AN TOÀN BỨC XẠ - TỦ CÁCH LY - PHẦN 2: PHÂN LOẠI THEO ĐỘ\r\nKÍN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
\r\n\r\nRadiation\r\nprotection - Containment enclosures - Part 2: Classification\r\naccording to leak tightness and associated checking methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7945-2 : 2008 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 10648-2 : 1994
\r\n\r\nTCVN 7945-2 : 2008 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/ TC 85 “Năng lượng hạt nhân” biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nBộ TCVN 7945 với tên gọi chung\r\n“An toàn bức xạ - Tủ cách Iy” gồm các phần sau đây:
\r\n\r\n- Phần 1: Nguyên tắc thiết kế;
\r\n\r\n- Phần 2: Phân loại theo độ kín và các phương\r\npháp kiểm tra.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng đối với các tủ\r\ncách ly hoặc đường nối phụ trợ của tủ cách ly dùng để làm việc với:
\r\n\r\n- chất phóng xạ và/hay sản phẩm độc hại cần phải\r\nche chắn để bảo vệ con người và môi trường;
\r\n\r\n- những sản phẩm nhạy cảm cần có môi trường\r\nkhông khí đặc biệt và/hoặc môi trường sạch.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng đối với:
\r\n\r\n- các bình áp suất;
\r\n\r\n- nguồn kín;
\r\n\r\n- đóng gói vận chuyển các vật liệu phóng xạ;
\r\n\r\n- nhà lò, các vòng sơ cấp và các thùng lò phản ứng\r\nhạt nhân.
\r\n\r\n\r\n\r\n
AN TOÀN BỨC XẠ\r\n- TỦ CÁCH LY - PHẦN 2: PHÂN LOẠI THEO ĐỘ KÍN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
\r\n\r\nRadiation protection\r\n- Containment enclosures - Part 2: Classification\r\naccording to leak tightness and associated checking methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra việc phân loại tủ\r\ncách ly theo độ kín và quy định các phương pháp kiểm tra độ kín để:
\r\n\r\n- kiểm tra sản xuất tại nhà máy;
\r\n\r\n- kiểm tra nghiệm thu tại phòng thí nghiệm;
\r\n\r\n- kiểm tra trước khi hoạt động;
\r\n\r\n- kiểm tra định kỳ trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nHai loại kiểm tra sau phải tuân theo\r\ncác tiêu chuẩn liên\r\nquan khác và các quy định tại địa phương.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này là giúp\r\ncho các nhà sản xuất, nhà cung cấp, người sử dụng và cơ quan có thẩm quyền có được những\r\nnguyên tắc thống nhất trong quy trình kiểm tra độ kín của tủ cách ly và xác định\r\nmức rò rỉ.
\r\n\r\nCác kiểm tra này được tiến hành cho\r\ncác tủ cách ly có các bộ phận cơ bản [xem TCVN 7945-1 (ISO 10648-1), Phụ lục\r\nB]. Tất cả các cửa mở (ví dụ như\r\ncác hốc găng tay và cửa thông gió) đều được bịt kín bằng nắp đậy kín hoặc nắp\r\ncó thể gắn xi.
\r\n\r\nNếu có thêm các thiết bị bổ sung khác\r\nthì nên thực hiện quy trình kiểm tra mới trong đó xem xét đến cả tính năng các\r\nthiết bị này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7945-1 : 2008 (ISO 10648-1 :\r\n1997) An toàn bức xạ - Tủ cách ly - Phần 1: Các nguyên tắc thiết kế.
\r\n\r\nISO 6144 : 1981, Gas analysis\r\npreparation of alibration gas mixtures - Static volumetric methods (Chuẩn bị hỗn hợp khí chuẩn\r\nđể phân tích khí - Các phương pháp thể tích tĩnh).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thuật ngữ định nghĩa sau được sử dụng\r\ntrong tiêu chuẩn này
\r\n\r\n3.1. Tủ cách ly (containment\r\nenclosure)
\r\n\r\nTủ được thiết kế để ngăn sự rò rỉ các\r\nsản phẩm từ môi trường trong ra môi trường ngoài, hoặc sự xâm nhập của các chất\r\ntừ môi trường ngoài vào môi trường bên trong, hoặc đồng thời cả hai quá trình.
\r\n\r\n3.2. Mức rò rỉ\r\ntheo giờ,\r\nTf (hourly leak\r\nrate)
\r\n\r\nTỷ số giữa lượng rò rỉ F trong một\r\ngiờ của tủ cách ly trong điều kiện làm việc bình thường (áp suất và nhiệt độ) và thể tích\r\nV của tủ cách ly.
\r\n\r\nMức rò rỉ tính theo giờ Tf được biểu diễn\r\ndưới dạng nghịch đảo của giờ.
\r\n\r\n4. Phân loại tủ cách\r\nly theo độ kín
\r\n\r\nBảng 1 đưa ra các loại tủ cách ly được\r\nphân loại theo mức rò rỉ Tf.
\r\n\r\nMức rò rỉ được đo ở áp suất vận hành\r\nbình thường (thường là khoảng 250 Pa) để thực hiện việc kiểm tra trong suốt quá\r\ntrình sử dụng vận hành, và 1 000 Pa trong lần kiểm tra để nghiệm thu.
\r\n\r\nBảng 1 - Phân\r\nloại tủ cách ly theo mức rò rỉ
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Mức rò rỉ, \r\nTf \r\nh-1 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n
\r\n 1*) \r\n | \r\n \r\n £ 5 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n Tủ cách ly có không khí được kiểm\r\n soát dưới điều kiện khí trơ \r\n | \r\n
\r\n 2*) \r\n | \r\n \r\n < 2,5 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n Tủ cách ly có không khí được kiểm soát\r\n dưới điều kiện khí trơ hoặc thường xuyên có không khí nguy hiểm \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n < 10-2 \r\n | \r\n \r\n Tủ cách ly thường xuyên có không khí\r\n nguy hiểm \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n < 10-1 \r\n | \r\n \r\n Tủ cách ly có không khí có thể là\r\n không khí nguy hiểm \r\n | \r\n
\r\n *) Đối với một ứng dụng\r\n cụ thể của tủ loại 1 và 2, việc phân loại sẽ do nhà thiết kế, người sử dụng\r\n và các cơ quan cấp phép quyết định. Thông thường, loại 1 sẽ được áp dụng vì\r\n những lý do kỹ thuật khi cần khí có độ tinh khiết cao. \r\n | \r\n
Các tủ cách ly có mức rò rỉ cao hơn tủ\r\nloại 4 thì không thuộc phạm vi tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5. Phương pháp kiểm\r\ntra rò rỉ đối với tủ cách ly
\r\n\r\nCó ba phương pháp kiểm tra độ rò rỉ đối\r\nvới các tủ cách ly:
\r\n\r\na) phương pháp oxy (xem 5.1);
\r\n\r\nb) phương pháp thay đổi áp suất (xem\r\n5.2);
\r\n\r\nc) phương pháp áp suất không đổi (xem\r\n5.3).
\r\n\r\nNgoại trừ những tủ có các quy định đặc\r\nbiệt (như kích thước lớn, hình dáng phức tạp hay có lắp đặt thiết bị), phương\r\npháp kiểm tra độ rò rỉ được xác định theo mức độ rò rỉ như sau:
\r\n\r\na) loại 1: sử dụng phương pháp oxy (5.1);
\r\n\r\nb) loại 2 và loại 3: sử dụng phương pháp\r\noxy khác (5.1) hoặc phương pháp thay đổi áp suất (5.2) và phải phù hợp với các\r\ntiêu chuẩn liên quan, các quy định của địa phương và có tính khả thi;
\r\n\r\nc) loại 3 và loại 4: sử dụng phương pháp\r\náp suất không đổi (5.3).
\r\n\r\nKhi kiểm tra rò rỉ, nên tiến hành ở điều\r\nkiện nghiêm ngặt hơn (với chênh lệch áp suất lớn hơn 4 lần so với điều kiện làm việc bình thường).
\r\n\r\nNếu chưa có các hệ thống hàn kín thì\r\ncó thể tiến hành kiểm\r\ntra trên những vật\r\nthể giả (ví dụ như bao che, túi, v.v.).
\r\n\r\nNếu tủ cách ly được chế tạo từ thép\r\ncacbon có sơn phủ thì việc kiểm tra phải được tiến hành cả trước và sau khi\r\nsơn.
\r\n\r\nNếu tủ cách ly bị nhiễm xạ thì cần phải\r\nđặc biệt chú ý để tránh những khó khăn về phóng xạ. Sử dụng các phin lọc\r\nHEPA có thể tránh lan rộng nhiễm xạ.
\r\n\r\n5.1. Phương pháp oxy (xem [1])
\r\n\r\n5.1.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhương pháp này chỉ có thể được\r\ntiến hành nếu tủ cách ly được duy trì ở áp suất âm.
\r\n\r\nPhương pháp này bao gồm việc đo sự\r\ntăng hàm lượng oxy theo thời gian trong tủ cách ly đã được đưa khí\r\ntrơ vào. Mục đích của việc đưa khí trơ vào là nhằm giảm nồng độ oxy xuống đến mức\r\ntương đương với mức rò rỉ được đo.
\r\n\r\nChênh lệch về nồng độ oxy\r\ntrong tủ cách ly giữa lúc kết thúc và lúc bắt đầu kiểm tra được tính theo giờ sẽ\r\ncho tốc độ rò rỉ Tf của tủ cách\r\nly:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nO2f là nồng độ oxy cuối\r\ncùng tính theo thể tích, đơn vị là thể tích trên một triệu (vpm);
\r\n\r\nO2i là nồng độ oxy ban đầu\r\ntính theo thể tích, đơn vị là thể tích trên một triệu (vpm);
\r\n\r\nt là khoảng thời gian\r\nthực hiện việc kiểm tra, tính bằng min;
\r\n\r\n300 = 60 x 100/20 trong\r\nđó 60 là 60 min trong 1 h và 100/20 chỉ 20% oxy trong không khí thông thường.
\r\n\r\n5.1.2. Thiết bị (xem Hình 1)
\r\n\r\n5.1.2.1. Máy phân tích oxy, không nhạy\r\nđối với hơi các\r\ndung môi và hơi hydrocacbon, có độ phân giải thích hợp cho việc đo độ rò rỉ ứng\r\nvới các tủ loại 1, 2 và 3 hoặc thích hợp đối với tủ có mức rò rỉ theo giờ nhỏ\r\nhơn 10-2 h-1 (giới hạn đo\r\nnên từ 0 vpm đến 1\r\n000 vpm, xem tài liệu tham khảo [1], [2] và [3]).
\r\n\r\n5.1.2.2. Bơm tuần hoàn được\r\nhàn kín, không nhạy với\r\nhydrocacbon và dung môi.
\r\n\r\n5.1.2.3. Thiết bị điều chỉnh áp suất, có khả năng\r\nduy trì áp suất tương đối trong giới hạn của tủ chứa với dung sai áp suất 100 Pa trong\r\nsuốt quá trình thẩm định.
\r\n\r\n5.1.2.4. Thiết bị hiệu chuẩn, cho phép điều khiển và hiệu\r\nchuẩn máy phân tích oxy bằng cách đưa một lượng oxy đã biết vào chu trình (ví dụ\r\nxem ISO 6144).
\r\n\r\n5.1.2.5. Thiết bị lọc, tránh ô nhiễm\r\nhệ thống đo.
\r\n\r\n5.1.3. Quy trình
\r\n\r\nĐưa dòng khí trơ (nitơ hoặc argon có độ\r\ntinh khiết cao) đi qua tủ cách ly trong một thời gian. Liên tục theo dõi nồng độ oxy. Nếu\r\ncần, có thể sử\r\ndụng thiết bị trộn (ví dụ như quạt\r\nđặt bên trong tủ).
\r\n\r\nKhi tốc độ giảm oxy và nồng độ oxy đủ\r\nnhỏ (vào khoảng 100 vpm) thì ngừng đưa khí trơ vào và tắt van thoát của tủ cách\r\nly.
\r\n\r\nKhởi động thiết bị điều chỉnh áp suất ở áp suất\r\nlàm việc tương đối (tối thiểu là 250 Pa hoặc 1000 Pa trong trường hợp kiểm tra\r\nchấp nhận), trong khi vẫn giữ hệ thống lưu thông hoạt động trong hệ thống đo và\r\ntủ cách ly.
\r\n\r\nSau khi số đo của máy phân tích oxy ổn\r\nđịnh, ghi lại nồng độ oxy ban đầu, O2i, áp suất không khí,\r\nnhiệt độ và áp suất tương đối ở trong tủ cách ly.
\r\n\r\nSau thời gian t thích hợp để đo\r\nmức rò rỉ theo giờ (thường là 30 min), ghi lại nồng độ oxy cuối, O2f, áp suất\r\nkhông khí, nhiệt độ và áp suất tương đối trong tủ cách ly.
\r\n\r\n5.1.4. Đặc tính của phương\r\npháp
\r\n\r\nPhương pháp này đặc biệt thích hợp với\r\ntủ cách ly chứa khí trơ, và cũng thích hợp đối với việc đo mức rò rỉ rất nhỏ. Phương\r\npháp có ưu điểm là không quá nhạy với sự thay đổi về nhiệt độ và áp suất khí.\r\nTuy\r\nnhiên,\r\nkhí trong tủ cần được hòa trộn tốt, đặc biệt là trong trường hợp thể tích lớn.
\r\n\r\n5.1.5 Khoảng có giá trị
\r\n\r\nTrong quá trình kiểm tra, phải tuân\r\ntheo các điều kiện sau:
\r\n\r\na) sự chênh lệch nhiệt độ bên\r\ntrong phải nhỏ hơn 3 °C;
\r\n\r\nb) sự chênh lệch áp suất phải nhỏ hơn 1\r\n000 Pa;
\r\n\r\nc) sự chênh lệch áp suất tương\r\nđối bên trong tủ\r\ncách ly phải nhỏ hơn 50 Pa.
\r\n\r\nNếu những điều kiện này\r\nkhông được thỏa mãn thì phải lặp lại. Tuy nhiên trong phạm vi các giới hạn này\r\nthì không cần phải hiệu chỉnh.
\r\n\r\n5.1.6. Đánh giá và báo cáo việc kiểm tra
\r\n\r\nBáo cáo về việc kiểm tra phải có những\r\nnội dung sau:
\r\n\r\na) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) mức rò rỉ theo giờ đo được;
\r\n\r\nc) các điều kiện tiến hành các phép đo,\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- thể tích của các thiết bị được lắp đặt trong\r\ntủ cách ly;
\r\n\r\n- các điều kiện cân bằng của hệ thống vào thời điểm\r\nđo (nhiệt độ bên trong và bên ngoài, áp suất bên trong, áp\r\nsuất khí quyển, mức rò rỉ);
\r\n\r\n- khoảng thời gian đo;
\r\n\r\n- các đơn vị sử dụng.
\r\n\r\nd) các kết quả đo được;
\r\n\r\ne) tất cả các chi tiết vận hành khác\r\nkhông nêu trong tiêu chuẩn này, và tất cả các sự cố có thể ảnh hưởng đến kết quả.
\r\n\r\nVí dụ về báo cáo kiểm tra\r\nnghiệm thu theo phương pháp oxy được đưa ra trong Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Bộ lọc hiệu suất cao (HEPA) \r\n | \r\n
\r\n SSC \r\n | \r\n \r\n Cặp tự bịt kín \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n Bình chứa khí trơ để đưa vào tủ cách ly \r\n | \r\n
\r\n R2 \r\n | \r\n \r\n Bình chứa khí trơ để đưa vào hệ đo \r\n | \r\n
\r\n RP \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điều áp \r\n | \r\n
\r\n V1, V2, V3,\r\n V4, V5 \r\n | \r\n \r\n Van \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Bơm tuần hoàn \r\n | \r\n
\r\n O2 \r\n | \r\n \r\n Máy phân tích oxy \r\n | \r\n
\r\n EO2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống hiệu chuẩn oxy \r\n | \r\n
\r\n P1 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ đo chênh lệch áp suất \r\n | \r\n
\r\n P2 \r\n | \r\n \r\n Khí áp kế \r\n | \r\n
\r\n T1, T2 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt kế \r\n | \r\n
Hình 1 - Sơ đồ hệ thống đo\r\ntheo phương pháp oxy
\r\n\r\n5.2. Phương pháp\r\nthay đổi áp suất
\r\n\r\n(xem các tài liệu tham khảo [4] và\r\n[5]).
\r\n\r\n5.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhương pháp dựa vào việc đo tốc độ\r\ntăng áp suất theo thời gian sau khi cô lập tủ cách ly tại áp suất âm.
\r\n\r\nNếu tủ cách ly có áp suất dương thì\r\ncũng có thể sử dụng phương pháp tương đương.
\r\n\r\nCác yêu cầu liên quan đến\r\nđộ kín đã được nêu trong Điều 4.
\r\n\r\n5.2.2. Thiết bị (xem Hình 2)
\r\n\r\n5.2.2.1. Nhiệt kế, có độ chính\r\nxác lớn hơn 0,1 °C, dùng để đo\r\nnhiệt độ bên trong tủ cách ly.
\r\n\r\n5.2.2.2. Nhiệt kế, có độ chính\r\nxác đến 0,1 °C, dùng để đo\r\nnhiệt độ phòng.
\r\n\r\n5.2.2.3. Khí áp kế, với độ\r\nchính xác 10 Pa (ví dụ khí áp kế thủy ngân có thang chia phụ).
\r\n\r\n5.2.2.4. Đồng hồ đo chênh lệch áp suất, với mỗi\r\nthang chia là 10 Pa (ví dụ áp kế\r\nống nghiêng, trong chứa chất lỏng).
\r\n\r\n5.2.3. Quy trình
\r\n\r\nNhiệt độ và áp suất trong phòng phải\r\nđược đo trong khi kiểm tra bằng nhiệt kế và áp kế đặt gần tủ cách ly.\r\nCần treo nhiệt kế bên trong tủ cách ly ở giữa tủ trước khi bịt kín các lối mở. Trước khi bắt\r\nđầu kiểm tra, cần đặt nhiệt độ và\r\náp suất trong tủ cũng như trong phòng ổn định. Tạo áp suất âm cho tủ ở giá trị\r\ncần thiết (nhỏ hơn áp suất xung quanh 1 000 Pa đối với kiểm tra nghiệm thu, và\r\n250 Pa đối với kiểm\r\ntra sử dụng vận hành), rồi đóng van hút.
\r\n\r\nKhi áp suất và nhiệt độ đã ổn định,\r\nđóng các van để cô lập tủ cách ly, đo nhiệt độ và áp suất âm bên trong tủ 15\r\nmin một lần trong vòng 1 h, đồng thời đo áp suất môi trường xung quanh. Kết quả đo đầu tiên và cuối\r\ncùng được dùng để đánh giá; các kết quả\r\nở giữa được dùng để kiểm soát các điều kiện kiểm tra.
\r\n\r\n5.2.4. Đặc tính của phương\r\npháp
\r\n\r\nPhương pháp này đơn giản và chỉ\r\ncần những thiết bị kiểm tra sẵn có đang được dùng rộng rãi. Vì vậy, phương pháp được sử\r\ndụng rộng rãi.
\r\n\r\nTuy nhiên, phương pháp này rất nhạy với\r\nthay đổi nhiệt độ bên trong là yếu tố dẫn đến thay đổi áp suất bên trong, cần đặc biệt\r\nchú ý đóng kín các cánh cửa và cửa sổ của phòng kiểm tra và tránh để ánh sáng mặt\r\ntrời, ánh sáng và thiết bị nung nóng làm nóng.
\r\n\r\nPhương pháp này cũng nhạy đối với thay\r\nđổi áp suất môi trường xung quanh là yếu tố có thể làm biến dạng các mặt của tủ.\r\nKhông nên sử dụng phương pháp này để đo các mức rò rỉ rất thấp.
\r\n\r\n5.2.5. Khoảng có giá trị
\r\n\r\nTrong quá trình kiểm tra (khoảng 1 h),\r\nphải tuân theo các điều kiện sau:
\r\n\r\na) chênh lệch áp suất bên trong tủ phải\r\nnhỏ hơn 30% giá trị ban đầu;
\r\n\r\nb) chênh lệch nhiệt độ bên trong phải nhỏ\r\nhơn ± 0,3 °C;
\r\n\r\nc) chênh lệch áp suất không khí phải nhỏ\r\nhơn 100 Pa;
\r\n\r\nd) nếu có thể, chênh lệch nhiệt độ trong\r\nphòng kiểm tra phải nhỏ hơn 1 °C.
\r\n\r\nNếu các điều kiện này không đạt được\r\nthì phải tiến hành kiểm tra lại hoặc dùng phương pháp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Ảnh hưởng của nhiệt độ và\r\náp suất có thể được tóm lược\r\nnhư sau: thay đổi 1°C của nhiệt độ\r\nbên trong tương\r\nứng với thay đổi áp suất bên trong 350 Pa.
\r\n\r\n5.2.6. Báo cáo thử nghiệm (xem các Phụ\r\nlục B, C và D)
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải gồm cả số đo\r\nnhiệt độ và áp suất tại những thời điểm cụ thể.
\r\n\r\nCác giá trị đo được, mức rò rỉ tính được,\r\nvà việc đánh giá đều phải được đưa vào báo cáo kiểm tra như trình bày trong Phụ\r\nlục B, C hoặc D.
\r\n\r\nMức rò rỉ, Tf. như định\r\nnghĩa trong 3.2, và bằng:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nt là thời gian kiểm\r\ntra, tính bằng min;
\r\n\r\np1 là áp\r\nsuất tuyệt đối (bằng áp suất\r\nmôi trường trừ áp suất chân không) đo được tại thời điểm đầu, đơn\r\nvị Pascal;
\r\n\r\npn là áp suất\r\ntuyệt đối đo được tại thời điểm cuối, đơn vị Pascal.
\r\n\r\nT1 là nhiệt\r\nđộ đo được tại thời điểm đầu, đơn vị kelvin;
\r\n\r\nTn là nhiệt\r\nđộ đo được tại thời điểm cuối, đơn vị kelvin;
\r\n\r\n60 chỉ 60 min trong 1 h.
\r\n\r\nT: Nhiệt kế
\r\n\r\nP1: Khí áp kế thủy ngân\r\nhoặc khí áp kế hộp
\r\n\r\nP2: Áp kế chính xác hay áp\r\nkế điện tử
\r\n\r\nHình 2 - Sơ đồ hệ đo bằng phương pháp thay\r\nđổi áp suất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Quy đổi nhiệt độ\r\ntừ độ C sang độ K:\r\nT(K) = T(q + 273) (q đo bằng Celsius).
\r\n\r\nVÍ DỤ một tủ cách ly loại 2 thỏa mãn những yêu cầu về độ kín nếu\r\nmức rò rỉ Tf < 2,5 x 10-3 trong 1 h ở mức áp suất âm ban đầu\r\nlà 1 000 Pa. Điều này tương đương việc tăng áp suất 250 Pa trong 1 h.
\r\n\r\nNên sử dụng phương pháp đồ họa trong Phụ\r\nlục C để đơn giản\r\nviệc đánh giá.
\r\n\r\nKhi sử dụng phương pháp đại số để đánh\r\ngiá trong Phụ lục B, các giá trị chênh lệch phải đo bằng pascal đối với\r\nΔp và đo bằng\r\nkelvin đối với ΔT.
\r\n\r\nKhi sử dụng phương pháp trong Phụ lục\r\nD, các phép kiểm tra áp\r\nsuất âm phải được thực hiện theo đúng cách đã nêu. Nếu dùng cho các phép kiểm\r\ntra áp suất dương thì phải có những thay đổi thích hợp.
\r\n\r\n5.3. Phương pháp áp suất ổn\r\nđịnh
\r\n\r\n(Xem các tài liệu tham khảo [6] và\r\n[7])
\r\n\r\n5.3.1 Nguyên tắc
\r\n\r\nMức rò rỉ được đánh giá bằng cách đo\r\nlưu lượng của hệ thống hút để duy trì được áp suất âm của tủ cách ly ở mức không đổi.\r\nLấy giá trị lưu lượng này chia cho thể tích của tủ thì nhận được mức rò rỉ tính\r\ntheo giờ ở một áp suất âm nhất định như đã được định nghĩa ở 3.2.
\r\n\r\nNếu sử dụng tủ cách ly ở áp suất dương\r\nthì có thể sử dụng\r\nphương pháp tương đương, bằng cách đo lưu lượng ở hệ thống vào.
\r\n\r\n5.3.2. Thiết bị (xem Hình 3)
\r\n\r\nNên sử dụng hệ thống hút thông thường\r\nkhi tiến hành kiểm tra, nếu việc đưa máy đo dung tích không gây nhiều khó khăn.\r\nNếu có khó khăn thì việc lắp đặt phải được kiểm tra theo các quy định của địa\r\nphương.
\r\n\r\n5.3.2.1. Máy đo dung tích (đối với tủ cách\r\nly loại 3)
\r\n\r\n5.3.2.2. Máy đo lưu lượng (đối với tủ cách\r\nly loại 4)
\r\n\r\n5.3.2.3. Máy đo áp suất
\r\n\r\n5.3.2.4. Nhiệt kế
\r\n\r\n5.3.2.5. Van điều chỉnh
\r\n\r\n5.3.2.6. Hệ thống phân tách\r\n(hay đầu vào)
\r\n\r\n5.3.3. Quy trình
\r\n\r\nViệc đo tổng lưu lượng khí phân tách (hay\r\nlưu lượng khí vào) được tiến hành tại các giá trị áp suất và nhiệt độ thực\r\ntrong hoạt động bình thường của tủ cách ly. Nếu các giá trị áp suất và nhiệt độ\r\nnày biến\r\nthiên\r\ngiữa hai giới hạn thì phải tiến\r\nhành việc kiểm tra với một tập hợp các giá trị dẫn đến mức rò rỉ cao nhất.
\r\n\r\nTrong quá trình đo, giá trị nhỏ nhất của\r\nđộ chênh lệch áp suất giữa tủ và không khí được đặt ở mức 250 Pa đối với kiểm\r\ntra khi vận hành bình thường, hoặc 1 000 Pa đối với kiểm tra nghiệm thu (xem Điều\r\n4).
\r\n\r\nThiết bị được đặt trong các\r\nđiều kiện vận hành bình thường. Khi áp suất và nhiệt độ bên trong tủ đã ổn định\r\nthì đóng van vào và tất cả các chỗ mở khác, điều chỉnh lưu lượng phân tách để duy trì áp suất âm ở giá trị xác\r\nđịnh. Lưu lượng phân tách này chia cho thể tích tủ thì tương ứng với mức rò rỉ tính\r\ntheo giờ tại một áp suất âm xác định.
\r\n\r\nKhi tiến hành kiểm tra ở áp\r\nsuất dương, quy trình cũng tương tự như vậy.
\r\n\r\n5.3.4 Đặc tính của phương\r\npháp
\r\n\r\nPhương pháp này đơn giản và đặc biệt\r\nthích hợp với việc đo mức rò rỉ cao hoặc mức rò rỉ của tủ cách ly lớn. Đây không phải là\r\nmột phương pháp nhạy và cần có một thiết bị để có thể đo được thay đổi lưu lượng\r\nrất nhỏ.
\r\n\r\n5.3.5 Khoảng có giá trị
\r\n\r\nChỉ nên tiến hành đo dưới 10 min để\r\ntránh tác động của thay đổi về áp suất không khí trong phòng kiểm tra, hoặc\r\nthay đổi nhiệt độ bên trong tủ cách ly.
\r\n\r\n5.3.6 Đánh giá và báo cáo thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nBáo cáo kiểm tra phải có các nội dung\r\nsau:
\r\n\r\na) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) mức rò rỉ theo giờ đo được;
\r\n\r\nc) các điều kiện tiến hành đo, bao gồm:
\r\n\r\n- thể tích của thiết bị được lắp đặt trong tủ\r\ncách ly;
\r\n\r\n- các điều kiện cân bằng của hệ thống tại thời\r\nđiểm đo (nhiệt độ bên trong và bên ngoài, áp suất bên trong, áp suất không khí,\r\nmức rò rỉ);
\r\n\r\n- thời gian đo;
\r\n\r\n- các thiết bị sử dụng.
\r\n\r\nd) kết quả đo được;
\r\n\r\ne) tất cả các chi tiết vận\r\nhành không nêu trong tiêu chuẩn này và tất cả những sự cố có thể ảnh hưởng đến\r\nkết quả.
\r\n\r\nPhụ lục E đưa ra, ví dụ về báo cáo kiểm\r\ntra nghiệm thu theo phương pháp áp suất ổn định.
\r\n\r\nT: Nhiệt kế
\r\n\r\nP: Áp kế
\r\n\r\nF: Máy đo dung tích (loại 3) hay thiết\r\nbị đo lưu lượng (loại 4)
\r\n\r\nR: Van điều chỉnh
\r\n\r\nHình 3 - Sơ đồ hệ thống đo sử\r\ndụng phương pháp áp suất ổn định
\r\n(tủ\r\ncách ly ở áp suất âm)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về báo cáo kiểm tra nghiệm thu tủ cách\r\nly sử dụng phương pháp oxy (5.1)
\r\n\r\n\r\n 1 Thông tin chung \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Người làm đơn: ……………………………… \r\n | \r\n |
\r\n Địa điểm kiểm tra: ………………………….. \r\n | \r\n |
\r\n Người kiểm tra: …………………………….. \r\n | \r\n |
\r\n Số hiệu thiết bị: …………………………… \r\n | \r\n |
\r\n Ngày kiểm tra: ……………………………… \r\n | \r\n |
\r\n 2 Thiết bị được kiểm\r\n tra \r\n | \r\n |
\r\n Loại tủ cách ly: ……………………………… \r\n | \r\n |
\r\n Vật liệu: ……………………………………… \r\n | \r\n |
\r\n Nhà sản xuất: ……………………………… \r\n | \r\n |
\r\n Người sử dụng: ……………………………… \r\n | \r\n |
\r\n Số đăng ký: ………………………………. \r\n | \r\n |
\r\n Mã hiệu: …………………………………… \r\n | \r\n |
\r\n Ngày sản xuất: ……………………………… \r\n | \r\n |
\r\n Địa điểm: …………………………………. \r\n | \r\n |
\r\n Ngày đưa vào sử dụng: ……………………. \r\n | \r\n |
\r\n Thể tích tủ cách ly: 1,4 m3 \r\n | \r\n |
\r\n Thể tích của thiết bị được lắp đặt:\r\n 0,03 m3 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng thể tích kiểm tra kể cả các thể\r\n tích ghép thêm (ví dụ như các thiết bị lọc, ống dẫn,...): 1,405 m3 \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị của tủ trong quá trình kiểm\r\n tra: \r\n | \r\n |
\r\n a) Thiết bị được lắp đặt ……………………….. \r\n | \r\n |
\r\n b) Thiết bị được kết nối ………………………. \r\n | \r\n
3. Các điều kiện vận\r\nhành
\r\n\r\nNhiệt độ bên trong tủ cách ly:
\r\n\r\nban đầu: 20,7 °C cuối: 20,8 °C
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường:
\r\n\r\nban đầu: 20,9 °C cuối: 20,8 °C
\r\n\r\nÁp suất không khí:
\r\n\r\nban đầu: 101 000 Pa cuối: 101 000\r\nPa
\r\n\r\nÁp suất âm trong tủ: p = 1 000 Pa
\r\n\r\nThời gian kiểm soát: t = 120 min
\r\n\r\n4. Kết quả
\r\n\r\nNồng độ oxy ban đầu: O2i = 100 vpm
\r\n\r\nNồng độ oxy lúc cuối: O2f = 180 vpm
\r\n\r\nMức rò rỉ trong một giờ trong không\r\nkhí:
\r\n\r\n5. Đánh giá
\r\n\r\nĐộ kín của tủ cách ly đạt được\r\nmức rò rỉ của tủ cách ly loại 1 theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1 Thông tin chung
\r\n\r\nTủ cách ly số: ………………………….. Người\r\nkiểm tra: ………………………..
\r\n\r\nLoại thiết kế: ……………………….. Thiết\r\nbị sử dụng: ………………………..
\r\n\r\nNhà sản xuất ……………………….. \r\nĐịa\r\nđiểm:\r\n………………………..\r\n
\r\n\r\n\r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ | \r\n \r\n Áp suất\r\n không khí | \r\n \r\n Áp suất âm | \r\n \r\n Áp suất tuyệt\r\n đối | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 h 00 \r\n | \r\n \r\n T1 = 293.0 \r\n | \r\n \r\n 101 000 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n p1 = 100 000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 11 h 00 \r\n | \r\n \r\n Tn = 292.9 \r\n | \r\n \r\n 101 020 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n pn = 100 070 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n kiểm tra \r\nt = 60 min \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch\r\n nhiệt độ \r\nΔT = -0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch\r\n áp suất \r\nΔp = + 70 \r\n | \r\n
Kết quả
\r\n\r\n= 1,04 x 10-3 h-1
\r\n\r\n3. Đánh giá
\r\n\r\nĐộ kín của tủ cách ly đạt được mức rò\r\nrỉ của tủ cách ly loại 2, theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VÍ DỤ
\r\n\r\nP1 = 100 000 Pa, Pn = 100 070\r\nPa, Δp = + 70 Pa
\r\n\r\nT1 = 293,0 K; Tn = 292,9 K; ΔT = - 0,1 K
\r\n\r\nt = 60 min
\r\n\r\nTf = 1.04 x 10-3\r\nh-1
\r\n\r\nĐánh giá
\r\n\r\nĐộ kín của tủ đạt được mức rò rỉ của tủ\r\ncách ly loại 2 theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Ngày tháng \r\n năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chữ ký và dấu của\r\n nơi kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1 Thông tin chung
\r\n\r\n\r\n Chứng nhận kiểm tra số: …………………….. \r\n | \r\n \r\n Địa điểm kiểm tra: …………………… \r\n | \r\n
\r\n Ngày kiểm tra: …………………………….. \r\n | \r\n \r\n Điều kiện (không/ có sơn phủ): ……….. \r\n | \r\n
\r\n Thông tin tủ cách ly: ……………………. \r\n | \r\n \r\n Nhà sản xuất: ……………… \r\n | \r\n
2 Biểu đồ số liệu
\r\n\r\n3 Đánh giá
\r\n\r\nĐộ kín của tủ đạt được mức rò rỉ của tủ\r\ncách ly loại 2 theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Ngày tháng \r\n năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chữ ký và dấu của\r\n nơi kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về báo cáo kiểm tra nghiệm thu tủ cách\r\nly sử dụng phương pháp áp suất ổn định (5.3)
\r\n\r\n1 Thông tin chung
\r\n\r\n\r\n Người thực hiện: …………………….. \r\n | \r\n \r\n Địa điểm: ………………………….………. \r\n | \r\n
\r\n Ngày kiểm soát: …………………………….. \r\n | \r\n \r\n Thiết bị sử dụng: ……………………………. \r\n | \r\n
\r\n Người kiểm tra: ……………………. \r\n | \r\n \r\n Nhà sản xuất: ……………………………… \r\n | \r\n
2 Các đặc tính của tủ\r\ncách ly cần được kiểm\r\nsoát
\r\n\r\nLoại tủ cách ly: ý bêtông có sơn phủ
\r\n\r\n¨ bêtông ghép với\r\nthép không gỉ
\r\n\r\n¨ kim loại
\r\n\r\nThể tích tủ cách ly: V = 3 200 m3
\r\n\r\nThể tích thiết bị lắp đặt: v = 100 m3
\r\n\r\nHệ thống thông gió kèm theo: ý có ¨ không
\r\n\r\n3. Các điều kiện vận\r\nhành
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ\r\n bên trong tủ chứa: \r\n | \r\n \r\n Áp suất âm\r\n của tủ: \r\n | \r\n ||||
\r\n ban đầu:\r\n 22,3 °C \r\n | \r\n \r\n kết thúc:\r\n 22,3 °C \r\n | \r\n \r\n ban đầu:\r\n 250 Pa \r\n | \r\n \r\n kết thúc:\r\n 250 Pa \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt độ\r\n phòng kiểm tra: \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n điều khiển: 10 min \r\n | \r\n ||||
\r\n ban đầu: 22,5 °C \r\n | \r\n \r\n kết thúc:\r\n 22,5 °C \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng cần\r\n thiết để duy trì mức áp suất âm trong tủ chứa: \r\n | \r\n |||
\r\n Áp suất\r\n không khí: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n ban đầu: 101 500 Pa \r\n | \r\n \r\n kết thúc:\r\n 101 500 Pa \r\n | \r\n \r\n Q = 24 m3/h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
4 Kết quả
\r\n\r\nMức rò rỉ tính theo giờ:
\r\n\r\n5 Đánh giá
\r\n\r\nĐộ kín của tủ đạt được mức rò rỉ của tủ\r\ncách ly theo TCVN 7945 (ISO 10648).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] NF M 62-210, Tủ cách ly - Phương pháp\r\nkiểm soát mức độ rò rỉ trong một giờ. Tủ cách ly Loại 1 và 2 - Phương pháp đo độ\r\ntăng nồng độ oxy, AFNOR, 1984.
\r\n\r\n[2] NF X 20-378, Phân tích khí - Phân tích\r\noxy: Phương pháp điện hóa với chất điện phân rắn, AFNOR, 1979.
\r\n\r\n[3] NF X 20-379, Phân tích khí - Phân tích\r\noxy: Các phương pháp điện hóa với chất điện phân lỏng hoặc gel.
\r\n\r\n[4] Các phép kiểm tra đối với các tủ có áp\r\nsuất làm việc thấp, Quy tắc thực hành về năng lượng nguyên tử, AECP (R) 5,\r\n1984.
\r\n\r\n[5] DIN 25142 Teil 2, Laboreinrichtungen -\r\nHandschuhkọsten - Dichtheitsprỹfung, DIN, 1988.
\r\n\r\n[6] NF M 62-211, Tủ cách ly - Phương pháp\r\nkiểm soát mức rò rỉ tủ cách ly\r\nLoại 3, ANFOR, 1984.
\r\n\r\n[7] NF M 62-212, Tủ cách ly - Phương pháp\r\nkiểm soát mức rò rỉ - Tủ cách ly Loại 4, ANFOR, 1984.
\r\n\r\n[8] Tủ cách ly - Thông gió, lọc, Tập hợp\r\nPMDS (Bảo vệ - Điều khiển - Phát hiện - An toàn), Tập IV/1, CEA1), 1988
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) CEA: Trung tâm Năng lượng nguyên tử
\r\n\r\nCEN:\r\nFontenay - aux - Roses
\r\n\r\nBP\r\n6
\r\n\r\nF-92265\r\nFontenay-aux-Roses-Pháp
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7945-2:2008 (ISO 10648-2 :1994) về An toàn bức xạ – Tủ cách ly – Phần 2: Phân loại theo độ kín và các phương pháp kiểm tra đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7945-2:2008 (ISO 10648-2 :1994) về An toàn bức xạ – Tủ cách ly – Phần 2: Phân loại theo độ kín và các phương pháp kiểm tra
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7945-2:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |