết để bảo đảm cho các vật\r\nliệu thỏa mãn các yêu cầu làm việc. Đối với các máy nén chưa được lắp trọn bộ\r\nkhách hàng có thể xem xét quy định các thử nghiệm và kiểm tra bổ sung, đặc biệt\r\nlà đối với các vật liệu làm việc ở điều kiện tới hạn.
\r\n\r\n4.11.1.8. Các chi tiết bên ngoài có chuyển động\r\nquay hoặc trượt (như các mối nối liên kết cho điều khiển và các cơ cấu điều\r\nchỉnh) phải được chế tạo từ các vật liệu chịu ăn mòn thích hợp với môi trường\r\ntại nơi lắp đặt.
\r\n\r\n4.11.1.9. Các chi tiết nhỏ không được nhận biết\r\n(như các đai ốc, lò xò, vòng đệm, đệm kín và then) phải có độ bền chịu ăn mòn\r\ntương tự như các chi tiết khác trong cùng một môi trường.
\r\n\r\n4.11.2. Vật đúc
\r\n\r\n4.11.2.1. Trừ khi có quy định khác, phải sử\r\ndụng gang để đúc các thân máy nén.
\r\n\r\n4.11.2.2. Bên bán hàng phải quy định cấp chất\r\nlượng của các vật đúc trên tờ dữ liệu, nếu được yêu cầu.
\r\n\r\n4.11.2.3. Vật đúc phải có chất lượng tốt và\r\nkhông có các lỗ co ngót, lỗ nổ, vết nứt, vẩy đúc, rỗ khí hoặc các khuyết tật\r\ntương tự gây thương tích khác. Các bề mặt của vật đúc phải được làm sạch bằng\r\nphun cát, phun bi, tẩy gỉ hoặc bất cứ phương pháp tiêu chuẩn nào khác. Tất cả\r\ncác bavia mặt phân khuôn và các xỉ tại các cửa và các đậu ngót phải được đục,\r\ngiũa đi hoặc mài cho bằng phẳng.
\r\n\r\n4.11.2.4. Không được sửa chữa các vật đúc bằng\r\ngang.
\r\n\r\n4.11.2.5. Không nên sử dụng các khoảng sống kín\r\ncó thao. Khi có ngoại lệ cho yêu cầu này thì phải được sự chấp thuận bằng văn\r\nbản của khách hàng.
\r\n\r\n4.11.3. Vật rèn
\r\n\r\nVật liệu của vật rèn phải được khách hàng qui\r\nđịnh và chấp nhận.
\r\n\r\n4.11.4. Hàn
\r\n\r\n4.11.4.1. Tất cả các quá trình hàn đường ống và\r\ncác chi tiết chịu áp lực cũng như bất cứ quá trình hàn sửa chữa nào cũng phải\r\nđược thực hiện bởi các thợ hàn và quy trình hàn đã được chứng nhận chất lượng\r\nphù hợp với các quy tắc đã được chấp nhận.
\r\n\r\n4.11.4.2. Bên bán hàng phải có trách nhiệm xem\r\nxét lại tất cả các công việc sửa chữa và các mối hàn sửa chữa để bảo đảm rằng\r\nchúng đã được xử lý nhiệt đúng và kiểm tra không phá hủy phù hợp với các quy\r\ntrình chứng nhận chất lượng đang được áp dụng (xem 4.11.1.6).
\r\n\r\n4.11.4.3. Các mối hàn sửa chữa chính trong thép\r\nferit phải được xử lý nhiệt khử ứng suất trừ khi có quy định khác của khách\r\nhàng. Phải thực hiện kiểm tra bằng hạt từ trên tất cả các mối hàn sửa chữa phù\r\nhợp với 4.11.5.1.
\r\n\r\n4.11.5. Kiểm tra vật liệu
\r\n\r\n4.11.5.1. Khi quy tắc áp dụng yêu cầu hoặc khách\r\nhàng quy định phải kiểm tra các mối hàn hoặc vật liệu bằng chụp ảnh tia bức xạ,\r\nsiêu âm, hạt từ hoặc chất thẩm thấu nhuộm mầu thì mức độ kiểm tra phải được\r\nthỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n4.12. Nhãn
\r\n\r\n4.12.1. Tùy thuộc vào các ảnh hưởng của môi\r\ntrường hoặc các yếu tố khác, có thể sử dụng các vật liệu sau:
\r\n\r\n- Lá nhôm được xử lý anot;
\r\n\r\n- Lá thép không gỉ;
\r\n\r\n- Lá đồng được mạ crom.
\r\n\r\nNhãn phải được bố trí để nhìn thấy toàn bộ và\r\nđược cố định trên sản phẩm theo cách thích hợp nhất.
\r\n\r\n4.12.2. Trừ khi có yêu cầu của quy tắc theo\r\ntừng địa phương, ít nhất là các thông tin sau phải được ghi nhãn trên nhãn.
\r\n\r\na) Tên của bên bán hàng;
\r\n\r\nb) Số loạt;
\r\n\r\nc) Cỡ và kiểu;
\r\n\r\nd) Công suất định mức;
\r\n\r\ne) Tốc độ lớn nhất;
\r\n\r\nf) Áp suất là việc lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Máy dẫn động
\r\n\r\n5.1.1. Máy dẫn động thường là một bộ phận của thiết\r\nbị đã lắp (hộp thiết bị) khi có yêu cầu, khách hàng phải quy định kiểu máy dẫn\r\nđộng. Máy\r\ndẫn động phải có cỡ đáp ứng được các điều kiện định mức tối đa, bao gồm cả các\r\ntổn thất của truyền động bánh răng bên ngoài và/hoặc tổn thất của khớp nối\r\ntrục, và phải thích hợp cho vận hành trong các điều kiện về năng lượng quy định\r\nvà tại hiện trường.
\r\n\r\n· 5.1.2. Các thay đổi dự báo\r\ncủa quá trình có thể ảnh hưởng đến cỡ kích thước của máy dẫn động (như các thay\r\nđổi về áp suất, nhiệt độ hoặc các tính chất của lưu chất được điều khiển và các\r\nđiều kiện đặc biệt cho khởi động trước khi xuất xưởng) phải do khách hàng quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n· 5.1.3. Khách hàng phải quy\r\nđịnh các điều kiện khởi động đối với máy nén và phương pháp khởi động phải được\r\nthỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng. Các khả năng mô-men xoắn\r\nkhởi động của máy dẫn động phải vượt quá yêu cầu về mô-men tốc độ của máy nén.\r\nNên quan tâm đến khởi động máy nén ở các điều kiện bình thường tại hiện trường.
\r\n\r\n· 5.1.4. Khách hàng phải quy\r\nđịnh các máy dẫn động kiểu tuabin hơi. Các máy dẫn động kiểu tuabin hơi phải có\r\ncỡ kích thước để cung cấp liên tục 110% công suất lớn nhất.
\r\n\r\n5.1.5. Đối với các thiết bị\r\nđược dẫn động bằng động cơ, công suất trên nhãn của động cơ (trừ hệ số phục vụ)\r\ntối thiểu phải bằng 110% công suất lớn nhất (bao gồm cả các tổn thất của truyền\r\nđộng bánh răng và khớp nối trục) được yêu cầu cho bất cứ điều kiện định mức\r\nnào.
\r\n\r\n· 5.1.6. Khách hàng phải quy\r\nđịnh kiểu máy dẫn động là động cơ, các tính năng về điện, các điều kiện khởi\r\nđộng (bao gồm cả độ sụt áp mong muốn lúc khởi động), kiểu rào chắn bảo vệ, mức\r\náp suất âm thanh, phân loại vùng rãnh thổ như đã chi tiết hóa trong các tờ dữ\r\nliệu, loại cách điện, hệ số phục vụ yêu cầu, nhiệt độ môi trường xung quanh và độ\r\ncao so với mực nước biển, các tổn thất của truyền động cũng như các thiết bị\r\nphụ, phụ tùng (như các bộ máy phát động cơ, quạt thông gió và dụng cụ đo).
\r\n\r\n· 5.1.7. Khách hàng phải quy\r\nđịnh máy dẫn động là tuabin khí và cỡ tuabin khí phải được thỏa thuận cùng nhau\r\ngiữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n· 5.1.8. Khách hàng có thể\r\nquy định các bộ tăng tốc và giảm tốc.
\r\n\r\n5.2. Khớp nối trục và bộ phận bảo vệ
\r\n\r\n5.2.1. Nhà sản xuất máy nén\r\nphải cung cấp các khớp nối trục mềm và bộ phận bảo vệ giữa máy dẫn động và máy\r\nnén trừ khi có quy định khác trên các tờ dữ liệu.
\r\n\r\n5.2.2. Các khớp nối trục và\r\nbộ phận bảo vệ phải phù hợp với API 671 hoặc ISO 10441 hoặc tiêu chuẩn khác\r\nđược khách hàng quy định hoặc chấp thuận. Kiểu mẫu và bố trí lắp ráp khớp nối\r\ntrục phải được khách hàng và người bán máy dẫn động và máy nén chấp thuận. Phải\r\nsử dụng các khớp nối trục có vòng đệm trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n5.2.3. Thông tin về các\r\nkích thước của trục, các rãnh then (nếu có) và di chuyển của đầu mút trục do\r\nkhe hở ở đầu mút và các ảnh hưởng của nhiệt phải được cung cấp cho bên bán hàng\r\nkhi cung cấp khớp nối trục.
\r\n\r\n5.2.4. Công suất và mô-men\r\nxoắn định mức của mối nối khớp trục – trục ít nhất phải bằng công suất và\r\nmô-men xoắn định mức của khớp nối trục.
\r\n\r\n5.2.5. Đối với các máy nén\r\nđã lắp, phải sử dụng khớp nối trục theo hợp đồng trong thử nghiệm lần cuối máy\r\nnén đã lắp trọn bộ.
\r\n\r\n5.3. Tấm lắp ráp
\r\n\r\n5.3.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.3.1.1. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp máy nén đã lắp trọn bộ sẵn sàng cho việc lắp đặt tại hiện trường mà\r\nkhông cần phải có nền móng chuyên dùng, ngoài sai lệch độ phẳng không lớn hơn 6\r\nmm. Khi thiết bị không được đỡ, áp dụng các yêu cầu trong 5.3.1.2.
\r\n\r\n5.3.1.2. Sau khi thuật ngữ\r\ntấm lắp ráp ám chỉ cả các tấm đế và tấm nền. Các chân thiết bị và các tấm lắp\r\nráp phải có các bề mặt được gia công cơ và phải được trang bị các vít kích nằm\r\nngang và các vít kích thẳng đứng.
\r\n\r\nCác giá (trụ) đỡ máy nén phải được\r\ncung cấp cùng với các đệm thép không gỉ có chiều dày không nhỏ hơn 3 mm và\r\nkhông lớn hơn 12,7 mm với các vít kích để dễ dàng tháo ra hoặc thêm đệm vào.
\r\n\r\nKhi có trang bị các trụ đỡ đường tâm\r\nthì chúng phải được thiết kế và chế tạo để cho phép di chuyển máy bằng các vít\r\nkích nằm ngang.
\r\n\r\n· Khi trên tờ dữ liệu có quy định đổ vữa epoxy,\r\nbên bán hàng phải sơn lót tất cả các bề mặt đổ vữa của các tấm lắp ráp bằng một\r\nlớp sơn lót có epoxy xúc tác để khử dầu mỡ của kim loại trắng. Lớp sơn lót\r\nepoxy phải tương thích với vữa epoxy. Bên bán hàng phải cung cấp cho khách hàng\r\nhướng dẫn về chuẩn bị lớp sơn lót epoxy tại hiện trường (xem 7.2.5).
\r\n\r\nPhải sử dụng các bulông siết chặt để\r\nkẹp chặt máy với các tấm lắp ráp,
\r\n\r\nKhông được khoan lỗ trên các tấm lắp\r\nráp để lắp thiết bị với các bộ phận khác. Các tấm lắp ráp dùng cho lắp đặt trên\r\nbê tông phải được trang bị các vít điều chỉnh thăng bằng.
\r\n\r\nKhách hàng phải cung cấp các bulông\r\nmóng.
\r\n\r\nBên bán hàng phải cung cấp các chi\r\ntiết kẹp chặt để kẹp chặt các bộ phận với các tấm lắp ráp và các vít kích để\r\nđiều chỉnh thăng bằng của các tấm nền trên bệ đỡ.
\r\n\r\nPhải khoan các lỗ dẫn hướng dùng cho\r\nđóng chốt định vị lần cuối trên các chân thiết bị hoặc thiết bị.
\r\n\r\n5.3.2. Tấm đế
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy nén đã lắp trọn bộ bao\r\ngồm cả tấm đế.
\r\n\r\n· 5.3.2.1. Khi quy định sử dụng\r\ntấm đế, tờ dữ liệu phải đưa ra kích thước của tấm đế. Một tấm đế, trong trường\r\nhợp có thể thực hiện được, phải là một tấm thép được chế tạo liền trục. Khi tấm\r\nđế có nhiều đoạn, các bề mặt đối tiếp giữa các đoạn phải được gia công cơ và\r\nlắp chốt định vị để lắp ráp lại được chính xác. Khi được xác định, các tấm đế\r\nphải được trang bị các tấm đệm hoặc vạch mốc để điều chỉnh thăng bằng được bảo\r\nvệ bằng các lắp có thể tháo được. Các đệm hoặc vạch mốc phải tiếp cận được để\r\nđiều chỉnh thăng bằng tại hiện trường sau khi lắp đặt và với thiết bị được lắp\r\nvà tấm đế trên nền móng.
\r\n\r\n· 5.3.2.2. Nếu được quy định,\r\ntấm đế phải được mở rộng khi cần thiết để đỡ máy dẫn động, các máy nén khác,\r\ncác truyền động bánh răng và panen điều khiển.
\r\n\r\n· 5.3.2.3. Nếu có quy định của\r\nkhách hàng, tấm đế phải thích hợp cho lắp đặt trên trụ (nghĩa là có đủ độ cứng\r\nvững để được đỡ tại điểm quy định) mà không phải đổ vữa xi măng liên tục bên\r\ndưới các thành phần kết cấu)
\r\n\r\n5.3.2.4. Trừ khi có sự chấp\r\nthuận của khách hàng, tấm đế phải được trang bị các vấu nâng tại bốn điểm nâng.\r\nViệc nâng tấm đế với toàn bộ thiết bị đã lắp ráp không được gây ra biến dạng\r\nhoặc các hư hỏng khác cho tấm đế hoặc máy móc được lắp trên tấm đế.
\r\n\r\n· 5.3.2.5. Đáy của tấm đế, giữa\r\ncác thành phần kết cấu phải để hở. Khi tấm đế được lắp đặt trên nền móng bê\r\ntông, phải có khả năng tiếp cận để đỡ bê tông bên dưới tất cả các thành phần\r\nkết cấu chịu tải. Khi được quy định, bên bán hàng phải cung cấp các tấm dưới\r\ntấm nền.
\r\n\r\n5.3.2.6. Các bình chứa dầu\r\nphải tách rời khỏi tấm đế trừ khi có sự chấp thuận khác của khách hàng.
\r\n\r\n· 5.3.2.7. Khi được quy định,\r\nphải trang bị các tấm không trượt phủ trên tất cả các lối đi và các vùng làm việc\r\ntrên đỉnh của tấm đế.
\r\n\r\n5.4. Các bộ phận điều khiển và dụng cụ\r\nđo
\r\n\r\n5.4.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.4.1.1. Bên bán hàng phải\r\ngia công tinh và lắp đặt dụng cụ đo, các bộ phận điều khiển và van xelenoit và\r\nphải chứng minh sự phù hợp với các tiêu chuẩn đã được chấp nhận.
\r\n\r\nBên bán hàng phải thông báo cho khách\r\nhàng bất cứ sai lệch nào so với thư hỏi đặt hàng hoặc đơn đặt hàng liên quan\r\nđến dụng cụ đo, bộ phận điều khiển, van xoleniot và lắp đặt.
\r\n\r\n· 5.4.1.2. Nếu khách hàng có ý\r\nđịnh cung cấp bất cứ bộ phận nào của hệ thống điều khiển thì yêu cầu này phải\r\nđược quy định trong thư hỏi đặt hàng. Khi có yêu cầu của khách hàng, bên bán\r\nhàng phải xem xét lại toàn bộ hệ thống điều khiển máy nén của khách hàng về\r\ntính tương thích với thiết bị điều khiển do bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\n5.4.1.3. Trừ khi có quy định\r\nkhác, tất cả các bộ phận điều khiển và dụng cụ đo phải thích hợp cho lắp đặt ở\r\nngoài trời.
\r\n\r\n5.4.2. Hệ thống điều khiển
\r\n\r\n· 5.4.2.1. Khách hàng phải chỉ\r\nra thông số được điều khiển (áp suất vào, áp suất xả, lưu lượng). Bên bán hàng\r\nphải thiết kế hệ thống điều khiển thích hợp với ứng dụng và phải quy định các\r\nphần tử điều khiển được xác định kích thước bởi các tính năng của máy nén, mặc\r\ndù các phần tử này không phải là bộ phận do bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\n5.4.2.2. Đối với dẫn động có\r\ntốc độ thay đổi, tín hiệu điều khiển phải tác động để chỉnh đặt lại hệ thống\r\nđiều chỉnh tốc độ của máy dẫn động. Trừ khi có quy định khác, các giới hạn của\r\nphạm vi điều khiển, phải từ tốc độ lớn nhất cho phép tới 95 % tốc độ nhỏ nhất\r\nyêu cầu đối với bất cứ trường hợp vận hành quy định nào hoặc 70 % tốc độ lớn\r\nnhất cho phép, lấy giá trị nhỏ hơn.
\r\n\r\n5.4.2.3. Khi quy định dẫn\r\nđộng có tốc độ không đổi, tín hiệu điều khiển phải tác động vào cơ cấu điều\r\nkhiển van trượt hoặc van điều khiển trong đường ống máy nén hoặc trong hợp\r\nthiết bị máy nén.
\r\n\r\n5.4.2.4. Dải tín hiệu điều\r\nkhiển đầy đủ do khách hàng quy định phải tương đương với phạm vi vận hành yêu\r\ncầu của máy nén. Trừ khi có quy định khác, tín hiệu điều khiển lớn nhất phải\r\ntương đương với tốc độ định mức hoặc công suất định mức.
\r\n\r\n5.4.3. Dụng cụ đo và panen điều khiển.
\r\n\r\n· 5.4.3.1. Khi quy định sử dụng\r\npanen dụng cụ, khách hàng phải quy định kiểu và các vị trí của dụng cụ đo được\r\nyêu cầu.
\r\n\r\n5.4.3.2. Dụng cụ đo được lắp\r\nvào thiết bị đã lắp trọn bộ phải bao gồm ít nhất là các dụng cụ chỉ báo nhiệt\r\nđộ, áp suất ở đầu mút. Bên bán hàng phải liệt kê dụng cụ đo được đệ trình cho khách\r\nhàng.
\r\n\r\n· 5.4.3.3. Khách hàng phải quy\r\nđịnh bất cứ dụng cụ đo bổ sung nào do bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\n5.4.3.4. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp các van an toàn được lắp đặt trên thiết bị hoặc trong đường ống mà bên\r\nbán hàng cung cấp. Khách hàng phải cung cấp các van an toàn khác. Các van an\r\ntoàn cho vận hành toàn bộ thiết bị được yêu cầu để đáp ứng cho các yêu cầu hạn chế về can an\r\ntoàn được quy định trong các tiêu chuẩn được áp dụng. Bên bán hàng phải xác\r\nđịnh cỡ van và áp suất đặt của tất cả các van an toàn có liên quan đến thiết\r\nbị. Bản dự kê giá của bên bán hàng phải liệt kê tất cả các van an toàn và phải\r\nchỉ rõ các van an toàn cho bên bán hàng cung cấp. Các giá trị chỉnh đặt của van\r\nan toàn, bao gồm cả các sai số tích lũy phải tính đến tất cả các loại hư hỏng\r\ncó thể có của thiết bị và sự bảo vệ các hệ thống đường ống.
\r\n\r\n5.4.3.5. Các van xolenoit phải có chế độ làm\r\nviệc liên tục và phải có cách được cấp F hoặc tốt hơn.
\r\n\r\n5.4.4. Báo động và ngắt
\r\n\r\n5.4.4.1. Tất cả các máy nén phải được trang bị\r\ncác bộ phận báo động và ngắt đối với nhiệt độ xả cao.
\r\n\r\n5.4.4.2. Bất cứ các công tắc báo động và ngắt\r\nnào cũng phải được cung cấp trong các hộp riêng biệt. Khi được sử dụng các công\r\ntắc phải là loại “một cực, hai cực, tiếp điểm”. Không được sử dụng các công tắc\r\nthủy ngân.
\r\n\r\n5.4.4.3. Các công tắc điện để hở (không có\r\ndòng điện chạy qua) hoặc kín (có dòng điện chạy qua) để báo động và/hoặc ngắt\r\nphải là một bộ phận của máy nén đã lắp trọn bộ, trừ khi có quy định khác của\r\nkhách hàng.
\r\n\r\n5.4.4.4. Bên bán hàng phải cung cấp một dụng\r\ncụ chỉ báo thuộc kiểu phải thay thế trước tiên nếu cần thiết khi có quy định sử\r\ndụng một hệ thống dụng cụ chỉ báo.
\r\n\r\n5.4.4.5. Phải có các mối nối liên kết để vận\r\nhành một bộ phận báo động từ xa khi bất cứ các bộ phận báo động tại chỗ nào của\r\nmáy nén vận hành hoặc ngắt.
\r\n\r\n5.4.4.6. Không được điều chỉnh các giá trị\r\nchỉnh đặt của bộ phận báo động và ngắt từ bên ngoài hộp của nó. Các chi tiết\r\nchịu áp lực phải được chế tạo từ thép không gỉ 18/8. Các bộ phận báo động và\r\nngắt phải được bố trí để cho phép thử nghiệm mạch điều khiển, bao gồm cả chi\r\ntiết dẫn động mà không ảnh hưởng đến vận hành bình thường của thiết bị. Bên bán\r\nhàng phải cung cấp phương tiện thử nghiệm báo động và ngắt cùng với các mô tả\r\nđầy đủ về các phương tiện này. Đặc biệt là các bộ phận chịu áp lực thấp phải được\r\ntrang bị các mối nối xả hoặc thông hơi có van để giảm áp có kiểm soát sao cho\r\nngười vận hành có thể ghi được áp suất đặt của bộ phận báo động trên áp kế gắn\r\nliền. Một cách tương tự, các bộ phận chịu áp lực cao phải được trang bị các mối\r\nnối kiểm tra có van để có thể sử dụng bơm thử xách tay để tăng áp suất.
\r\n\r\n5.4.4.7. Phải lắp đặt tất cả các dụng cụ đo và\r\nbộ phận điều khiển, ngoài các bộ phận cảm biến ngắt, có đủ các van hoặc giếng\r\nđể cho phép tháo các dụng cụ đo và các bộ phận điều khiển trong khi hệ thống\r\nđang vận hành.
\r\n\r\n5.4.5. Thiết bị điện tử
\r\n\r\n5.4.5.1. Thiết bị điện tử phải nhận năng lượng\r\ntừ nguồn điện của máy. Thiết bị phải vận hành liên tục và không có nhiễu loạn\r\ntrong phạm vi cung cấp + 40 % đến – 30 % điện áp danh định.
\r\n\r\n5.4.5.2. Thiết bị phải đáp ứng các điều kiện\r\nthử về tính miễn nhiễm và tính phát xạ theo các quy tắc IEC và EN sau:
\r\n\r\n\r\n a) Tính miễn nhiễm điện áp tăng vọt: \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm phù hợp với TCVN 6099-1 (IEC\r\n 60060-1) và TCVN 6099-2 (IEC 60060-2); \r\n | \r\n
\r\n b) Sự tăng vọt nhanh điện áp chuyển tiếp: \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm phù hợp với IEC 61000-4-4; \r\n | \r\n
\r\n c) Phóng tĩnh điện: \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm phù hợp với TCVN 8241-4-2 (IEC\r\n 61000-4-2); \r\n | \r\n
\r\n d) Tính miễn nhiễm trường điện từ: \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm phù hợp với TCVN 8241-4-3 (IEC\r\n 61000-4-3); \r\n | \r\n
\r\n e) Phát ra các trường từ bức xạ: \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm phù hợp với EN 55011 và\r\n EN 55022 \r\n | \r\n
5.4.5.3. Thiết bị điện tử\r\nphải nhận các tín hiệu analog từ các bộ phận cảm biến nhiệt độ và các bộ chuyển\r\nđổi áp suất. Các bộ phận báo động và ngắt phải được lắp đặt bên trong thiết bị\r\nđiều khiển điện tử và các mức báo động và ngắt phải được xác định bởi các yêu\r\ncầu về tính toàn vẹn của máy.
\r\n\r\n- Các tín hiệu báo động và báo động\r\ntrước phải được chỉ báo trên thiết bị điện tử mà không phải tắt máy. Các tín\r\nhiệu chỉ báo phải tự động biến mất khi các tín hiệu báo động trở về dưới dạng\r\nmức báo động.
\r\n\r\n- Các tín hiệu dừng máy hoặc ngắt phải\r\nđược chỉ báo trên thiết bị điện tử và phải tắt máy.
\r\n\r\nChừng nào mà tín hiệu ngắt còn được\r\nduy trì thì không thể chỉnh đặt lại thiết bị và không khởi động được máy. Có\r\nthể kiểm tra sự vận hành thích hợp của bộ điều khiển điện tử bằng phần mềm mà\r\nkhông cản trở hoạt động bình thường của thiết bị. Bên bán hàng phải mô tả đầy\r\nđủ trong đề nghị về các phương tiện thử nghiệm báo động và ngắt được cung cấp.
\r\n\r\n5.4.6. Các bộ phận phát hiện rung động\r\nvà vị trí
\r\n\r\n5.4.6.1. Khi có quy định của\r\nkhách hàng, bên bán hàng phải giới thiệu thiết bị đo rung động thích hợp nhất\r\nphù hợp với kết cấu của ổ trục.
\r\n\r\n· 5.4.6.2. Khi được quy định,\r\nphải cung cấp các bộ phận chuyển đổi cho rung động và vị trí không tiếp xúc\r\nđược lắp đặt và hiệu chuẩn phù hợp với API 670 hoặc tiêu chuẩn khác do khách\r\nhàng quy định hoặc chấp thuận.
\r\n\r\n· 5.4.6.3. Khi được quy định,\r\nphải cung cấp các bộ chuyển đổi rung động địa chấn được lắp đặt và hiệu chuẩn\r\nphù hợp với API 670 hoặc tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp\r\nthuận.
\r\n\r\n5.5. Đường ống và phụ tùng
\r\n\r\n5.5.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.5.1.1. Thiết kế đường ống,\r\nchế tạo mối nối, xem xét và kiểm tra phải phù hợp với ANSI B31.3 hoặc tiêu\r\nchuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận.
\r\n\r\n5.5.1.2. Các hệ thống đường\r\nống được quy định là các hệ thống phụ cung cấp dầu bôi trơn, dầu điều khiển,\r\nlưu chất bít kín, nước làm mát, khí đệm hoặc lưu chất phun.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với mối nối\r\nthân máy được quy định trong 4.3.
\r\n\r\n5.5.1.3. Các hệ thống đường\r\nống bao gồm đường ống, các van một chiều, các van cách ly, các van công tắc,\r\nvan điều khiển, van an toàn, van giảm áp các vòi phun hạn chế, các nhiệt kế và\r\ngiếng nhiệt, các áp kế, đồng hồ chỉ báo lưu lượng và tất cả các lỗ thông hơi và\r\nrãnh thải có liên quan.
\r\n\r\n5.5.1.4. Bên bán hàng phải cung\r\ncấp tất cả các hệ thống đường ống, bao gồm cả các phụ tùng đã được lắp ráp được\r\nbố trí trong phạm vi bề mặt đế của thiết bị chính, bất cứ bề mặt đế nào của các\r\nbộ phận công xôn hoặc bề mặt đế phụ. Đường ống phải được tận cùng bằng các mối\r\nnối mặt bích tại mép của đế. Khách hàng chỉ cung cấp đường ống nối với nhau\r\ngiữa các nhóm thiết bị và các phương tiện ở ngoài mặt đế.
\r\n\r\n5.5.1.5. Thiết kế các hệ\r\nthống đường ống phải đạt được các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Được đỡ và bảo vệ thích hợp để ngăn\r\nngừa hư hỏng do rung động hoặc do vận chuyển, vận hành hoặc bảo dưỡng;
\r\n\r\nb) Có độ mềm dẻo (linh động) thích hợp\r\nvà khả năng tiếp cận bình thường cho vận hành, bảo dưỡng và làm sạch toàn bộ;
\r\n\r\nc) Lắp đặt với sự bố trí gọn và có\r\ntrật tự thích hợp với công tua của máy và không nhô vào các lỗ (cửa);
\r\n\r\nd) Loại bỏ các túi khí;
\r\n\r\ne) Thải được hoàn toàn qua các điểm ở\r\ndưới thấp mà không phải tháo đường ống.
\r\n\r\n5.5.1.6. Đường ống phải được\r\nưu tiên chế tạo bằng công nghệ uốn và hàn để giảm tới mức tối thiểu việc sử\r\ndụng các mặt bích và phụ tùng nối ống. Các phụ tùng nối ống và mặt bích hàn\r\nphải được hàn theo kiểu mối hàn giáp mép hoặc kiểu ổ cắm, nhưng không được sử\r\ndụng các phụ tùng nối ống hàn kiểu cắm sau các bộ lọc trong đường ống dầu bôi\r\ntrơn (xem 5.5.2.2). Không được sử dụng các mặt bích nối ống kiểu bạc lót và\r\nghép chồng.
\r\n\r\n5.5.1.7. Ren ống phải là ren\r\ncôn phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1) hoặc các tiêu chuẩn tương tự đã được chấp\r\nnhận; các mặt bích phải phù hợp với ISO 7005-1 hoặc tiêu chuẩn tương tự đã được\r\nchấp nhận.
\r\n\r\n5.5.1.8. Không được sử dụng các\r\nmối nối ống, ống, van và phụ tùng có cỡ không theo tiêu chuẩn.
\r\n\r\n· 5.5.1.9. Khi có sự quy định\r\ncủa khách hàng, các hệ thống đường ống không khí ở áp suất trên 0,5 MPa phải\r\nđược làm bằng thép cacbon không hàn, được chế tạo phù hợp với ISO 9329-2 hoặc\r\ntiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận. Ống thép không gỉ phải\r\nphù hợp với ISO 9329-4 hoặc tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp\r\nthuận.
\r\n\r\n5.5.1.10. Khi không gian không\r\ncho phép sử dụng ống 12 mm, 20 mm hoặc 25 mm, có thể cung cấp ống thép không gỉ\r\nphù hợp với ISO 9329-2 hoặc tiêu chuẩn do khách hàng quy định hoặc chấp thuận\r\ncùng với các phụ tùng nối ống bằng thép; cũng có thể cung cấp ống thép không gỉ\r\nphù hợp với ISO 9329-4 hoặc tiêu chuẩn do khách hàng quy định hoặc chấp thuận\r\ncùng với các phụ tùng nối ống bằng thép. Chiều dày thành nhỏ nhất phải là 1,5\r\nmm đối với đường kính danh nghĩa 12 mm, 2,5 mm đối với đường kính danh nghĩa 20\r\nmm và 2,7 mm đối với đường kính danh nghĩa 25 mm. Kiểu và mô-men của phụ tùng\r\nnối ống phải được khách hàng chấp thuận.
\r\n\r\n5.5.1.11. Đường kính nhỏ nhất\r\ncủa bất cứ mối nối nào cũng là đường kính danh nghĩa của ống 20 mm, trừ khi có\r\nsự chấp thuận khác của khách hàng.
\r\n\r\n5.5.1.12. Các hệ thống đường\r\nống do bên bán hàng cung cấp phải được chế tạo, lắp đặt trước khi xuất xưởng và\r\nđược đỡ thích hợp.
\r\n\r\n5.5.2. Đường ống dầu
\r\n\r\n5.5.2.1. Đối với các hệ thống\r\ndầu bôi trơn ở bên ngoài, các đường thải dầu phải có cỡ kích thước để lượng dầu\r\nchảy qua không lớn hơn một nửa diện tích tiết diện của đường thải và phải được\r\nbố trí để thải dầu có hiệu quả (nhận biết theo khả năng tạo thành bọt). Các\r\nđường thải nằm ngang phải có độ dốc liên tục ít nhất là 40 mm/m hướng về phía\r\nbình chứa. Các đường nhánh ngang (không quá một đường nhánh trong bất cứ mặt\r\nphẳng ngang nào), nếu có thể, nên đi vào các ống góp phải theo các góc 450\r\ntheo chiều dòng chảy.
\r\n\r\n5.5.2.2. Không được sử dụng\r\ncác vòng dự trữ không có yêu cầu và các mối nối kiểu ống nối. Đường ống có áp ở\r\nphía sau các bộ lọc dầu không được có các phần nhô ra ở bên trong có thể tích\r\ntụ chất bẩn. Không được sử dụng các phụ tùng nối ống hàn theo kiểu ổ cắm trong\r\nđường ống có áp phía sau các bộ lọc.
\r\n\r\n5.5.2.3. Trừ khi có quy định\r\nkhác, tất cả các đường ống dầu bao gồm cả các phụ tùng nối ống ở phía sau bộ\r\nlọc phải được chế tạo bằng thép không gỉ. Đường ống dẫn dầu khác có thể được\r\nchế tạo bằng thép cacbon.
\r\n\r\n5.5.3. Đường ống của dụng cụ
\r\n\r\nMỗi đường ống có áp của dụng cụ phải\r\nđược trang bị một van khóa và xả tại điểm chỉ chiều dòng chảy.
\r\n\r\n5.5.4. Bộ phận làm mát trung động gian\r\nvà bộ phận làm mát phụ
\r\n\r\n5.5.4.1. Khi được quy định,\r\nbên bán hàng phải cung cấp bộ phận làm mát trung động gian có ống và vỏ được\r\nlàm mát bằng nước giữa cấp nén hoặc bất cứ kiểu bộ phận làm mát nào khác.
\r\n\r\n· 5.5.4.2. Khách hàng phải quy\r\nđịnh các bộ làm mát trung động gian do bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\n· 5.5.4.3. Các bộ phận làm mát\r\ntrung động gian và các bộ phận làm mát phụ có ống và vỏ được làm mát bằng nước\r\nphải được thiết kế và cấu tạo theo quy tắc được chấp nhận như đã quy định trên\r\ncác tờ dữ liệu.
\r\n\r\nCần lưu ý tới khả năng thụ cảm (độ\r\nnhạy) của các bộ phận trao đổi nhiệt và các kết cấu đỡ của chúng đối với rung\r\nđộng do mạch động gây ra.
\r\n\r\n5.5.4.4. Trừ khi có sự chấp\r\nthuận khác của khách hàng, các bộ phận làm mát trung động gian và các bộ phận\r\nlàm mát phụ phải được cấu tạo và bố trí sao cho có thể tháo ra được các trùm\r\nống.
\r\n\r\n5.5.4.5. Các bộ phận trao đổi\r\nnhiệt kiểu tấm ống cố định phải có các lỗ kiểm tra tay trong các đường dẫn khí.\r\nKhông được sử dụng các đĩa nổ trên các vỏ trừ khi có sự chấp thuận riêng của\r\nkhách hàng.
\r\n\r\n5.5.4.6. Khi có quy định sử dụng\r\ncác bộ phận làm mát không khí, chúng phải tuân theo API 661 hoặc tiêu chuẩn\r\nkhác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận.
\r\n\r\n5.5.4.7. Khi các bộ phận làm\r\nmát không phải là bộ phận gắn liền với máy nén đã lắp (hộp thiết bị) và trừ khi\r\ncó quy định khác, các bộ phận trao đổi nhiệt làm mát bằng không khí được dùng\r\ncho các bộ phận làm mát trung động gian phải có sự điều chỉnh nhiệt độ tự động.\r\nViệc điều chỉnh này có thể được thực hiện bằng các cửa thoát nhiệt, các quạt có\r\ntốc độ thay đổi, các quạt có bước cánh thay đổi hoặc các van nhánh. Hệ thống\r\nđiều chỉnh đề nghị phải được khách hàng chấp nhận.
\r\n\r\n5.5.4.8. Có thể trang bị các\r\nbộ phận làm mát trung động gian và các bộ phận làm mát phụ có ống kép trừ khi\r\ncó sự quy định khác của khách hàng. Kết cấu ống kép có gân chỉ có thể được\r\ntrang bị với sự chấp thuận của khách hàng.
\r\n\r\n· 5.5.4.9. Các bộ phận làm mát\r\ntrung động gian phải được lắp ráp với máy hoặc tách rời khỏi máy tùy theo quy\r\nđịnh của khách hàng.
\r\n\r\n· 5.5.4.10. Các vật liệu phải\r\ntheo quy định trên các tờ dữ liệu.
\r\n\r\n5.5.4.11. Khi bên bán hàng\r\ncung cấp các phương tiện tách ly và thu gom chất ngưng tụ thì chúng phải có bộ\r\nphận gom để thải tự động cùng với van tràn điều khiển bằng tay.
\r\n\r\nKhi có quy định của khách hàng, có thể\r\ntùy chọn các dụng cụ sau:
\r\n\r\na) Ống thủy tinh chia độ được bọc thép\r\ntrên bình thu gom;
\r\n\r\nb) Các mối nối riêng biệt và các công\r\ntắc mức cho báo động và ngắt ở mức cao trên bình thu gom;
\r\n\r\nc) Các bình thu gom có cỡ kích thước\r\nđể giữ được dung lượng đã thỏa thuận trong khoảng thời gian 5 min giữa báo động\r\nvà ngắt ở mức cao.
\r\n\r\n5.5.5. Bộ lọc không khí nạp
\r\n\r\n5.5.5.1. Trừ khi có quy định\r\nkhác, bên bán hàng phải cung cấp các bộ lọc không khí nạp hiệu suất cao, nhiều\r\ncấp kiểu khô cho các máy nén không khí có đường hút từ khí quyển. Các bộ lọc\r\nhiệu suất cao phải có khả năng lấy đi 97 % các hạt cỡ 1 mm hoặc lớn hơn trên\r\nphạm vi dung lượng vào.
\r\n\r\nĐộ sụt áp lớn nhất khi làm sạch không\r\nvượt quá 300 Pa.
\r\n\r\n5.5.5.2. Các bộ lọc không khí\r\nnạp phải là bộ phận gắn liền với máy nén đã lắp (hộp thiết bị). Theo cách khác,\r\nchúng có thể được lựa chọn thích hợp cho lắp ráp ở ngoài trời và phải được\r\ntrang bị nắp chụp hoặc tháp để bảo vệ trước thời tiết. Đối với các địa điểm nhà\r\nmáy có điều kiện không bình thường, ví dụ như, bão cát, có thể sử dụng một bộ\r\nlọc sơ bộ khi lối vào của bộ lọc sơ bộ được nâng cao lên phía trên máy nén.
\r\n\r\n5.5.5.3. Mỗi bộ lọc phải được\r\ntrang bị một công tắc áp suất chênh.
\r\n\r\n5.5.5.4. Các bộ phận lọc phải\r\nđược thiết kế sao cho có thể thay các lưới lọc trong khi thiết bị đang vận hành\r\ntrong điều kiện không tải (được hãm).
\r\n\r\n· Cần lưu ý rằng có nhiều kết cấu và bố trí các\r\nbộ lọc. Khi cần có các đặc điểm riêng đối với bộ lọc thì các đặc điểm này phải\r\nđược đưa vào điều kiện kỹ thuật trong thư hỏi đặt hàng hoặc các tờ dữ liệu.
\r\n\r\n5.5.5.5. Bộ lọc, khung bộ lọc\r\nvà ống vào phải được bảo vệ thích hợp với ứng dụng.
\r\n\r\n5.5.6. Bộ tiêu âm
\r\n\r\n5.5.6.1. Các bộ phận tiêu âm\r\nphải được thiết kế để đáp ứng mức âm thanh lớn nhất do bên bán hàng quy định\r\nđối với máy nén đã lắp (hộp thiết bị).
\r\n\r\n· Khi được quy định phải trang bị các bộ tiêu âm cho đường\r\nhút và đường xả của mỗi máy nén. Chức năng cơ bản của các tiêu âm là giảm tới\r\nmức lớn nhất có thể thực hiện được sự mạch động trong dải tần số âm thanh nghe\r\nđược mà không làm cho độ sụt áp vượt quá giới hạn quy định trong 5.5.6.2.
\r\n\r\n5.5.6.2. Trừ khi có sự thỏa\r\nthuận khác, độ sụt qua mỗi bộ tiêu âm không được vượt quá 1% áp suất tuyệt đối\r\ntại lối vào bộ tiêu âm.
\r\n\r\n5.5.6.3. Mức mạch động đỉnh –\r\ntới – đỉnh của máy nén trong đường không được vượt quá 2 % áp suất tuyệt đối\r\ntrung động bình của đường ống hoặc giá trị được tính toán từ công thức sau, lấy\r\ngiá trị nhỏ hơn:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nlà mức mạch\r\nđộng lớn nhất đỉnh – tới – đỉnh cho phép, được biểu thị bằng phần trăm của áp\r\nsuất tuyệt đối trung động bình ở phía đường ống;
là áp suất trung\r\nđộng bình ở phía đường ống, được biểu thị bằng kilopascal.
5.5.6.4. Hiệu suất lớn nhất của bộ tiêu âm do\r\nlắp đặt bộ tiêu âm trực tiếp trên các mặt bích của máy nén.
\r\n\r\n5.5.6.5. Các bộ tiêu âm đường xả phải được\r\nthiết kế và chế tạo phù hợp với ANSI B31.3 hoặc tiêu chuẩn khác do khách hàng\r\nthấp thuận và phải thích hợp cho ít nhất là giá trị chỉnh quy định của van an\r\ntoàn.
\r\n\r\n5.5.6.6. Tất cả các mối hàn phải ngấu hoàn\r\ntoàn và liên tục.
\r\n\r\n5.5.6.7. Phải cung cấp một mối nối thử áp suất\r\ntại mỗi ống phun vào và ra của bộ tiêu âm. Phải cung cấp một mối nối thải ở bên\r\nngoài cho mỗi khoang thu gom các chất lỏng trong khi máy nén làm việc. Khi\r\nkhông thể thực hiện được việc thải ra từ khoang riêng và các vách ngăn kéo dài\r\ntới thành bình chứa, có thể sử dụng các lỗ tròn trong các vách ngăn với sự chấp\r\nthuận của khách hàng. Việc bố trí các phần bên trong phải bảo đảm cho các chất\r\nlỏng chảy tới các mối nối thải trong tất cả các điều kiện vận hành bình thường.
\r\n\r\n5.5.6.8. Các mối nối phải được thiết kế để có\r\nthể tránh được hư hỏng do rung động được tạo ra bởi sự mạch động.
\r\n\r\n5.5.6.9. Tất cả các mối nối chính với các bộ\r\nphận tiêu âm phải là các mối nối mặt bích trừ khi có quy định khác của khách\r\nhàng.
\r\n\r\n5.5.6.10. Các mối nối ống phun chính vào cạnh\r\nbên phải được gia cường bằng các đai. Tất cả các mối nối mặt bích khác phải\r\nđược gia cường bằng kim loại dạng đệm để bảo đảm cho bề mặt kim loại bằng bề\r\nmặt được cắt đi (trừ chiều dầy của bất cứ kim loại nào hiện diện ở thành mối\r\nnối).
\r\n\r\n5.5.6.11. Đối với các bộ tiêu âm được bọc cách\r\nnhiệt, kết cấu phải thích hợp cho làm việc ở vị trí ngoài trời không được bảo\r\nvệ. Khi được quy định, phải trang bị các đồ kẹp cách nhiệt. Tất cả các mối nối\r\nvà nhãn phải được bố trí để không bị che khuất bởi lớp cách nhiệt.
\r\n\r\n6. Kiểm tra, thử\r\nnghiệm và chuẩn bị cho vận chuyển
\r\n\r\n6.1. Quy định chung
\r\n\r\n6.1.1. Bên bán hàng phải thông báo trước cho khách\r\nhàng về kiểm tra và thử nghiệm trước khi xuất xưởng đã được vạch ra trong đơn\r\nđặt hàng hoặc thỏa thuận khác. Đại diện của khách hàng phải đi vào tất cả các\r\nnhà máy của bên bán hàng và các nhà thầu phụ ở trong đó tiến hành gia công hoặc\r\nthử nghiệm thiết bị sau khi khách hàng thông báo trước cho bên bán hàng.
\r\n\r\n6.1.2. Bên bán hàng phải có trách nhiệm thông báo\r\ncho các nhà thầu phụ về các yêu cầu kiểm tra của khách hàng.
\r\n\r\n6.2. Kiểm tra
\r\n\r\n6.2.1. Bên bán hàng phải lưu giữ các dữ liệu sau đã\r\ncó trong thời gian ít nhất là 5 năm cho kiểm tra của khách hàng hoặc đại diện\r\ncủa khách hàng khi có yêu cầu:
\r\n\r\na) Tất cả các chứng chỉ của vật liệu như là\r\ncác biên bản thử nghiệm ở nhà máy;
\r\n\r\nb) Điều kiện kỹ thuật cho mua hàng đối với\r\ntất cả các danh mục trên các hóa đơn vật liệu;
\r\n\r\nc) Các dữ liệu thử vận hành để xác minh rằng\r\ncác yêu cầu của điều kiện kỹ thuật đã được đáp ứng;
\r\n\r\nd) Các kết quả thử nghiệm bảo hành chất\r\nlượng.
\r\n\r\n6.2.2. Toàn bộ công việc sơn các bề mặt của các chi\r\ntiết chịu áp lực phải được hãm lại tới khi việc kiểm tra quy định đối với các\r\nchi tiết này được hoàn thành.
\r\n\r\n6.2.3. Trong quá trình lắp ráp hệ thống và trước\r\nkhi thử nghiệm, mỗi bộ phận (kể cả các đường dẫn được đúc liền) và toàn bộ\r\nđường ống, các phụ tùng phải được làm sạch bằng tẩy gỉ hoặc phương pháp thích\r\nhợp khác để lấy đi các vật liệu lạ, các sản phẩm ăn mòn và vẩy cán.
\r\n\r\n6.2.4. Hệ thống dầu được cung cấp phải đáp ứng cho\r\ncác yêu cầu làm sạch của API 614 hoặc tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định\r\nhoặc chấp thuận.
\r\n\r\n·\r\n6.2.5. Khi được quy định, khách hàng có thể kiểm tra độ sạch của thiết\r\nbị và toàn bộ đường ống cùng phụ tùng được cung cấp bởi bên bán hàng hoặc qua\r\nbên bán hàng được khi hàn phần trên với bình chứa, tấm chắn các lỗ trong bình\r\nchứa hoặc bộ trao đổi nhiệt hoặc bộ phận lắp cuối cùng của đường ống.
\r\n\r\n·\r\n6.2.6. Khi được quy định, phải kiểm tra độ cứng của các chi tiết, các\r\nmối hàn và các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt để bảo đảm ở trong các giá trị cho\r\nphép bằng thử nghiệm các chi tiết. Phương pháp, qui mô thử nghiệm tài liệu và\r\nsự chứng kiến thử nghiệm phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên\r\nbán hàng.
\r\n\r\n·\r\n6.2.7. Khi được quy định, đại diện của khách hàng phải tiếp cận được kế\r\nhoạch chất lượng của bên bán hàng để kiểm tra lại.
\r\n\r\n6.3. Thử nghiệm
\r\n\r\n6.3.1. Quy định chung
\r\n\r\n6.3.1.1. Toàn bộ thiết bị phải được thử nghiệm\r\nphù hợp với 6.3.2 và 6.3.3. Khách hàng có thể quy định các thử nghiệm khác được\r\nmô tả trong 6.3.4.
\r\n\r\n6.3.1.2. Bên bán hàng phải thông báo cho khách\r\nhàng về thử nghiệm ít nhất là 5 ngày trước ngày thiết bị phải sẵn sàng cho thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n6.3.1.3. Việc nghiệm thu các kết quả thử trước\r\nkhi xuất xưởng của khách hàng không xóa bỏ trách nhiệm của bên bán hàng là phải\r\ncung cấp thiết bị đáp ứng được các điều kiện vận hành quy định.
\r\n\r\n6.3.1.4. Khi được quy định, khách hàng phải có\r\nnguồn chứng kiến hoặc quan sát thử nghiệm, tháo dỡ, kiểm tra và lắp ráp lại\r\nthiết bị.
\r\n\r\n6.3.2. Thử áp suất
\r\n\r\n6.3.2.1. Các chi tiết chịu áp lực (bao gồm cả\r\ncác phụ tùng) tuân theo các yêu cầu của quy tắc thiết kế phải được thử thủy\r\ntĩnh ở áp suất tối thiểu là bằng 1,5 lần áp suất xả định mức nhưng không nhỏ\r\nhơn 0,14 MPa. Chất lỏng thử nghiệm nên có nhiệt độ không cao hơn nhiệt độ\r\nchuyển tiếp không – dẻo của vật liệu được thử.
\r\n\r\n6.3.2.2. Các thử nghiệm phải được tiến hành\r\ncho các yêu cầu của quy tắc (thiết kế). Các thử nghiệm phải được duy trì trong\r\nkhoảng thời gian đủ để cho phép kiểm tra đầy đủ các chi tiết chịu áp lực. Thử\r\nthủy tĩnh phải được xem là đáp ứng yêu cầu khi không quan sát thấy rò rỉ qua\r\nthân máy hoặc mối nối của thân máy trong thời gian tối thiểu là 30 min. Các vật\r\nđúc nặng và lớn có thể cần đến thời gian thử nghiệm dài hơn được khách hàng và\r\nbên bán hàng chấp thuận. Rò rỉ qua các tấm chắn (vách ngăn) bên trong đòi hỏi\r\nphải có thử nghiệm cho từng đoạn thân máy và sự vận hành của bơm thử để duy\r\ntrì áp lực.
\r\n\r\n6.3.2.3. Nếu chi tiết được thử vận hành ở\r\nnhiệt độ tại đó độ bền của vật liệu thấp hơn độ bền của vật liệu này ở nhiệt độ\r\nphòng thử áp suất thử thủy tĩnh phải được nhân lên với một hệ số bằng tỷ số giữa\r\nứng suất ở nhiệt độ vận hành. Các giá trị ứng suất được sử dụng phải tuân theo\r\ncác giá trị ứng suất được cho trong ANSI B31.3 đối với đường ống hoặc ví dụ,\r\ntrong Phần VIII, Đoạn 1 của ASME, quy tắc của nồi hơi và bình chịu áp lực hoặc\r\ntiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận. Như vậy, áp suất thu\r\nđược này phải là áp suất nhỏ nhất tại đó phải thực hiện thử nghiệm thủy tĩnh.\r\nCác tờ dữ liệu của liệt kê các áp suất thử thủy tĩnh thực tế.
\r\n\r\n6.3.2.4. Tất cả các thử nghiệm phải phù hợp\r\nvới một tiêu chuẩn nghiệm thu đã được chấp nhận. Trong trường hợp có sự khác\r\nbiệt giữa áp suất thử trong tiêu chuẩn này và áp suất thử của quy tắc được quy\r\nđịnh thì phải sử dụng áp suất cao hơn.
\r\n\r\n6.3.3. Thử vận hành cơ khí
\r\n\r\n6.3.3.1. Thử vận hành cơ khí đối với máy nén phải\r\nbao gồm các quy trình được mô tả dưới đây (không cần thiết phải theo thứ tự).
\r\n\r\nĐối với các máy nén được dẫn động điện, máy\r\nnén phải được vận hành ở tốc độ định mức theo hợp đồng. Trong trường hợp các\r\nmáy nén được dẫn động bằng tuabin, máy nén phải được vận hành ở tốc độ định mức\r\ncộng với 5 % hoặc ở tốc độ được khách hàng chấp nhận. Sau khi nhiệt độ của thân\r\nmáy và dầu bôi trơn đã ổn định, phải kiểm tra tính năng cơ học bao gồm nhiệt độ\r\ndầu, nhiệt độ nước làm mát, biên độ rung động và hoạt động của vòng bít kín.\r\nPhải tiếp tục vận hành trong 2 h khi nhiệt độ đã ổn định.
\r\n\r\nPhải thực hiện “chạy làm nóng máy” ở tốc độ\r\nthử vận hành cơ khí với nhiệt độ xả được ổn định ở nhiệt độ xả định mức cộng\r\nvới 12 0C trong thời gian tối thiểu là 30 min.
\r\n\r\nSau khi chạy làm nóng máy, phải kiểm tra sự\r\nvận hành của máy nén với không khí ở áp suất thử thực tế cao nhất và tốc độ\r\nđịnh mức. Phải ghi lại lưu lượng, công suất yêu cầu và nhiệt độ của các ổ trục\r\ncó đặt dụng cụ đo.
\r\n\r\nĐối với các máy nén sử dụng các cụm bít kín\r\ncó đầu đệm, khi bất cứ sự chạy thử nào với không khí đều đòi hỏi nhiệt độ xả\r\nvượt quá 120 0C, thử nghiệm phải được tiến hành khi sử dụng một quy\r\ntrình cải tiến để loại bỏ nguy hiểm nhiệt độ cao của dầu – không khí. Quy trình\r\nthử cải tiến phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\nCác máy nén có tốc độ thay đổi phải được vận\r\nhành ở các tốc độ tăng với năm độ tăng gần bằng nhau tới tốc độ định mức theo\r\nhợp đồng để kiểm tra tất cả các nhiệt độ các biên độ dao động ngang và xoắn.\r\nNên chú ý cẩn thận khi vận hành ở các tốc độ tới hạn hoặc gần tới hạn.
\r\n\r\n6.3.3.2. Phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây đối\r\nvới thử vận hành.
\r\n\r\nPhải sử dụng các vòng bít kín trục và ổ trục\r\ntheo hợp đồng trong máy cho thử vận hành cơ khí.
\r\n\r\nTất cả các áp suất, độ nhớt và nhiệt độ của\r\ndầu phải ở các giá trị cho vận hành được giới thiệu trong hướng dẫn vận hành\r\ncủa nhà sản xuất đối với thiết bị được thử. Phải kiểm tra các lưu lượng dầu (có\r\nthể sử dụng các phương pháp đã được chấp nhận khác với lưu lượng kế). Chất\r\nlượng lọc dầu của giá thử phải đạt 10 hoặc\r\ntốt hơn.
Phải kiểm tra độ kín của các mối nối và đầu\r\nnối trong thân máy và hệ thống và nếu có bất cứ rò rỉ nào phải dừng ngay thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCác phương tiện bảo đảm không cho dầu lọt vào\r\nmáy nén phải hoạt động trong một quá trình thử.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm trước khi xuất\r\nxưởng phải sử dụng khớp nối trục theo hợp đồng.
\r\n\r\n6.3.3.3. Khi đặt hàng các bộ phận rô to dự\r\nphòng cho sản xuất đồng thời, mỗi bộ rô to dự phòng phải được lắp thân máy\r\ntrước khi thử vận hành cơ khí rô to theo hợp đồng.
\r\n\r\n6.3.3.4. Trong quá trình thử vận hành, hoạt\r\nđộng của các dụng cụ đo cho thử nghiệm phải đáp ứng yêu cầu. Trong quá trình\r\nthử này, các phép đo rung động phải phù hợp với 4.7.2.3 và phải được ghi lại\r\ntrong suốt phạm vi tốc độ vận hành.
\r\n\r\n·\r\n6.3.3.5.\r\nKhi có yêu cầu riêng của khách hàng và người thử nghiệm quy định trong 4.7.2.3,\r\ncó thể thực hiện các phép đo rung động của trục trong các điều kiện quy định dưới\r\nđây và có thể hoàn thành các phép đo này trong quá trình thử vận hành cơ khí.
\r\n\r\n·\r\nTất cả các cảm biến rung động và các bộ điều hòa tín hiệu được mua phải được sử\r\ndụng trong thử vận hành cơ khí. Khi các phương tiện dùng cho các bộ cảm biến\r\nrung động được chế tạo và chúng không được người bán máy nén cung cấp hoặc các\r\nbộ phận cảm biến rung động được mua không thích hợp với các thiết bị đọc trước\r\nkhi xuất xưởng thì phải xem xét đến các cảm biến rung động và thiết bị đọc\r\ntrước khi xuất xưởng đáp ứng được các yêu cầu độ chính xác của API 670 hoặc\r\ntiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận.
\r\n\r\nThiết bị thử trước khi xuất xưởng phải bao\r\ngồm dụng cụ đủ khả năng giám sát liên tục và lập biểu đồ số vòng quay trong một\r\nphút, dịch chuyển đỉnh – tới – đỉnh và góc pha (X – Y – Y’). Các dấu hiệu dịch\r\nchuyển rung động và dấu pha cũng được giới thiệu trên máy hiện sóng.
\r\n\r\nCác tính năng rung động xác định bằng dụng cụ\r\nđo đã quy định ở đây phải được sử dụng làm cơ sở cho việc chấp nhận hoặc bác bỏ\r\nmáy dựa trên các chuẩn đã được định rõ lại.
\r\n\r\n6.3.3.6. Khi cho phép tiếp cận được phải kiểm\r\ntra các ổ trục và vòng bít kín ở đầu mút đối diện với các bánh răng điều chỉnh\r\nsau các thử nghiệm vận hành.
\r\n\r\n6.3.3.7. Nếu có yêu cầu thay thế hoặc cải tiến\r\ncác ổ trục và vòng bít kín, điều chỉnh các bánh răng điều chỉnh hoặc tháo dỡ\r\nthân máy để thay thế hoặc cải tiến các chi tiết khác để hiệu chỉnh các thiếu\r\nsót về cơ hoặc tính năng thì không thể chấp nhận được thử nghiệm ban đầu và\r\nphải tiến hành các thử nghiệm cuối cùng trước khi xuất xưởng sau khi đã thực\r\nhiện các thay thế hoặc sửa chữa hiệu chỉnh này.
\r\n\r\n6.3.3.8. Các dữ liệu rung động từ thử nghiệm\r\nvận hành cơ khí 6.3.3.4 phải được ghi lại. Khi có quy định thử nghiệm bổ sung\r\nnhư trong 6.3.3.5, các giới hạn về rung động, các dữ liệu rung động và hồ sơ về\r\nrung động phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng. Các tính năng\r\nrung động được xác định bằng dụng cụ đo đã quy định phải được dùng làm cơ sở\r\ncho chấp nhận và bác bỏ máy.
\r\n\r\n6.3.4. Thử tùy chọn
\r\n\r\n6.3.4.1. Quy định chung
\r\n\r\n·\r\nKhách hàng phải quy định trong thư hỏi đặt hàng hoặc đơn hàng về bất cứ các thử\r\nnghiệm trước khi xuất xưởng nào đã quy định trong 6.3.4.2 đến 6.3.4.10 phải\r\nđược thực hiện. Việc sử dụng thiết bị chuyên dùng để phân tích các tính năng\r\nrung động trong quá trình thử nghiệm phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách\r\nhàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n6.3.4.2. Thử tính năng
\r\n\r\n·\r\nMáy phải được thử tính năng với không khí phù hợp với các phần áp dụng được của\r\nISO 1217 và TCVN 8113 (ISO 5167).
\r\n\r\n6.3.4.3. Thử toàn bộ thiết bị (tổ máy)
\r\n\r\n·\r\nCác thành phần như máy nén, truyền động bánh răng, máy dẫn động và thiết bị\r\nphụ, phụ tùng được lắp thành thiết bị toàn bộ (tổ máy) phải được thử cùng nhau\r\ntrong thử nghiệm thiết bị toàn bộ. Có thể thực hiện thử nghiệm tách biệt cho\r\ncác thiết bị phụ với sự chấp thuận của khách hàng.
\r\n\r\n·\r\nTất cả các bộ phận cảnh báo, bảo vệ và điều khiển phải được kiểm tra và phải\r\nthực hiện các điều chỉnh theo yêu cầu.
\r\n\r\n6.3.4.4. Thử bánh răng
\r\n\r\nCác bánh răng phải được thử cùng với tổ máy\r\ntrong quá trình thử vận hành cơ khí.
\r\n\r\n6.3.4.5. Thử heli
\r\n\r\n·\r\nCác chi tiết chịu áp lực của máy nén phải được thử về rò rỉ khí bằng heli. Phải\r\nduy trì áp suất xả định mức trong khi thiết bị được nhúng chìm trong thời gian\r\ntối thiểu là 30 min. Mức rò rỉ chấp nhận được phải do khách hàng và bên bán\r\nhàng quy định và cùng nhau thỏa thuận
\r\n\r\n6.3.4.6. Thử mức âm thanh
\r\n\r\n·\r\nPhải thực hiện thử nghiệm mức âm thanh phù hợp với tiêu chuẩn đã được thỏa\r\nthuận giữa khách hàng và bên bán hàng và với bất cứ yêu cầu nào của quy định\r\ncủa địa phương.
\r\n\r\n6.3.4.7. Thử thiết bị phụ
\r\n\r\n·\r\nThiết bị phụ như hệ thống dầu và hệ thống điều khiển phải được thử trong xưởng\r\ncủa bên bán hàng. Các chi tiết về các thử nghiệm thiết bị phụ phải được bên bán\r\nhàng cùng nhau triển khai.
\r\n\r\n6.3.4.8. Kiểm tra sau thử nghiệm
\r\n\r\nCác máy nén đã lắp (đóng hộp) được sản xuất\r\nloạt thường không được tháo dỡ ra. Khi có yêu cầu của khách hàng, máy nén,\r\ntruyền động bánh răng và máy dẫn động phải được tháo ra, kiểm tra và lắp lại\r\nsau khi đã hoàn thành các kết quả thử nghiệm vận hành cơ khí. Sau khi lắp ráp\r\nphải thực hiện phép thử chức năng.
\r\n\r\n6.3.4.9. Thử áp suất lớn nhất/tải trọng toàn\r\nphần/tốc độ lớn nhất
\r\n\r\nCác nội dung chi tiết của thử nghiệm phải\r\nđược khách hàng và bên bán hàng cùng nhau triển khai. Các thử nghiệm này có thể\r\nđược đệ trình cho thử vận hành cơ khí.
\r\n\r\n6.3.4.10. Thử chi tiết dự phòng
\r\n\r\nKhi các chi tiết dự phòng được đặt hàng để\r\ncho phép chế tạo đồng thời, mỗi chi tiết phải được đưa vào thử vận hành cơ khí\r\nnhư đã mô tả trong 6.3.3.
\r\n\r\n6.4. Chuẩn bị cho vận chuyển
\r\n\r\n·\r\n6.4.1. Thiết bị phải được chuẩn bị thích hợp cho loại vận chuyển quy\r\nđịnh, bao gồm cả khóa hãm các rô to khi cần thiết. Việc chuẩn bị phải tính đến\r\nsự bảo vệ sao cho thiết bị có thể được bảo quản ngoài trời trong thời gian 6\r\ntháng tính từ thời điểm vận chuyển mà không cần phải tháo ra, ngoại trừ việc\r\nkiểm tra các ổ trục và vòng bít kín trước khi vận hành. Nếu có dự định bảo quản\r\ntrong thời gian dài hơn, khách hàng phải hỏi ý kiến bên bán hàng về các thủ tục\r\ncần phải tuân theo.
\r\n\r\n6.4.2. Bên bán hàng phải cung cấp cho khách hàng\r\ncác hướng dẫn cần thiết để giữ gìn tính toàn vẹn của chuẩn bị bảo quản sau khi\r\nthiết bị tới địa điểm làm việc.
\r\n\r\n6.4.3. Việc chuẩn bị cho vận chuyển phải được thực\r\nhiện sau khi đã hoàn tất cả các thử nghiệm và kiểm tra thiết bị và thiết bị đã\r\nđược khách hàng chấp thuận. Việc chuẩn bị phải bao gồm tối thiểu là các yêu cầu\r\nquy định trong 6.4.3.1 đến 6.4.3.9.
\r\n\r\n6.4.3.1. Tất cả các bề mặt bên ngoài, trừ các\r\nbề mặt đã được gia công cơ phải được phủ sơn theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n6.4.3.2. Tất cả các bề mặt bên ngoài đã qua\r\ngia công cơ phải được phủ một lớp chống gỉ thích hợp.
\r\n\r\n6.4.3.3. Bên trong thiết bị phải sạch và không\r\nđược có lớp cáu bẩn, xỉ hàn và các vật lạ và phải được phun hoặc xịt chất chống\r\ngỉ thích hợp có thể loại bỏ được bằng dung môi. Chất chống gỉ phải được phun\r\nqua tất cả các cửa (lỗ) trong khi cho máy quay chậm.
\r\n\r\n6.4.3.4. Tất cả các bề mặt bằng thép bên trong\r\ncủa các thân ổ trục và thiết bị phụ bằng thép cacbon của hệ thống dầu như các\r\nbình chứa, các bình và đường ống phải được phủ chất chống gỉ thích hợp tan được\r\ntrong dầu.
\r\n\r\n6.4.3.5. Tất cả các lỗ mặt bích phải được\r\ntrang bị các tấm chắn kim loại có chiều dày tối thiểu là 5mm, có đệm cao su và\r\nít nhất là bốn bu lông kẹp chặt. Đối với các lỗ có vít cấy, phải sử dụng tất cả\r\ncác đai ốc cần thiết cho làm việc để kẹp chặt các tấm chắn.
\r\n\r\n6.4.3.6. Tất cả các lỗ có ren phải được trang\r\nbị các lắp bằng thép hoặc các nút bằng thép có thân cứng và cơ tính của vật\r\nliệu phải bằng hoặc tốt hơn cơ tính của thân máy chịu áp lực. Trong bất cứ\r\ntrường hợp nào cũng không được sử dụng các nút phi kim loại (như chất dẻo).
\r\n\r\n6.4.3.7. Các điểm nâng và các vấu nâng phải\r\nđược nhận biết rõ ràng.
\r\n\r\n6.4.3.8. Thiết bị phải được nhận biết bằng số\r\nký hiệu và số loạt. Tất cả các vật liệu được vận chuyển riêng biệt phải được\r\nnhận biết bằng các nhãn kim loại chịu ăn mòn được gắn cố định một cách chắc\r\nchắn trên đó chỉ ra số ký hiệu và số loạt của thiết bị sử dụng các loại vật\r\nliệu này. Ngoài ra, thiết bị được đóng hộp bao gói phải có hai bản sao bản kê\r\nbao gói, một ở bên trong và một ở bên ngoài côngtenơ vận chuyển.
\r\n\r\n6.4.3.9. Nếu một chi tiết dự phòng được mua\r\nthì chi tiết này phải được chuẩn bị thích hợp cho bảo quản trong phòng không có\r\nsưởi trong thời gian tối thiểu là 3 năm. Chi tiết phải được xử lý chống gỉ và\r\nphải được đặt trong bao gói chống hơi nước có chất ức chế ăn mòn bay hơi chậm.\r\nChi tiết phải được đóng thùng cho vận chuyển trong nội địa hoặc xuất khẩu theo\r\nquy định. Phải sử dụng các tấm vật liệu thích hợp có chiều dày 3 mm để đệm giữa\r\nchi tiết và thùng bao gói tại các bề mặt đỡ (tựa). Không được đỡ chi tiết tại\r\ncác ngõng trục.
\r\n\r\n6.4.4. Tất cả các phần cấu thành (các chi\r\ntiết riêng lẻ, cũng như các bộ phận chi tiết đã được bao gói) được vận chuyển\r\ncó lắp với đường ống, ống hoặc đường dây đã được lắp ráp trước phải tuân theo\r\nyêu cầu của cơ quan quản lý an toàn và sức khỏe của địa phương và phải có nhãn\r\nbền vững trong mọi thời tiết, lớn, mầu đỏ được gắn cố định chắc chắn ở bên\r\nngoài trên đó ghi các chữ đậm nét:
\r\n\r\nHỆ THỐNG NÀY ĐÃ ĐƯỢC LẮP RÁP TRƯỚC VÀ ĐƯỢC\r\nTHỬ VỀ KHẢ NĂNG VẬN HÀNH VÀ AN TOÀN VÀ KHÔNG ĐƯỢC LÀM XÁO LỘN BỞI NGƯỜI KHÔNG\r\nĐƯỢC ỦY QUYỀN.
\r\n\r\n6.4.5. Các mối nối đường ống phụ được cung cấp cùng\r\nvới thiết bị được mua phải được đóng nhãn hoặc dán nhãn bền vững để phù hợp với\r\nbảng mối nối của bên bán hàng hoặc bản vẽ bố trí chung.
\r\n\r\n6.4.6. Các trục và khớp nối trục bị phơi ra phải\r\nđược bọc trong vải paraphin chống nước hoặc giấy chống ẩm. Các chỗ tiếp giáp\r\nphải được bịt kín bằng băng dính.
\r\n\r\n6.4.7. Một bản sao hướng dẫn lắp đặt tiêu chuẩn của\r\nnhà sản xuất được bao gói và vận chuyển cùng với thiết bị.
\r\n\r\n6.4.8. Các bộ phận ổ trục và đầu mút của các trục\r\nbị phơi ra phải được bảo vệ hoàn toàn tránh nhiễm bẩn bởi hơi ẩm và bụi. Nếu có\r\nlắp đặt các túi tinh thể chất chống ẩm trong các khoang rộng thì chúng phải\r\nđược buộc chặt vào khu vực có thể tiếp cận được để dễ tháo ra. Các túi phải\r\nđược đặt trong các lồng dây thép được kẹp chặt vào các nắp có mặt bích, nếu có\r\nthể thực hiện được và tất cả các vị trí này phải được chỉ dẫn trên các nhãn\r\nbằng vật liệu chịu ăn mòn được buộc với dây thép không gỉ.
\r\n\r\n7. Dữ liệu của bên\r\nbán hàng
\r\n\r\n7.1. Đề nghị
\r\n\r\nĐề nghị của bên bán hàng phải bao gồm thông\r\ntin được liệt kê trong a) đến q) dưới đây:
\r\n\r\na) Một bản sao bản vẽ và dạng các yêu cầu về\r\ndữ liệu của bên bán hàng có chỉ ra chương trình và thời biểu mà bên bán hàng\r\nchấp thuận cung cấp các dữ liệu theo yêu cầu của khách hàng (7.2).
\r\n\r\nb) Các bản sao các tờ dữ liệu của khách hàng\r\ntrên đó đã đưa vào đầy đủ các thông tin.
\r\n\r\nc) Toàn bộ các đường cong tính năng xác định\r\nđầy đủ hình bao cho vận hành.
\r\n\r\nd) Các yêu cầu về các dạng năng lượng như\r\nhơi, nước, điện, không khí, khí và dầu bôi trơn, bao gồm cả số lượng dầu bôi\r\ntrơn được yêu cầu ở áp suất cung cấp, tải trọng nhiệt phải được lấy đi bởi dầu\r\nvà các công suất và tải trọng có ích của các máy dẫn động phụ. (Các dữ liệu gần\r\nđúng cũng phải được nhận biết như trên). Thông tin này phải được đưa vào các tờ\r\ndữ liệu.
\r\n\r\ne) Các khối lượng vận hành tinh và lớn nhất,\r\ncác khối lượng vận chuyển và lắp đặt lớn nhất của các bộ phận thiết bị, và khối\r\nlượng bảo dưỡng bình thường lớn nhất của thiết bị. Dữ liệu này phải được công\r\nbố riêng khi vận chuyển tách biệt các hộp thiết bị hoặc các bộ phận thiết bị có\r\nyêu cầu. Dữ liệu này phải được đưa vào các tờ dữ liệu khi có thể thực hiện.
\r\n\r\nf) Các bản vẽ biên dạng và bố trí sơ bộ và\r\ncác sơ đồ.
\r\n\r\ng) Các bản vẽ mặt cắt ngang điển hình và tài\r\nliệu mô tả đầy đủ các chi tiết cung cấp.
\r\n\r\nh) Một bản công bố riêng rằng hệ thống và tất\r\ncả các thành phần phù hợp hoàn toàn với điều kiện kỹ thuật của khách hàng. Nếu\r\nthiết bị không phù hợp hoàn toàn với điều kiện kỹ thuật, bên bán hàng phải có\r\nmột bản kê riêng chi tiết hóa và giải thích về mọi sai lệch. Các sai lệch có\r\nthể bao gồm các kết cấu và hệ thống được lựa chọn khác tương đương và được bảo\r\nhành cho các chế độ làm việc quy định.
\r\n\r\ni) Một bản công bố số tuần lễ cố định để thực\r\nhiện việc vận chuyển sau khi nhận được đơn hàng. Phải trình bày các thời gian\r\nriêng biệt cho vận chuyển nhiều lần trong trường hợp vận chuyển các hộp bao gói\r\nthiết bị, các bộ phận hoặc nhiều thiết bị tách biệt.
\r\n\r\nj) Bản kê các chi tiết dự phòng cho bảo dưỡng\r\nbình thường (khách hàng phải quy định các yêu cầu đặc biệt cho bản quản dài\r\nhạn).
\r\n\r\nk) Bản kê danh mục các dụng cụ chuyên dùng\r\nđược cung cấp.
\r\n\r\nl) Các quy trình thử nghiệm và kiểm tra các\r\nvật liệu theo yêu cầu trong 4.11.1.7.
\r\n\r\nm) Bản tường trình các yêu cầu về cung cấp\r\ngiám sát viên có đủ năng lực, thẩm quyền cho việc lắp đặt và ước tính khoảng\r\nthời gian làm việc của giám sát viên nay có thể được thực hiện yêu cầu trong\r\ncác điều kiện bình thường.
\r\n\r\nn) Khi có thể thực hiện được, mô tả về các\r\nyêu cầu riêng như đã nêu trong 4.2.9, 4.11.1.2 và 5.4.4.6.
\r\n\r\no) Vài nét đại cương về toàn bộ sự bảo vệ cần\r\nthiết trong mùa đông và trong điều kiện thời tiết đặc biệt đối với máy nén,\r\nthiết bị phụ và máy dẫn động (nếu được người bán máy nén cung cấp) trong khởi\r\nđộng, vận hành và chạy không tải. Bên bán hàng phải liệt kê riêng các phương\r\ntiện bảo vệ mà mình cung cấp.
\r\n\r\np) Các hạn chế được yêu cầu đối với khởi\r\nđộng, ngắt hoặc vận hành để bảo vệ tính toàn vẹn của thiết bị.
\r\n\r\nq) Bản kê các tiêu chuẩn được chấp nhận sử\r\ndụng để bổ sung cho phần này của TCVN 9450-2:2013
\r\n\r\n7.2. Thông tin theo hợp đồng
\r\n\r\n7.2.1. Quy định chung
\r\n\r\n7.2.1.1. Các đoạn sau đây quy định thông tin\r\ndo bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\nBên bán hàng phải hoàn thành và gửi bản vẽ và\r\ncác yêu cầu về dữ liệu của bên bán hàng tới địa chỉ hoặc các địa chỉ được ghi\r\ntrên đơn đặt hàng. Thông tin này phải chi tiết hóa thời biểu chuyển các bản vẽ,\r\ncác đường cong và các dữ liệu như đã thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng cũng như\r\nsố lượng và loại của các bản sao do khách hàng yêu cầu.
\r\n\r\n7.2.1.2. Các dữ liệu phải được nhận biết trên\r\ncác chữ cái được truyền trong các khối hoặc trang đầu đề có tên của công ty\r\nkhách hàng/người sử dụng, số liệu công việc đề án, tên thiết bị và số ký hiệu\r\ncủa thiết bị, số của đơn đặt hàng, các nhận biết khác trong đơn đặt hàng và\r\nnhận biết của bên bán hàng về số đơn hàng của xưởng, số loạt hoặc tài liệu viện\r\ndẫn khác cần thiết cho nhận biết đầy đủ thư trả lời.
\r\n\r\n7.2.2. Bản vẽ
\r\n\r\n·\r\n7.2.2.1. Khách hàng công bố trong thư hỏi đặt hàng và trong đơn đặt hàng\r\nsố lượng các bản in và/ hoặc các bản sao được yêu cầu và thời gian mà bên bán\r\nhàng cung cấp các bản vẽ này [xem 7.1a)].
\r\n\r\n7.2.2.2. Khi có sự thỏa thuận giữa khách hàng\r\nvà bên bán hàng, khách hàng phải xem lại một cách nhanh chóng các bản vẽ của\r\nbên bán hàng khi đã nhận được. Tuy nhiên, việc xem lại này không cho phép đưa\r\nra sai lệch so với bất cứ yêu cầu nào trong đơn đặt hàng trừ khi đã được thỏa\r\nthuận riêng bằng văn bản. Sau khi bản vẽ đã được khách hàng chấp thuận, bên bán\r\nhàng phải cung cấp các bản sao của các bản vẽ đã được chứng nhận với số lượng\r\ntheo quy định. Tất cả các bản vẽ phải rõ ràng và phù hợp với các tiêu chuẩn\r\nISO.
\r\n\r\n7.2.2.3. Phải cung cấp các thông tin sau trên\r\nbản vẽ (không chấp nhận các bản vẽ điển hình nhưng chấp nhận các bản vẽ tiêu\r\nchuẩn cho các máy nén đã lắp):
\r\n\r\na) Số đơn hàng của khách hàng (trên mỗi bản\r\nvẽ);
\r\n\r\nb) Số ký hiệu thiết bị khách hàng (trên mỗi\r\nbản vẽ);
\r\n\r\nc) Khối lượng của mỗi bộ phận lắp;
\r\n\r\nd) Tất cả các kích thước chính, bao gồm cả các\r\nkích thước yêu cầu cho thiết kế nền móng và đường ống của khách hàng, các\r\nkhoảng hở cho bảo dưỡng và các khoảng hở cho tháo dỡ, giới hạn chất tải lớn\r\nnhất trên các mặt bích (cả các lực mô-men);
\r\n\r\ne) Chiều và độ lớn của tất cả các lực và cặp\r\nkhông cân bằng và vị trí trung động tâm của lực hút.
\r\n\r\nf) Chiều quay.
\r\n\r\ng) Cỡ kích thước, kiểu, vị trí, và nhận biết\r\ntất cả các mối nối của khách hàng, bao gồm cả các lỗ thông hơi, các rãnh thải,\r\ndầu bôi trơn, ống dẫn và dụng cụ (phải nhận biết được các mối nối được nút kín\r\ncủa bên bán hàng);
\r\n\r\nh) Khi cung cấp các khớp nối trục, kiểu,\r\ndạng, cỡ kích thước của khớp nối trục, vị trí và cách lắp bộ phận bảo vệ khớp\r\nnối trục;
\r\n\r\ni) Toàn bộ các hóa đơn vật liệu cho phạm vi\r\ncung cấp của bên bán hàng;
\r\n\r\nj) Bản kê đầy đủ các bản vẽ viện dẫn, bao gồm\r\ncác bản vẽ cho máy dẫn động, hệ thống dầu bôi trơn, hệ thống bít kín, các bộ\r\nphận điều khiển và panen điều khiển;
\r\n\r\nk) Bản kê các bộ phận bảo vệ trước thời tiết\r\nđặc biệt và các đặc điểm về khí hậu:
\r\n\r\nl) Các dữ liệu chỉnh đặt cho làm mát thiết bị\r\ndo bên bán hàng cung cấp. Các dữ liệu về tăng nhiệt yêu cầu, kể cả các ảnh\r\nhưởng chuyển tiếp cũng phải được bao gồm.
\r\n\r\n7.2.2.4. Bên bán hàng phải cung cấp các sơ đồ\r\ncủa mỗi hệ thống trong phạm vi cung cấp của bên bán hàng cũng như các bản vẽ\r\nbiên dạng và các bản vẽ mặt cắt ngang cùng với yêu cầu kỹ thuật cho mỗi bộ phận\r\nthành phần.
\r\n\r\n7.2.2.5. Bên bán hàng phải cung cấp các bản vẽ\r\nmặt cắt ngang các bản vẽ lắp cho toàn thiết bị được cung cấp, chỉ ra tất cả các\r\nchi tiết, các lắp ghép động, các khe hở và dữ liệu cân bằng được yêu cầu cho\r\nlắp đặt và bảo dưỡng. (Không chấp nhận các bản vẽ điển hình).
\r\n\r\n7.2.3. Dữ liệu tính năng
\r\n\r\nSau khi đã tiến hành kiểm tra và thử nghiệm,\r\nbên bán hàng phải cung cấp toàn bộ các dữ liệu tính năng cho vận hành trong đó\r\ncó chỉ ra các giới hạn nếu có.
\r\n\r\nSố loạt của máy nén phải được chỉ ra trên tất\r\ncả các tờ dữ liệu.
\r\n\r\n7.2.4. Dữ liệu
\r\n\r\n7.2.4.1. Bên bán hàng phải cung cấp toàn bộ\r\nthông tin để có thể điền vào các tờ dữ liệu, trước tiên là thông tin cho sản\r\nphẩm “được mua” và sau đó là thông tin co sản phẩm được “chế tạo”, lắp ráp”.\r\nNên thực hiện yêu cầu này bằng cách hiệu chỉnh và điền đầy vào các tờ dữ liệu\r\nvà đệ trình các bản sao.
\r\n\r\n7.2.4.2. Bên bán hàng phải cung cấp để khách\r\nhàng sẵn có các thông tin sau:
\r\n\r\na) Hồ sơ các dữ liệu thử trước khi xuất xưởng\r\nmà bên bán hàng phải lưu giữ ít nhất là trong thời gian 18 tháng sau ngày vận\r\nchuyển. Khi được quy định, các bản sao dữ liệu thử được chứng nhận phải được đệ\r\ntrình cho khách hàng trước khi vận chuyển.
\r\n\r\nb) Khi được quy định, phải đệ trình các báo\r\ncáo tóm tắt và phân tích ngang và phân tích xoắn;
\r\n\r\nc) Khi được quy định, các đường cong đáp ứng\r\nđược tính toán của rô to;
\r\n\r\nd) Các dữ liệu thử tùy chọn và các báo cáo.
\r\n\r\n7.2.4.3. Bên bán hàng phải cung cấp các khe hở\r\nlắp ráp của ổ trục chặn vào ổ trục đỡ, khi thích hợp.
\r\n\r\n7.2.4.4. Phải cung cấp bản kê các chi tiết cho\r\ntoàn bộ thiết bị được cung cấp. Bản kê phải nhận biết đầy đủ mỗi chi tiết sao\r\ncho khách hàng có thể xác định khả năng lắp lẫn của các chi tiết với thiết bị\r\nkhác do cùng một nhà sản xuất cung ứng. Các chi tiết và bộ phận mua phải được\r\nnhận biết bởi tên của nhà sản xuất ban đầu và số hiệu của chi tiết. Các vật\r\nliệu phải được nhận biết như đã quy định trong 4.11.1.2.
\r\n\r\n7.2.4.5. Đối với các máy nén đã lắp (đóng hộp)\r\nđược sản xuất loạt, bên bán hàng phải cung cấp toàn bộ thông tin cần thiết về\r\ncung cấp và lắp đặt các chi tiết dự phòng. Bên bán hàng có thể lựa chọn việc đệ\r\ntrình một bản kê bổ sung các chi tiết dự phòng khác với các chi tiết dự phòng\r\nđược đưa vào đề nghị ban đầu của mình. Bản kê bổ sung này phải bao gồm các chi\r\ntiết dự phòng được khuyến nghị sử dụng, các bản vẽ mặt cắt ngang hoặc các bản\r\nvẽ lắp của bộ phận có liên quan, số ký hiệu chi tiết và vật liệu. Số ký hiệu\r\ncủa chi tiết phải nhận biết được mỗi chi tiết về khả năng lắp lẫn. Các chi\r\ntiết, bộ phận mua phải được nhận biết phải được nhận biết bởi số ký hiệu của\r\nnhà sản xuất ban đầu. Bản kê bổ sung phải được gửi cho khách hàng kịp thời để\r\ncho phép đặt hàng và cung cấp các chi tiết trước khi khởi động tại hiện trường.
\r\n\r\n7.2.5. Sổ tay hướng dẫn
\r\n\r\nChậm nhất là 28 ngày sau ngày vận chuyển bên\r\nbán hàng không phải cung cấp các sổ tay hướng dẫn với số lượng đã quy định cho\r\nthiết bị và bất cứ thiết bị phụ và dụng cụ nào do bên bán hàng cung cấp. Các sổ\r\ntay phải bao gồm các bản vẽ rõ ràng về thiết bị trong tổ máy (không chấp nhận\r\ncác bản vẽ điển hình), một bản kê các chi tiết và các tờ dữ liệu đã được điền\r\nđầy. Các sổ tay cũng phải có các hướng dẫn về lắp đặt, thử nghiệm và kiểm tra\r\nlần cuối, khởi động, dừng máy, các giới hạn vận hành và các quy trình vận hành,\r\nbảo dưỡng.
\r\n\r\nCác khoảng hở được khuyến nghị và các khoảng\r\nhở nhỏ nhất theo thiết kế phải được công bố rõ ràng.
\r\n\r\n7.2.6. Thông tin của bên bán hàng
\r\n\r\nKhi được quy định, báo cáo tiến độ thực hiện\r\nphải được đệ trình cho khách hàng ở các tần suất quy định. Báo cáo phải có các\r\nthông tin về kỹ thuật và chế tạo các chi tiết, bộ phận chính bao gồm:
\r\n\r\na) Các dữ liệu về vật lý và hóa học của bên\r\nbán hàng từ các báo cáo ở nhà máy (xưởng) của các chi tiết chịu áp lực bằng\r\nthép và các vật rèn;
\r\n\r\nb) Các tờ dữ liệu đã được lập đầy đủ;
\r\n\r\nc) Nhật ký trước khi xuất xưởng đã được chứng\r\nnhận về thử vận hành cơ khí đã nêu trong 6.3.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] ASTM A 106: 1999, Standard\r\nSpecification for Seamless Carbon Steel Pipe for High-Temperature Service (Điều\r\nkiện kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép cacbon không hàn dùng để làm việc ở nhiệt\r\nđộ cao).
\r\n\r\n[2] ASTM A 192: 1996, Standard\r\nSpecification for Seamless Carbon Steel Boiler Tubes for High-Pressure Service\r\n(Điều kiện kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép cacbon không hàn của nồi hơi dùng\r\nđể làm việc ở áp suất cao).
\r\n\r\n[3] ASTM A 296: 2000, Standard\r\nSpecification for Seamless and Austenitic Stainless Steel Tubing for General\r\nService (Điều kiện kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép không gỉ austenit hàn và\r\nkhông hàn dùng cho các dịch vụ chung).
\r\n\r\n[4] API 619: 1992, Rotary-Type Positive\r\nDisplacement Compressors for Petroleum, Chemical and Gas Industry Services (Máy\r\nnén thể tích kiểu rô to dùng cho các dịch vụ trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất\r\nvà khí đốt).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9450-2:2013 (ISO 10440-2:2001) về Công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên – Máy nén khí thể tích kiểu rô to – Phần 2: Máy nén không khí đóng hộp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9450-2:2013 (ISO 10440-2:2001) về Công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên – Máy nén khí thể tích kiểu rô to – Phần 2: Máy nén không khí đóng hộp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9450-2:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |