TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU CHẤT LỎNG NHUỘM\r\nMÀU BỨC XẠ1)
\r\n\r\nStandard\r\nPractice for Use of Radiochromic Liquid Dosimetry System
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8231 : 2009 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO/ASTM 51540:2004;
\r\n\r\nTCVN 8231 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN THỰC\r\nHÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU CHẤT LỎNG NHUỘM MÀU BỨC XẠ
\r\n\r\nStandard\r\nPractice for Use of Radiochromic Liquid Dosimetry System
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn thực hành\r\nnày bao gồm các qui trình chuẩn bị, xử lý, thử nghiệm và sử dụng hệ đo liều chất\r\nlỏng nhuộm màu bức xạ với dung dịch nhuộm màu bức xạ đựng trong các vật chứa được\r\nhàn kín hoặc đậy kín (ví dụ: ống, lọ nhỏ). Nó cũng gồm việc dùng thiết bị đọc bằng\r\nquang phổ hoặc đo quang để đo liều hấp thụ trong vật liệu được chiếu xạ bằng\r\nphoton hoặc electron.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn thực hành\r\nnày áp dụng cho các dung dịch liều kế chất lỏng nhuộm màu bức xạ có thể sử dụng\r\ncho một phần hoặc tất cả các dải cụ thể sau đây:
\r\n\r\n1.2.1. Dải liều hấp thụ từ\r\n0,5 Gy đến 40 000 Gy đối với các electron và photon.
\r\n\r\n1.2.2. Suất liều hấp thụ từ\r\n10-3 Gy/s đến 1011 Gy/s.
\r\n\r\n1.2.3. Dải năng lượng bức xạ\r\nđối với các photon từ 0,01 MeV đến 20 MeV.
\r\n\r\n1.2.4. Dải năng lượng bức xạ\r\nđối với các electron từ 0,01 MeV đến 20 MeV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Vì các electron có năng lượng\r\nnhỏ hơn 0,01 MeV không thể xuyên qua được vật chứa dung dịch, nên dung dịch có\r\nthể được khuấy trong cốc hở để các electron đi thẳng vào dung dịch (1)2).
\r\n\r\n1.2.5. Dải nhiệt độ chiếu xạ\r\ncủa liều kế từ - 40 °C đến + 60 °C.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn này không\r\nđề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng\r\ntiêu chuẩn này là phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn\r\nvà sức khỏe và xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định trước khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n2.1. Tiêu chuẩn ASTM
\r\n\r\nASTM C 912 Practice for Designing a Process for Cleaning Technical Glasses (Thực hành thiết kế quy trình làm sạch\r\ncác dụng cụ thủy tinh kỹ thuật).
\r\n\r\nASTM E 170 Terminology Relating to\r\nRadiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ\r\nliên\r\nquan đến các phép\r\nđo bức xạ và đo liều).
\r\n\r\nASTM E 275, Practice for Describing\r\nand Measuring Performance of Ultraviolet, Visible and Near Infrared\r\nSpectrophotometers (Thực hành sử dụng máy đo quang phổ tử ngoại, nhìn thấy và\r\nvùng hồng ngoại gần để mô tả và đo đạc).
\r\n\r\nASTM E 666, Practice for\r\nCalculating Absorbed Dose from Gamma or X-Radiation (Thực hành về tính toán liều\r\nhấp thụ của bức xạ gamma hoặc tia X).
\r\n\r\nASTM E 668 Practice for Application\r\nof Thermoluminescence-Dosimetry (TLD) Systems for Determining Absorbed Dose in\r\nRadiation-Hardness Testing of Electronic Devices (Thực hành đối với việc ứng dụng\r\ncác hệ đo liều nhiệt huỳnh quang (TLD) để xác định liều hấp thụ trong việc thử\r\nnghiệm khả năng chịu bức xạ của các thiết bị electron).
\r\n\r\nASTM E 925, Practice for the\r\nPeriodic Calibration of Narrow Band-Pass Spectrophoto-meters (Thực hành hiệu\r\nchuẩn định kỳ các máy đo quang phổ truyền qua dải hẹp).
\r\n\r\nASTM E 958, Practice for Measuring\r\nPractical Spectral Bandwidth of Utraviolet-Visible Spectrophoto- meters (Thực\r\nhành đo thực tế dải thông phổ của máy đo quang phổ tử ngoại và nhìn thấy).
\r\n\r\nASTM E 1026, Practice for Using the\r\nFricke Reference\r\nStandard Dosimetry System (Thực hành về cách sử dụng\r\nhệ liều kế chuẩn Fricke).
\r\n\r\n2.2. Tiêu chuẩn ISO/ASTM
\r\n\r\nISO/ASTM 51261, Guide for Selection\r\nand Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng dẫn lựa chọn\r\nvà hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
\r\n\r\nISO/ASTM 51400, Practice for\r\nCharacterization and Performance of a High-Dose Radiation Dosimetry Calibration\r\nLaboratory (Thực hành xác định các đặc tính và chất lượng vận hành của phòng thử\r\nnghiệm hiệu chuẩn liều cao)3).
\r\n\r\nISO/ASTM 51707, Guide for\r\nEstimating Uncertainties in Dosimetry for Radiation Processing (Hướng dẫn đánh\r\ngiá độ không đảm bảo đo đối với các phép đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức\r\nxạ)3).
\r\n\r\n2.3. Báo cáo của Cơ quan Quốc tế về\r\ncác Đơn vị và các Phép đo liều bức xạ (ICRU)4)
\r\n\r\nICRU Report 14, Radiation\r\nDosimetry: X-Rays and Gamma Rays with Maximum Photon Energies Between 0.6 MeV\r\nand 50 MeV (Đo liều bức xạ: tia X và gamma với năng lượng photon tối đa từ 0,6\r\nMeV đến 50 MeV).
\r\n\r\nICRU Report 17, Radiation\r\nDosimetry: X Rays Generated at Potentials of 5 to 150 kV (Đo liều bức xạ: Đối với\r\ntia X được sinh ra tại các hiệu điện thế từ 5 kV đến 150 kV).
\r\n\r\nICRU Report 34, The Dosimetry of\r\nPulsed Radiation (Đo liều bức xạ xung).
\r\n\r\nICRU Report 35, Radiation\r\nDosimetry: Electron with Energies Between 1 and 50 MeV (Đo liều bức xạ đối với\r\nchùm electron với năng lượng trong khoảng từ 1 MeV đến 50 MeV).
\r\n\r\nICRU Report 37, Stopping\r\nPowers for Electrons and Positrons (Năng lượng hãm đối với electron và\r\npositron).
\r\n\r\nICRU Report 44, Tissue Substitutes\r\nin Radiation Dosimetry and Measurements (Chuỗi thay thế trong phép đo liều chiếu\r\nxạ và các phép đo).
\r\n\r\nICRU Report 60, Fundamental\r\nQuantities and Units for lonizing Radiation (Đại lượng và đơn vị cơ bản đối với\r\nbức xạ ion hoá).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1. Đường chuẩn (Calibration\r\ncurve)
\r\n\r\nBiểu diễn bằng đồ thị hàm đặc trưng độ\r\nnhạy của hệ đo liều.
\r\n\r\n3.1.2. Mẻ liều kế (Dosimeter\r\nbatch)
\r\n\r\nSố liều kế được sản xuất từ một khối vật\r\nliệu nhất định có thành phần đồng nhất, được chế tạo trên một dây chuyền sản xuất\r\nriêng được khống chế theo các điều kiện nhất định và có mã nhận dạng duy nhất.
\r\n\r\n3.1.3. Hệ đo liều (Dosimetry\r\nsystem)
\r\n\r\nHệ thiết bị được sử dụng để xác định\r\nliều hấp thụ bức xạ, bao gồm các liều kế, các dụng cụ đo, các chuẩn so sánh có\r\nliên quan và các qui trình hướng dẫn sử dụng hệ đo liều.
\r\n\r\n3.1.4. Kế hoạch đảm bảo\r\nchất\r\nlượng\r\nphép đo (Measurement\r\nquality assurance plan)
\r\n\r\nKế hoạch đối với quá trình đo được lập\r\nthành văn bản nhằm đảm bảo răng độ không đảm bảo mở rộng của phép đo liều luôn\r\nđáp ứng các yêu cầu của ứng dụng cụ thể. Kế hoạch này yêu cầu liên kết với chuẩn\r\nđo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
\r\n\r\n3.1.5. Hệ số hấp thụ tuyến\r\ntính phân tử\r\ngam\r\n(Îm) (Molar\r\nlinear absorption coefficient (Îm))
\r\n\r\nHằng số liên hệ giữa sự hấp thụ quang\r\nphổ, Al, và hình\r\nthái phân tử hấp thụ quang phổ ở một bước sóng nhất định (l) trên đơn vị quãng\r\nchạy (d) đối với nồng độ phân tử gam, c, của các loại dung dịch\r\nđó (2-4):
\r\n\r\nÎm=
Đơn vị SI: m2mol-1.
\r\n\r\n3.1.6. Số gia độ hấp thụ, (DA) [Net\r\nabsorbance. (DA)]
\r\n\r\nSự thay đổi độ hấp thụ quang đo được tại\r\nbước sóng đã lựa chọn, xác định bởi sai số tuyệt đối giữa độ hấp thụ trước chiếu\r\nxạ, A0 và độ hấp thụ sau chiếu xạ, A. như sau (2, 3):
\r\n\r\nDA = |A- A0|
\r\n\r\n3.1.7. Liều kế chất lỏng nhuộm màu bức\r\nxạ\r\n(Radiochromic liquid dosimeter)
\r\n\r\nDung dịch chứa các thành phần cụ thể bị\r\nthay đổi độ hấp thụ quang dưới tác dụng của bức xạ. Sự thay đổi độ hấp thụ\r\nquang này có thể liên quan đến liều hấp thụ trong nước.
\r\n\r\n3.1.8. Hàm đặc trưng\r\nđộ nhạy\r\n(Response function)
\r\n\r\nMối quan hệ toán học giữa độ nhạy của\r\nliều kế và liều hấp thụ đối với hệ đo liều đã biết.
\r\n\r\n3.1.9. Số gia độ hấp thụ riêng (Dk) [(Specific net\r\nabsorbance (Dk)]
\r\n\r\nSố gia độ hấp thụ, DA, tại một bước\r\nsóng đã chọn chia cho độ dài quang học, d, của vật liệu làm liều kế:
\r\n\r\nDk = DA/ d
\r\n\r\n3.2. Định nghĩa về các thuật\r\nngữ khác dùng trong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều\r\ncó thể tham khảo ở tài liệu ASTM E 170. Định nghĩa trong ASTM E 170 phù hợp với\r\nICRU 60, do đó, ICRU 60 có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Hệ đo liều chất lỏng\r\nnhuộm màu bức xạ là phương tiện đo liều hấp thụ trong vật liệu (5-7). Dưới\r\nảnh hưởng của bức xạ ion, phản ứng hoá học xảy ra gây nên sự thay đổi biên độ\r\ncác dải hấp thụ quang của dung dịch nhuộm màu bức xạ (8-10). Giá trị hấp\r\nthụ quang được đo ở bước sóng xác định trong số dải hấp thụ chịu ảnh hưởng này\r\n(xem hướng dẫn ISO/ASTM 51261).
\r\n\r\n4.2. Khi sử dụng một hệ liều\r\nkế xác định thì đường chuẩn hoặc hàm độ nhạy liên quan đến độ đáp ứng của liều\r\nkế với liều hấp thụ liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận\r\n(11,12).
\r\n\r\n4.3. Liều hấp thụ được đo\r\nthường được qui định là liều hấp thụ trong nước. Liều hấp thụ trong các vật liệu\r\nkhác thường được đánh giá bằng các hệ số biến đổi được thảo luận trong ISO/ASTM\r\nGuide 51261.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Để hiểu các phương pháp đo\r\nliều khác nhau có thể áp dụng cho các loại bức xạ và các loại năng lượng được\r\nthảo luận trong tiêu chuẩn này,\r\nxem Báo cáo ICRU 14,17, 34, 35 và 37.
\r\n\r\n4.4. Hệ đo liều này có thể\r\ndùng trong xử lý bức xạ qui mô công nghiệp cho nhiều sản phẩm khác nhau, ví dụ\r\ntiệt trùng dụng cụ y tế và xử lý thực phẩm (5, 7, 13).
\r\n\r\n4.5. Dải đo trong 1.2.1 đạt\r\nđược bằng cách sử dụng các loại chất nhuộm màu bức xạ không màu (Bảng 1) trong\r\ncác loại dung dịch khác nhau (Bảng 2).
\r\n\r\n4.6. Các thành phần của\r\ndung dịch, đặc biệt là dung môi, có thể được thay đổi sao cho giống một số vật\r\nliệu về hệ số hấp thụ năng lượng khối lượng của photon (men/r), đối với tia gamma,\r\ntia X và năng lượng dừng va chạm khối electron [(1/r) dE/dx], trên toàn bộ\r\ndải phổ năng lượng từ 0,01 MeV đến 100 MeV (18). Đối với các ứng dụng đặc\r\nbiệt, dung dịch nhuộm màu bức xạ tương đương tế bào được tạo ra giống các vật\r\nliệu khác nhau và tế bào cơ thể, là giá trị (men/r) đối với photon và\r\n[(1/r) dE/dx] đối\r\nvới electron (18) (xem báo cáo ICRU 14). Bảng giá trị (men/r) đối với nước (19),\r\ntế bào cơ thể (17, 19) và ba loại dung dịch nhuộm màu bức xạ đặc biệt, đối\r\nvới photon trên toàn dải năng lượng từ 0,01 MeV đến 20 MeV, và bảng giá trị\r\n[(1/r) dE/dx] (17)\r\nđối với nước, tế bào và các dung dịch nhuộm màu bức xạ đối với electron trên\r\ntoàn dải năng lượng từ 0,01 MeV đến 20 MeV được đưa ra trong tài liệu tham khảo\r\n(12, 13, 18). Xem các thông tin thêm trong ISO/ASTM Guide 51261, ASTM E\r\n666 và các báo cáo ICRU 14, 17, 35, 37 và 44.
\r\n\r\nBảng 1 - Ba\r\nloại chất nhuộm màu bức xạ không màu có sẵn, cấu trúc phân tử, khối lượng phân\r\ntử, giá trị Îm và số chất\r\nchỉ màu của chất không màu gốc (14,15)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Chất nhuộm\r\n màu bức xạ không màu (mã) \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc phân tử \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n phân tử \r\n | \r\n \r\n Hộ số hấp\r\n thụ phân tử tuyến tínhA \r\n(L mol-1 cm-1) \r\n | \r\n \r\n Số chỉ thị màu \r\n | \r\n
\r\n Pararosanilin xyanua (PRC) \r\n | \r\n \r\n Xem cấu\r\n trúc ở bên trái \r\n | \r\n \r\n 314,376 \r\n | \r\n \r\n 140 000 (l = 550 nm) \r\n | \r\n \r\n 42 500 \r\n | \r\n
\r\n Hexa(hydroxyetyl)pararosanilin\r\n xyanua (HHEVC) \r\n | \r\n \r\n Xem cấu\r\n trúc ở giữa \r\n | \r\n \r\n 578,715 \r\n | \r\n \r\n 100 000 (l= 600 nm) \r\n | \r\n \r\n chưa đưa ra \r\n | \r\n
\r\n Fucsin xyanua mới (NFC) \r\n | \r\n \r\n Xem cấu\r\n trúc ở bên phải \r\n | \r\n \r\n 356,455 \r\n | \r\n \r\n 130 000 (l = 560 nm) \r\n | \r\n \r\n 42 500 \r\n | \r\n
\r\n A Các giá trị\r\n này của hệ số hấp thụ phân tử tuyến tính được đưa ra trong tài liệu tham khảo\r\n (14, 16) đối với dung dịch 2-methoxyetanol chứa 17 mM axit axetic. Các\r\n giá trị này có thể thay đổi một chút trong các dung môi khác và với các chất\r\n phụ gia khác \r\n | \r\n
5.1. Các thiết bị, dụng cụ\r\nđược dùng để đo liều với hệ đo liều chất lỏng nhuộm màu bức xạ như sau:
\r\n\r\n5.1.1. Mẻ hoặc một phần của mẻ chất lỏng\r\nnhuộm màu bức xạ
\r\n\r\n5.1.2. Máy đo quang phổ hoặc máy đo\r\nquang,\r\ncó khả năng bao phủ các bước sóng phân tích, có độ chính xác của bước sóng đã\r\nchọn, xác định độ hấp thụ, phân tích độ rộng bước sóng và loại bỏ ánh sáng lạc.\r\nMáy đo quang phổ cần có khả năng đọc được các giá trị hấp thụ quang phổ nhìn thấy\r\ntới 2 với độ không bảo đảm đo không lớn hơn ± 1 %.
\r\n\r\n5.1.3. Cuvet thuỷ tinh, có các cửa sổ\r\nquang và chiều dài đường quang từ 5 mm đến 100 mm, phụ thuộc vào dải liều cần\r\nquan tâm và kích thước ống liều kế dùng để chiếu xạ. Các cột dòng chảy bằng thuỷ\r\ntinh với các cửa sổ quang song song có thể được chọn để đựng dung dịch cho máy\r\nđo quang phổ.
\r\n\r\nBảng 2 - Công\r\nthức dung dịch chất nhuộm màu bức xạ xác định và Hệ số bức xạ hóa học của\r\ncation không màu trong dung dịch
\r\n\r\n\r\n Chất nhuộm\r\n màu bức xạ không màu (xem Bảng 1) \r\n | \r\n \r\n Công thức\r\n dung dịch \r\n | \r\n \r\n Nồng độ chất\r\n nhuộm màu bức xạ không màu \r\n(mmol L-1) \r\n | \r\n \r\n Bước sóng đối\r\n với máy đo quang phổ \r\nnm \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất\r\n hóa học bởi bức xạ \r\nmmol J-1 \r\n | \r\n \r\n Dải liều\r\n thông thường \r\nGy \r\n | \r\n \r\n Tài liệu\r\n tham khảo \r\n | \r\n
\r\n HHEVC \r\n | \r\n \r\n Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa 17\r\n mmol L-1 axit\r\n axetic \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 10-1000 \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
\r\n PRC \r\n | \r\n \r\n Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa 51\r\n mmol L-1 axit axetic \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 549 \r\n | \r\n \r\n 0,033 \r\n | \r\n \r\n 10-3000 \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
\r\n NFC \r\n | \r\n \r\n Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa 17 mmol L-1 axit\r\n axetic \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 554 \r\n | \r\n \r\n 0,0031 \r\n | \r\n \r\n 100-30 000 \r\n | \r\n \r\n (14) \r\n | \r\n
\r\n PRC \r\n | \r\n \r\n Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa\r\n 17 mmol L-1 axit axetic và 30 mmol L-1 nitrobenzen \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 554 \r\n | \r\n \r\n 0,0040 \r\n | \r\n \r\n 3-40000 \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n
\r\n HHEVC \r\n | \r\n \r\n Hòa tan trong hỗn hợp 85 %\r\n n-propanol và 15 % trietylphosphat (thể tích), chứa 34 mmol L-1\r\n axit axetic, 500 phần triệu axit nitrobenzoic và 10 % polyvinyl bytyral (khối\r\n lượng) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 605 \r\n | \r\n \r\n 0,0051 \r\n | \r\n \r\n 50 - 5000 \r\n | \r\n \r\n (15) \r\n | \r\n
\r\n NFC \r\n | \r\n \r\n Hòa tan trong hỗn hợp 85 %\r\n trietylphosphat và 15 % dimetyl sulfoxit (thể tích), chứa 68 nM axit axetic,\r\n 500 phần triệu axit nitrobenzoic và 10 % polyvinyl bytyral (khối lượng) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 557 \r\n | \r\n \r\n 0,0055 \r\n | \r\n \r\n 100-10 000 \r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n
\r\n HHEVC \r\n | \r\n \r\n Hòa tan trong hỗn hợp 85 %\r\n trietylphosphat và 15 % dimetyl sulfoxit (thể tích), chứa 68 nM axit axetic,\r\n 500 phần triệu axit nitrobenzoic và 10 % polyvinyl bytyral (khối lượng) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 608 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,5-10 \r\n | \r\n \r\n (17) \r\n | \r\n
5.1.4. Các vật chứa bằng thuỷ tinh được\r\nlàm sạch, có\r\nthể được dùng để đựng hoặc chiếu xạ dung dịch.
\r\n\r\n5.1.4.1. Các vật chứa dung dịch\r\ncần phải được làm bằng thuỷ tinh, nhôm hoặc có lớp lót polyetylen có nắp đậy.\r\nCác nắp đậy cần phải phù hợp với dung dịch chưa chiếu và đã chiếu xạ.
\r\n\r\n5.1.4.2. Sử dụng các ống thuỷ\r\ntinh đã được hàn kín bằng lửa để chứa dung dịch trong khi chiếu xạ, hoặc chọn\r\ncác lọ nhỏ bằng thủy tinh có nắp đậy với lớp lót bằng nhôm hoặc bằng\r\npolyetylen, hoặc các lọ nhỏ bằng nhựa dùng một lần, chỉ dùng vật liệu polyme chịu\r\nđược ảnh hưởng hoá học của dung môi được dùng. Loại vật chứa khác có thể là\r\ncuvet có nắp đậy được vặn chặt. Dung dịch cần bảo quản dưới 30 °C ở nơi tối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Bất kỳ vật chứa bằng thuỷ\r\ntinh nào cũng cần phải được làm sạch bằng nước cất và chất tẩy phòng thử nghiệm,\r\ntráng sạch bằng nước cất 2 lần và sau đó tráng bằng ethanol. làm khô ở nhiệt độ\r\ntrên (> 300 °C) và làm nguội đến nhiệt độ môi trường trước khi dùng để chứa\r\ndung dịch liều kế. Chi tiết về qui trình làm sạch dụng cụ thuỷ tinh, xem ASTM\r\nPractice C 912.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4 Các ống thuỷ tinh hoặc lọ\r\nnhỏ để chiếu xạ thông thường có dung tích từ 2 ml đến 5 ml. Thủy tinh nên có\r\nmàu hổ phách để bảo vệ dung dịch tránh ánh sáng tử ngoại
\r\n\r\n6. Kiểm tra tính năng\r\ncủa thiết bị
\r\n\r\n6.1. Kiểm tra và lưu hồ sơ\r\ntính năng của máy đo quang phổ và máy đo quang. (Thông tin chi tiết về việc kiểm\r\ntra tính năng này, xem ASTM E 275, ASTM E 925 và ASTM E 958). Dùng tiêu chuẩn\r\ntham khảo được liên kết đo lường chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
\r\n\r\n6.1.1. Khi dùng máy đo\r\nquang, cần phải đánh giá và lưu hồ sơ độ chính xác của độ hấp thụ định kỳ không\r\nquá một tháng trong khoảng thời gian sử dụng, hoặc bất kỳ lúc nào có dấu hiệu\r\ntính năng của thiết bị giảm.
\r\n\r\n6.1.2. Khi dùng máy đo quang\r\nphổ, cần phải đánh giá và lưu hồ sơ độ chính xác của bước sóng và độ hấp thụ ở\r\nhoặc gần bước sóng phân tích đã chọn định kỳ không quá một tháng trong khoảng\r\nthời gian sử dụng, hoặc bất kỳ lúc nào có dấu hiệu tính năng của thiết bị giảm.
\r\n\r\n6.1.3. Hồ sơ so sánh thông\r\ntin thu được trong 6.1.1 hoặc 6.1.2 với đặc tính kỹ thuật thiết bị gốc để xác\r\nnhận tính năng duy nhất và thực hiện hiệu chỉnh phù hợp nếu cần.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Dung môi
\r\n\r\nCác dung môi để hoà tan chất nhuộm màu\r\nbức xạ bao gồm một số dung môi hữu cơ lỏng phân cực, có độ tinh khiết phân tích\r\ncao. Ví dụ gồm: etanol. isopropanol, n-propanol, 2-methoxyetanol,\r\n2-etoxy-etanol, N,N-dimetylformamit, dimetylsulforxit,\r\ntrietylphosphat (1, 9-11, 14-16, 18). Sự lựa chọn dung môi phụ thuộc\r\ncông thức liều kế cần để đưa ra sử dụng (xem 7.3). Sử dụng các dung môi từ chai\r\nchưa được mở trước nếu dung môi có khả năng biến chất sau khi mở (ví dụ: sự tạo\r\nthành peroxit).
\r\n\r\n7.2. Chất\r\nnhuộm màu
\r\n\r\nChất nhuộm màu bức xạ hoà tan để làm\r\ndung dịch liều kế bao gồm các chất nhuộm không màu đưa ra trong Bảng 1.
\r\n\r\n7.3. Công thức, hệ số hấp thụ phân tử\r\ntuyến tính và hiệu suất hoá học bức xạ
\r\n\r\nSự khác nhau khi kết hợp các dung môi,\r\nchất nhuộm màu bức xạ, và các chất phụ gia được ghi trong tài liệu. Bảng 1 liệt\r\nkê các giá trị biểu kiến của hệ số hấp thụ phân tử tuyến tính, và từ tài liệu\r\ntham khảo (14,16).
\r\n\r\n7.4. Chuẩn bị dung dịch liều kế
\r\n\r\nBảng 2 liệt kê các công thức đại diện\r\ncủa liều kế dung dịch nhuộm màu bức xạ.
\r\n\r\n7.4.1. Dung dịch này được\r\nchuẩn bị ở nhiệt độ phòng trong bình nón có nắp đậy kín, dùng máy khuấy từ hoặc\r\nhệ thống khuấy tự động khác. Thời gian khuấy phải đủ dài để đảm bảo dung dịch\r\nhoà tan hoàn toàn. Tốt nhất trong từng trường hợp hòa tan từng chất phụ gia (ví\r\ndụ: axit axetic, axit nitrobenzoic, polyvinyl butyral) trước khi thêm chất nhuộm\r\nkhông màu.
\r\n\r\n7.4.2. Tiến hành cẩn thận\r\nkhi đổ dung dịch vào ống liều kế để tránh làm dây dung dịch vào cổ ống. Tác động\r\nnhiệt khi hàn có thể gây ra sự thay đổi hoá học không mong muốn trong dung dịch\r\nliều kế khi dung dịch bị dính trên cổ ống. Với lý do như vậy, khi thực hiện hàn\r\ncần tránh đốt nóng thân ống. (CÁNH BÁO - Một số chất nhuộm không màu hoà\r\ntan và một số dung môi có thể dễ cháy hoặc độc hoặc có thể gây dị ứng khi tiếp\r\nxúc lâu). Theo khuyến cáo từ các nhà cung cấp các thành phần, nên thực hiện các\r\nbiện pháp phòng ngừa thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5 Một số dung dịch liệt kê\r\ntrong Bảng 2 được cung cấp như các liều kế chuẩn đối chứng, với độ nhạy tuyến tính\r\ntrên toàn bộ dải liều đã định, giá trị phụ thuộc nhiệt độ chiếu xạ, hiệu suất\r\nhoá học bức xạ và hệ số hấp thụ phân tử tuyến tính (12,16). Dung dịch đó\r\nkhông cần hiệu chuẩn và có thể dùng với hiệu suất hoá học bức xạ hợp lý và giá\r\ntrị Îm ở bước sóng\r\ncủa máy đo quang phổ đã ấn định để xác định liều hấp thụ trong nước (xem (16)\r\nvà ASTM E 1026). Khi chuẩn bị dung dịch từ thành phần mô tả trong Bảng 2. mỗi dung\r\ndịch mới cần được hiệu chuẩn vì các mẻ chất nhuộm thương mại có thể khác nhau về\r\nchất lượng (5, 9, 11, 13).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Trước khi sử dụng, hệ\r\nđo liều (bao gồm các mẻ liều kế cụ thể và các dụng cụ đo chuyên dụng) cần phải\r\nđược hiệu chuẩn theo qui trình hướng dẫn sử dụng trong đó qui định chi tiết quá\r\ntrình hiệu chuẩn và yêu cầu đảm bảo chất lượng. Quy trình hiệu chuẩn này phải\r\nđược định kỳ lặp lại để đảm bảo độ chính xác của phép đo liều hấp thụ được duy\r\ntrì trong giới hạn quy định. Các phương pháp hiệu chuẩn được nêu trong ISO/ASTM\r\nGuide 51261.
\r\n\r\n8.2. Chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế
\r\n\r\nChiếu xạ là một khâu quan trọng của\r\nquá trình hiệu chuẩn hệ đo liều. Việc hiệu chuẩn bằng cách chiếu xạ liều kế phải\r\nđược thực hiện theo một trong ba cách sau:
\r\n\r\n8.2.1. Chiếu xạ liều kế tại\r\nmột phòng hiệu chuẩn được công nhận, cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp\r\nthụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
\r\n\r\n8.2.2. Chiếu xạ liều kế tại\r\nmột thiết bị hiệu chuẩn tại chỗ cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp thụ)\r\ncó liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
\r\n\r\n8.2.3. Chiếu xạ liều kế tại\r\nmột thiết bị chiếu xạ sản xuất hoặc nghiên cứu cùng với các liều kế chuẩn hoặc\r\nliều kế truyền chuẩn và có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được\r\ncông nhận.
\r\n\r\n8.3. Khi liều kế chất lỏng\r\nnhuộm màu bức xạ được dùng như liều kế truyền chuẩn hoặc liều kế chuẩn đối chứng,\r\nthì chiếu xạ hiệu chuẩn có thể chỉ cần thực hiện như mô tả trong 8.2.1 hoặc\r\n8.2.2 tại một thiết bị đáp ứng các yêu cầu nêu trong ISO/ASTM Guide 51400.
\r\n\r\n8.4. Hiệu chuẩn và xác nhận hiệu năng\r\ncủa dụng cụ đo
\r\n\r\nViệc hiệu chuẩn và việc xác nhận hiệu\r\nnăng của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM Guide 51261 và/hoặc\r\nsổ tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể
\r\n\r\n8.5. Hình 1 chỉ ra đường\r\nchuẩn đối với liều kế chất lỏng nhuộm màu bức xạ điển hình.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Phụ thuộc vào dung dịch\r\nnhuộm màu bức xạ được dùng (xem Bảng 1 và Bảng 2), đặt máy đo quang phổ ở bước\r\nsóng thích hợp. Sử dụng cùng một khe rộng của chùm tia để hiệu chuẩn và đo thường\r\nxuyên.
\r\n\r\n9.2. Chỉnh máy đo quang phổ\r\nvề không trong không khí (không có cuvet hoặc cột dòng chảy) trong đường quang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6 Đối với công thức trong Bảng\r\n2, kiểm soát nhiệt độ trong khi đo quang phổ là không cần thiết vì hệ số nhiệt\r\nđộ trong phép đo quang phổ giữa 0 % và -0,01% trên 1 °C Do vậy. nhiêt độ trong\r\nkhi đo phải nằm trong dải nhiệt độ từ 20 °C đến 30 °C.
\r\n\r\nLiều hấp thụ,\r\nGy
\r\n\r\nHình 1 - Đường\r\nchuẩn của liều kế chất lỏng nhuộm màu bức xạ điển hình [2 mM HHEVC trong hỗn hợp\r\ncủa TEP 85 % (thể tích) và DMSO 15 % (thể tích), chứa 68 mmol.L-1\r\naxit axetic và 500 ppm axit nitrobenzoic và PVB 10 % (khối lượng)], giới hạn của\r\nDA608 nm dựa theo D\r\n(19)
\r\n\r\n9.3. Chọn cuvet sạch với độ\r\nrộng đường quang đã chọn. Đổ dung môi (hoặc hỗn hợp dung môi) vào cuvet được\r\ndùng để hiệu chuẩn dung dịch nhuộm màu bức xạ và đo độ hấp thụ (chỉ với không\r\nkhí trong chùm tia chuẩn của máy đo quang phổ). Ghi giá trị này (As,\r\n0).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7 Chọn đường quang cuvet phụ\r\nthuộc vào độ hấp thụ tối đa có thể đo được chính xác bằng máy đo quang phổ và\r\nphụ thuộc vào dải liều và nồng độ dung dịch liều kế được chọn đối với việc hiệu\r\nchuẩn đã cho.
\r\n\r\n9.4. Đổ hết dung dịch\r\ntrong cuvet và tráng ít nhất một lần với dung dịch ống liều kế. Loại bỏ dung dịch\r\ntráng và đổ một lượng dung dịch nhiều hơn từ cùng ống đó vào cuvet đến mức hợp\r\nlý. Lau cẩn thận dung dịch dính vào mặt ngoài của cuvet và đo độ hấp thụ. Lặp lại\r\ntrình tự này đối với tất cả dung dịch chưa chiếu xạ và đã chiếu xạ, tráng bằng\r\ndung môi phép thử trắng hoặc dung dịch giữa các ống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8 Tráng cuvet không đúng\r\ncách có thể dẫn đến sai số do dung dịch bị nhiễm chéo. Kỹ thuật để hạn chế hiệu\r\nứng này được thảo luận trong các tài liệu tham khảo (13) và (14).
\r\n\r\n9.5. Định kỳ trong quá trình\r\nđo, đo lại độ hấp thụ của dung môi (hoặc hỗn hợp dung môi), As,\r\ntrước tiên phải tráng rửa cuvet bằng dung môi (hoặc hỗn hợp dung môi). So sánh\r\ngiá trị As và As,0 để phát hiện và hiệu chỉnh\r\nbất kỳ sự trôi giá trị zero của máy đo quang phổ hoặc sự nhiễm bẩn của cuvet.
\r\n\r\n9.6. Luôn kiểm tra số đọc\r\nzero trong không khí, trong đường quang của thiết bị.
\r\n\r\n9.7. Dùng độ hấp thụ trung\r\nbình, A0, của liều kế chưa chiếu xạ. tính số gia của độ hấp\r\nthụ. DAi đối với mỗi\r\nliều kế đã chiếu xạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Dùng tối thiểu hai liều\r\nkế cho mỗi phép đo liều, số liều kế yêu cầu cần để đo liều hấp thụ ở vị trí trên\r\nhoặc trong vật liệu được xác định bằng độ không đảm bảo đo của hệ đo liều và độ\r\nkhông đảm bảo đo chấp nhận được kết hợp với sử dụng. Phụ lục X3 cùa tiêu chuẩn\r\nASTM E 668 mô tả phương pháp thống kê để xác định số lượng này.
\r\n\r\n10.2. Kiểm soát hoặc kiểm\r\ntra nhiệt độ của liều kế trong khi chiếu xạ. Tính đến sự thay đổi nhiệt độ mà ảnh\r\nhưởng đến độ nhạy liều kế (tức là số gia độ hấp thụ thực cụ thể). Đối với công\r\nthức trong Bảng 2, sự phụ thuộc của nhiệt độ vào độ nhạy liều kế trong khi chiếu\r\nxạ ở nhiệt độ từ 20 °C đến 50 °C là -0,2 %/°C (13).
\r\n\r\n10.3. Xác định giá trị liều\r\nhấp thụ từ số gia độ hấp thụ và đường chuẩn hoặc hàm độ nhạy.
\r\n\r\n10.4. Ghi lại giá trị liều\r\nhấp thụ và tất cả các số liệu liên quan khác theo chỉ dẫn trong Phần 11.
\r\n\r\n11. Yêu cầu tối thiểu\r\nvề hồ sơ
\r\n\r\n11.1. Hiệu chuẩn
\r\n\r\n11.1.1. Lưu hồ sơ loại liều kế\r\nvà số mẻ liều kế (mã).
\r\n\r\n11.1.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn\r\nngày chiếu xạ, nhiệt độ chiếu xạ, sự thay đổi nhiệt độ (nếu có), dải liều, nguồn\r\nbức xạ và các thiết bị liên quan dùng để hiệu chuẩn và phân tích liều kế.
\r\n\r\n11.2. Áp dụng
\r\n\r\n11.2.1. Lưu hồ sơ ngày và nhiệt\r\nđộ chiếu xạ, sự thay đổi nhiệt độ (nếu có), ngày và nhiệt độ đo độ hấp thụ của\r\nmỗi liều kế.
\r\n\r\n11.2.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn\r\nloại nguồn chiếu xạ và đặc tính.
\r\n\r\n11.2.3. Lưu hồ sơ độ hấp thụ,\r\ngiá trị số gia độ hấp thụ, nhiệt độ hiệu chỉnh (nếu có thể) và kết quả liều hấp\r\nthụ đối với mỗi liều kế. Đường chuẩn viện dẫn hoặc hàm độ nhạy sử dụng để thu được\r\ncác giá trị liều hấp thụ.
\r\n\r\n11.2.4. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn\r\nđộ không đảm bảo đo trong giá trị liều hấp thụ.
\r\n\r\n11.2.5. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn\r\nkế hoạch đảm bảo chất lượng đo được áp dụng cho hệ đo liều.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1. Phép đo liều hấp thụ\r\ncần phải kèm theo độ không đảm bảo đo mới có giá trị.
\r\n\r\n12.2. Thành phần độ không đảm\r\nbảo đo sẽ được phân thành hai loại sau đây:
\r\n\r\n12.2.1. Loại A - Được đánh\r\ngiá bằng phương pháp thống kê, hoặc
\r\n\r\n12.2.2. Loại B - Được đánh\r\ngiá bằng phương pháp khác.
\r\n\r\n12.3. Các cách khác về phân\r\nloại độ không đảm bảo đo đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về\r\nđộ không đảm bảo đo. Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu\r\nnhiên và sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại độ\r\nkhông đảm bảo đo khác nhau.
\r\n\r\n12.4. Nếu thực hiện đánh\r\ngiá độ không đảm bảo đo theo tiêu chuẩn này, thì việc đánh giá độ không đảm bảo\r\nđo mở rộng của liều hấp thụ được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 6 % với\r\nhệ số phủ k = 2 (tương ứng với độ tin cậy khoảng 95 % đối với phân bố\r\nchuẩn).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 9 Nhận biết độ không đảm bảo\r\nđo loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm bảo đo xuất bản\r\nnăm 1995 bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng dẫn về biểu\r\nthức độ không đảm bảo đo trong phép đo (20). Mục đích dùng loại đặc\r\ntrưng này là để tăng cường sự hiểu biết về độ không đảm bảo đo được xây dựng\r\nnhư thế nào và cung cấp cơ sở để so sánh quốc tế về kết quả đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 10 ISO/ASTM Guide 51707 xác\r\nđịnh các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép đo liều thực hiện trong thiết\r\nbị xử lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ không đảm bảo đo của phép đo\r\nliều hấp thụ sử dụng hệ đo liều. Tài liệu này đưa ra và bàn luận các khái niệm\r\ncơ bản về phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định lượng, giá trị\r\n"đúng", sai số và độ không đảm bảo đo. Thành phần của độ không đảm bảo\r\nđo được xem xét và đưa ra phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu này cũng đưa ra\r\ncác phương pháp tính độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo đo mở\r\nrộng (tổng thể).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n(1) Kosanic, M.,\r\nNenadovic, M. T., Radak, B. B., Markovic, V. M., and McLaughlin, w. L.,\r\n"Liquid Radiochromic Dye Dosimetry for Continuous and Pulsed Radiation\r\nFields over a Wide Range of Energy Flux Densities," International Journal of Applied\r\nRadiation and Isotopes, Vol 28, 1977, p. 313.
\r\n\r\n(2) Holm, N. W., and\r\nZagorski, Z. R,\r\n"Aqueous Chemical Dosimetry," Manual on Radiation Dosimetry,\r\nedited by Holm, N. W.. and Berry,\r\nR. /, Marcel Dekker, New York, NY, 1970, pp. 87-104.
\r\n\r\n(3) Matthews, R. W.,\r\n"Effecis of Silver lons in Dichromate Dosimetry,” lnternational Journal of Applied\r\nRadiation and Isotopes, Vol 32,1981, p. 861.
\r\n\r\n(4)F.llis, S. C," The Dissemination of Absorbed Dose\r\nStandards by Chemical Mechanism and Use of the Fricke Dosimeter, "lonizing\r\nRadiation Metrology, Editrica Compositori, Bologna, 1977, pp. 163-180.
\r\n\r\n(5) McLaughlin, W. L.,\r\nHussmann, E. K., Eisenlohr, H. II., and Chalkley, L., "A Chemical\r\nDosimeter for Monitoring Gamma-Radiation Doses of 1-100 krad," International\r\nJournal of Applied\r\nRadiation and Isotopes, Vol 22, 1971, p. 135.
\r\n\r\n(6) Hjortenberg, p., and\r\nMcLaughlin, W. L..\r\n"Use of a Radiochromic Dye System for Dosimetry," Proceedings of\r\nConference of the\r\nNordic Confederation for\r\nClinical Physics, Gausdal, Norway, June 1973, p. 145.
\r\n\r\n(7) Kantz, A. D., and\r\nHumpherys, K. C,"\r\nRadiochromics: A Radiation Monitoring System," Radiation Processing\r\nTransactions of the 1st International Meeting. Puerto\r\nRico, 1976. Vol 2 edited by\r\nSilverman, J., and Van Dyken, A., Radiation Physics and Chemistry, Vol 9, 1977,\r\np. 737.
\r\n\r\n(8) McLaughlin, W. L„\r\n"Microscopic Visualization of Dose Distributions "International\r\nJournal of Applied Radiation and Isotopes. Vol 17,\r\n1966. p. 85.
\r\n\r\n(9) McLaughlin. W. L., and\r\nKosanic, M. M., "The Gamma-Ray Response of Pararosaniline Cyanide\r\nDosimeter Solutions" International Journal of Applied Radiation and\r\nIsotopes, Vol 25, 1974, p. 249.
\r\n\r\n(10) Bobrowski. K.,\r\nDzierzkowska, G., Grodkowski, J., Stuglik, Z., Zagorski, Z. P., and\r\nMcLaughlin, W. L., "A\r\nPulse Radiolysis Study of the\r\nLeucocyanide of Malachite Green Dye in Organic Solvents," Journal of\r\nPhysical Chemistry, Vol 89, 1985. p. 4358.
\r\n\r\n(11) El-Assy. N. B.,\r\nRoushdy, H. M., Rageh, M., McLaughlin, W. L.. and Levine. H., "[gamma]-Ray\r\nDosimetry Using Pararosaniline Cyanide in Dimethyl Sulfoxide\r\nSolutions," International Journal of Applied Radiation and Isotopes,\r\nVol 33. 1982. p. 641.
\r\n\r\n(12) Farahani, M., and\r\nMcLaughlin. W. L.,\r\n"Radiochromic Dye Dosimeter Solutions as Reference Measurement\r\nSystems/" Radiation Physics and Chemistry. Vol 32, 1988, p. 683.
\r\n\r\n(13) McLaughlin. W. L., Boyd,\r\nA. W., Chadwick,\r\nK. H., McDonald, J. C, and Miller,\r\nA., Dosimetry for Radiation Processing, Taylor and Prancis,\r\nLondon. 1989, p 151.
\r\n\r\n(14) Rativanich, N., Radak, B. B., Miller, A., and\r\nMcLaughlin, W. L.\r\n"Liquid Radiochromic Dosimetry," Trends in Radiation Processing.\r\nVol 3, Transactions of 3rd International\r\nMeeting, Tokyo, 1980, edited by Silverman, J.; Radiation\r\nPhysics and Chemistry, Vol 18, 1981. p. 1001.
\r\n\r\n(15) NIST, Standard Reference\r\nMaterial 4500 "Radiochromic Solution for Reference Dosimetry,"\r\nNational Institute of Standards and Technology, Gaithersburg, MD 20899, 1989.
\r\n\r\n(16) McLaughlin, W. L.,\r\n"Radiochromic Dye-Cyanide Dosimeters." Manual on Radiation\r\nDosimetry, edited by Holm, N.\r\nW., and Berry.\r\nR. J., Marcell Dekker, New York, NY, 1970, p. 377.
\r\n\r\n(17) Farahani, M., Liang,\r\nJ. H., and McLaughlin, W. L.,\r\n"Radiochromic Solutions for Reference Dosimetry," International Journal of Applied\r\nRadiation and Isotopes, Vol 41, 1990, p. 5.
\r\n\r\n(18) McLaughlin, W. L„ Miller,\r\nA., Uribe, R. M., Kronenberg, S., and Siebentritt, C. R„ "Energy Dependence of Radiochromic\r\nDosimeter Response to X- and [gamma]-Rays," High-Dose Dosimetry, Proceedings\r\nof Symposium,\r\nVienna, 1984, IAEA Publication STI/PUB/671, International Atomic Energy Agency,\r\nVienna, 1985. p. 397.
\r\n\r\n(19) Hubbell, J. H„\r\n"Photon Mass Attenuation and F.nergy-Absorplion Coefficients from 1 keV to\r\n20 MeV," Trends in Radiation Dosimetry. edited by McLaughlin, W. L..\r\nPergamon Press. New York. NY: International Journal of Applied Radiation and\r\nIsotopes, Vol 33. 1982, p. 1269.
\r\n\r\n(20) "Guide to the\r\nExpression of Uncertainty in Measurement," International Organization for\r\nStandardization, 1995, ISBN 92-67-10188-9 "
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
2 ) Số in đậm\r\ntrong dấu ngoặc đơn viện dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3)Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 12.02
\r\n\r\n4)Ủy ban quốc tế về các\r\nphép đo và các đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont Ave.. Bethesda, MD 20814,\r\nMỹ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8231:2009 (ISO/ASTM 51540 : 2004) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều chất lỏng nhuộm màu bức xạ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8231:2009 (ISO/ASTM 51540 : 2004) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều chất lỏng nhuộm màu bức xạ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8231:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |