TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8663:2011
\r\n\r\nISO 21482:2007
\r\n\r\nAN TOÀN BỨC XẠ - CẢNH BÁO BỨC\r\nXẠ ION HÓA – DẤU HIỆU BỔ SUNG
\r\n\r\nlonizing radiation warning - Supplementary symbol
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 8663:2011 hoàn toàn tương đương với ISO\r\n21482:2007.
\r\n\r\nTCVN 8663:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/TC 85 Năng lượng hạt nhân phối hợp với Cục An toàn bức xạ và hạt\r\nnhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nDấu hiệu bức xạ ion hóa cơ bản là “hình ba lá” [TCVN\r\n8092:2009 (ISO 7010:2003), Bảng 1 (Số tham chiếu W003) và ISO 361] được sử dụng\r\nkhắp thế giới để chỉ sự hiện diện của bức xạ. Trong lịch sử đã có người, đặc biệt là những người có trình độ\r\nhọc vấn về kỹ thuật và kiến thức không cao đã bị thương hoặc tử vong do làm việc với nguồn phóng xạ\r\nkín hoạt độ cao và không hiểu chính xác nghĩa của dấu hiệu bức xạ trên nguồn.\r\nKhả năng phiên dịch và hiểu được dấu hiệu cảnh báo là vấn đề vô cùng quan trọng cho tất cả mọi người.
\r\n\r\nNhận thức được vấn đề này, cơ quan thẩm quyền của Liên Hiệp Quốc, Cơ quan Năng lượng\r\nnguyên tử quốc tế (IAEA) với sự định hướng từ cộng đồng quốc tế đã nhận thấy rằng cần phải xây dựng một dấu hiệu mới\r\ncó thể đáp ứng tất cả các yêu cầu đối với dấu hiệu cảnh báo.
\r\n\r\nVì lý do đó, IAEA đã thiết kế ra một số dấu hiệu với\r\ncác màu, hình dạng khác nhau và đánh giá trong một số thử nghiệm sơ bộ. Các\r\nđánh giá và so sánh được thực hiện với những người có trình độ học vấn về kỹ\r\nthuật và hiểu biết không cao, trẻ em và những nền văn hóa khác nhau của 11 nước. Kết quả\r\nđánh giá được sử dụng trong bản tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDấu hiệu này nhằm bổ sung cho dấu hiệu bức xạ ion hóa cơ bản.
\r\n\r\n\r\n\r\n
AN\r\nTOÀN BỨC XẠ - CẢNH BÁO BỨC XẠ ION HÓA – DẤU\r\nHIỆU BỔ SUNG
\r\n\r\nlonizing radiation warning - Supplementary symbol
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định dấu hiệu để cảnh báo về sự tồn\r\ntại một mức nguy hiểm của bức xạ ion hóa từ nguồn phóng xạ kín có hoạt độ cao,\r\ncó thể gây tử vong hoặc tổn thương nghiêm trọng nếu không cẩn trọng khi tiếp cận\r\nvới nguồn. Dấu hiệu này không thay thế dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa quy định\r\ntại [TCVN 8092:2009 (ISO 7010: 2003), Bảng 1 (Số tham chiếu W003) và ISO 361]\r\nmà bổ sung cho dấu hiệu đó thông\r\nqua việc cung cấp thông tin thêm về sự nguy hiểm liên quan tới nguồn và sự cần\r\nthiết phải tránh xa nguồn cho những người không biết hoặc chưa được đào tạo.
\r\n\r\nDấu hiệu này được Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế\r\n(IAEA) khuyến cáo sử dụng đối với nguồn phóng xạ kín nhóm 1, 2 và 3*).\r\nNhững nguồn này được IAEA định nghĩa là có khả năng gây tử vong hoặc tổn thương\r\nnghiêm trọng.
\r\n\r\n2. Hình dạng, kích thước và màu của dấu\r\nhiệu
\r\n\r\nDấu hiệu cảnh báo bức xạ ion hóa bổ sung (xem Hình 1 và Hình A.1) được biểu thị dưới\r\nđây.
\r\n\r\nDấu hiệu phải có nền màu đỏ (tông màu đỏ số 187) với\r\ncác hình màu đen và đường viền bao\r\nquanh hình màu trắng. Dấu hiệu không màu vẫn được chấp nhận nếu việc sử dụng\r\nmàu là không khả thi như trong trường hợp khắc dấu hiệu trên nguồn. Dấu hiệu không được làm nhỏ\r\nhơn 3,0 cm để bảo đảm nhìn được rõ ràng.
\r\n\r\nHình 1 - Dấu hiệu cảnh báo bức\r\nxạ ion hóa bổ sung
\r\n\r\nXem các Hình A.2 đến A.6 cho từng thành phần của dấu\r\nhiệu này.
\r\n\r\n3. Ứng dụng dấu hiệu
\r\n\r\nDấu hiệu cảnh báo bức xạ bổ sung nên đặt gần nguồn, tốt\r\nnhất là gắn trên bộ phận che chắn hoặc gần vị trí có khả năng tiếp cận nguồn. Mục đích đặt dấu hiệu trên bộ\r\nphận che chắn là\r\nđể cảnh báo rằng việc tháo thiết bị là rất nguy hiểm.
\r\n\r\nDo hầu hết các nguồn có kích thước nhỏ nên việc đặt dấu\r\nhiệu trực tiếp trên nguồn có thể là không khả thi. Cần đặt dấu hiệu trực tiếp\r\ntrên bộ phận che chắn của thiết bị sao cho có thể nhìn thấy dấu hiệu trước khi tiếp cận nguồn. Dấu hiệu có thể được khắc, in trên\r\nnhãn mác và gắn trên lớp vỏ hoặc làm như thẻ đính theo.
\r\n\r\nDấu hiệu phải gắn liền với thiết bị chứa nguồn nhằm cảnh\r\nbáo không được tháo thiết bị hoặc tới gần nguồn hơn.
\r\n\r\nTrong trường hợp có thể, dấu hiệu nên đặt trực tiếp trên bộ phận\r\nche chắn nguồn và sau lớp vỏ thiết bị sao cho không nhìn thấy trong quá trình sử dụng bình thường\r\nnhưng sẽ nhìn thấy khi tháo thiết bị. Nếu không có lớp vỏ thiết bị, dấu hiệu\r\nnên đặt trên mặt ngoài hộp chứa nguồn tại một vị trí riêng biệt sao cho dễ nhìn thấy trước khi tiến hành việc\r\ntháo rời nhưng không nhìn thấy trong quá trình sử dụng bình thường (ví dụ, đặt dấu hiệu gần nơi tiếp cận\r\nnguồn).
\r\n\r\nDấu hiệu không được đặt ở mặt bên ngoài của kiện hàng vận chuyển, công te nơ\r\nhàng hóa, phương tiện vận chuyển hoặc\r\ncửa đi vào tòa nhà.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCác Hình A.2\r\nđến A.6 thể hiện các thành phần của dấu hiệu cảnh báo bức xạ ion hóa bổ sung\r\n(xem Hình 1).
\r\n\r\nHình A.1
\r\n\r\nHình A.2
\r\n\r\nHình A.3
\r\n\r\nHình A.4
\r\n\r\nHình A.5
\r\n\r\nHình A.6
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 8092:2009 (ISO 7010:2003) Ký hiệu đồ họa - Màu sắc an toàn và biển báo an toàn - Biển báo an toàn sử dụng ở nơi làm việc và nơi công cộng.
\r\n\r\n[2] ISO 361:1975 Graphical symbols - Safety colours and safety signs - safety signs used in workplaces and public areas.
\r\n\r\n[3] Code of conduct on the Safety and Security of Radioactive Sources,\r\nIAEA/CODEOC/2004.
\r\n\r\n[4] Categorization of Radioactive sources, IAEA, Safety Standards Series No.RS-G-1.9\r\n(2005)
\r\n\r\n[5] Danger signs, Karmasin Marktforschung, Osterr Gallup Institut, May 2005.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
*) Phân nhóm nguồn phóng xạ kín thực\r\nhiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại và phân nhóm nguồn phóng xạ.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) về An toàn bức xạ – Cảnh báo bức xạ ion hóa – Dấu hiệu bổ sung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) về An toàn bức xạ – Cảnh báo bức xạ ion hóa – Dấu hiệu bổ sung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8663:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |