AN TOÀN BỨC XẠ - TỦ CÁCH LY - PHẦN 1: NGUYÊN\r\nTẮC THIẾT KẾ
\r\n\r\nRadiation\r\nprotection - Containment enclosures - Part 1: Design principles
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7945-1 : 2008 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 10648-1 : 1997.
\r\n\r\nTCVN 7945-1 : 2008 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/ TC 85 Năng lượng hạt nhân biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 7945 với tên gọi chung\r\n“An toàn bức xạ - Tủ cách ly” gồm các phần sau đây:
\r\n\r\n- Phần 1: Nguyên tắc thiết kế;
\r\n\r\n- Phần 2: Phân loại theo độ kín và các phương\r\npháp kiểm tra.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn và\r\nkhuyến nghị về thiết kế và lắp đặt tủ cách ly. Tiêu chuẩn này gồm các yêu cầu\r\nchung đối với vật liệu sử dụng, việc chế tạo các loại tủ cách ly (tủ bằng nhựa,\r\ntủ có khung kim loại hoặc tủ bằng kim loại gia công nóng được sử dụng riêng hoặc\r\nđặt sau tường che chắn) và kích thước chuẩn của các loại tủ cách ly khác nhau.
\r\n\r\nCác yêu cầu và đặc trưng quan trọng về\r\nthiết kế và an toàn khác, ví dụ như điều kiện vận hành, không khí bên trong,\r\nthông gió, chiếu sáng, nối đất và phòng chống sốc điện và các vấn đề bảo hộ lao\r\nđộng, v.v. sẽ được đưa ra trong các tiêu chuẩn khác. Cũng nên xem xét các nguy\r\ncơ cháy, nổ, hay phản ứng hóa học mạnh khi áp dụng nguyên tắc thiết kế trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không mô tả quy trình\r\nđánh giá nguy cơ để lựa chọn các biện pháp xây dựng nhất quán và phù hợp. Nên\r\nđánh giá nguy cơ cho những giai đoạn khác nhau bao gồm thiết kế, chế tạo, xây dựng,\r\nlắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, tháo dỡ tủ cách ly và quản lý hoặc chôn chất thải.\r\nNgười thiết kế nên tiến hành đánh giá nguy cơ theo mục đích sử dụng tủ cách ly\r\nvà các tiêu chuẩn hay các quy định liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
AN TOÀN BỨC XẠ\r\n- TỦ CÁCH LY - PHẦN 1: NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ
\r\n\r\nRadiation\r\nprotection - Containment enclosures - Part 1: Design principles
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng đối với các tủ\r\ncách ly hay các đường phụ trợ của tủ dùng để làm việc với:
\r\n\r\n- chất phóng xạ và/hoặc sản phẩm độc hại cần\r\ncách ly để bảo vệ con người và môi trường;
\r\n\r\n- những sản phẩm dễ bị ảnh hưởng cần có môi trường\r\nkhông khí đặc biệt hay môi trường vô trùng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho ba loại tủ\r\ncách ly:
\r\n\r\n- hộp găng tay;
\r\n\r\n- hộp kẹp gắp, và
\r\n\r\n- tủ cách ly với kích thước lớn hơn, sử dụng\r\ntay điều khiển từ xa gắn vào sau tường che chắn riêng.
\r\n\r\nMột số kích thước của hai kiểu hộp kẹp\r\ngắp và tủ cách ly với kích thước lớn dùng với tay điều khiển sẽ được đưa ra\r\ntrong một tiêu chuẩn khác về lắp đặt kẹp gắp và tay điều khiển.
\r\n\r\nCác tủ cách ly sau không thuộc phạm vi\r\ncủa tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- bình áp suất;
\r\n\r\n- tủ hút;
\r\n\r\n- tủ cách ly có che chắn được chế tạo chỉ bằng\r\nbêtông có hoặc không có lớp sơn phủ hoặc chỉ bằng chì;
\r\n\r\n- nguồn kín;
\r\n\r\n- bao bì đóng gói các vật liệu phóng xạ khi vận\r\nchuyển;
\r\n\r\n- nhà lò, vòng tải nhiệt sơ cấp và thùng lò phản\r\nứng hạt nhân.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này mô tả việc sử dụng và\r\nnguyên tắc thiết kế các tủ cách ly để làm ví dụ cho ba loại sau:
\r\n\r\n- tủ cách ly làm bằng nhựa;
\r\n\r\n- tủ cách ly có khung kim loại;
\r\n\r\n- tủ cách ly kim loại được gia công nóng.
\r\n\r\nTủ cách ly có khung kim loại và tủ\r\ncách ly kim loại làm việc với môi trường nóng có thể được gắn sau lớp che chắn\r\nhoặc có lớp che chắn gắn trực tiếp.
\r\n\r\nTrong trường hợp các kích thước tiêu\r\nchuẩn không phù hợp thì có thể sử dụng các kích thước khác, nhưng phải tuân\r\ntheo nguyên tắc thiết kế, bố trí và lắp đặt của tiêu chuẩn này. Kích thước được\r\nlựa chọn cũng phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy phạm an toàn có liên quan.
\r\n\r\nVí dụ về các loại xi gắn khác nhau và\r\nsự lắp đặt các tủ cách ly được trình bày trong các Phụ lục A và Phụ lục B. Tiêu chuẩn này\r\nđưa ra cách phân loại các tủ cách ly theo độ rò rỉ và các phương pháp kiểm\r\ntra tương ứng.
\r\n\r\nCác thiết bị liên quan sẽ được trình\r\nbày chi tiết trong các tiêu chuẩn khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7945-2 : 2008 (ISO 10648-2:1994),\r\nTủ cách ly - Phần 2: Phân loại theo độ rò rỉ và các phương pháp kiểm tra.
\r\n\r\nISO 468:1982, Surface roughness\r\n- Parameters, their values and general rules for specifying\r\nrequirement (Độ nhám bề mặt - Các\r\nthông số, các giá trị\r\nvà các quy tắc chung để xác định các yêu cầu).
\r\n\r\nISO 1302:1992, Technical drawings -\r\nMethod of indicating surface texture\r\n(Các bản vẽ kỹ thuật -\r\nCác phương pháp thể hiện kết cấu bề mặt).
\r\n\r\nISO 7212:1986, Enclosures for\r\nprotection against ionizing radiation - Lead shielding units for 50 mm and 100\r\nmm thick walls (Tủ cách ly bảo vệ bức xạ ion hóa - Đơn vị che chắn chì dùng cho\r\ncác tường dày 50 mm và 100 mm).
\r\n\r\nISO 9404-1 : 1991, Enclosures for\r\nprotection against ionizing radiation - Lead shielding units for 150 mm, 200 mm\r\nand 250 mm thick walls - Part 1: Chevron units of 150 mm and 200 mm thickness\r\n(Tủ cách ly bảo vệ bức xạ ion hóa - Đơn vị che chắn chì dùng cho các tường dày\r\n150 mm, 200 mm và 250 mm - Phần 1: Các đơn vị che chắn hình chữ V có độ dày 150 mm và\r\n200 mm).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác định nghĩa sau được sử dụng trong\r\ntiêu chuẩn này:
\r\n\r\n3.1. Tủ (enclosure)
\r\n\r\nHệ thống ngăn cách một thể tích làm việc\r\nnhất định (hoặc môi trường trong) với không gian xung quanh (hoặc môi trường\r\nngoài) nơi người thao tác thường có mặt.
\r\n\r\n3.2. Tủ cách ly (containment\r\nenclosure)
\r\n\r\nTủ được thiết kế để ngăn ngừa sự rò\r\nrỉ các sản phẩm từ môi trường trong ra môi trường ngoài hoặc sự xâm nhập của\r\ncác chất từ môi trường ngoài vào môi trường trong hoặc đồng thời cả hai quá trình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đây là thuật\r\nngữ chung dùng để chỉ tất cả các loại tủ, bao gồm cả hộp găng tay hoặc\r\nhộp có các thiết bị điều khiển từ xa.
\r\n\r\n3.3. Hộp găng tay (glove box)
\r\n\r\nTủ cách ly cho phép người thao tác từ\r\nbên ngoài có thể làm việc với vật liệu, sản phẩm độc hại hoặc chất phóng xạ bằng\r\ncách sử dụng găng tay gắn chặt vào hốc găng tay trên mặt tủ cách ly.
\r\n\r\n4. Đặc tính của vật\r\nliệu được sử dụng
\r\n\r\n4.1. Lựa chọn vật liệu cho\r\ntủ cách ly
\r\n\r\nViệc lựa chọn vật liệu chế tạo luôn là sự lựa chọn\r\nhợp lí giữa các yêu cầu khác nhau. Người thiết kế phải tính đến các yêu cầu đối với lắp\r\nđặt và sự phù hợp. Các vật liệu chế tạo tủ cách ly có thể được phân loại thành\r\nba nhóm:
\r\n\r\n- nhựa;
\r\n\r\n- thủy tinh;
\r\n\r\n- hợp kim (thép cacbon có quét sơn, thép không\r\ngỉ, hợp kim nhẹ).
\r\n\r\nĐặc tính chung của mỗi nhóm này được\r\nnêu trong từ 4.2 đến 4.4.
\r\n\r\n4.2. Nhựa
\r\n\r\nCác đặc tính chính của nhựa là:
\r\n\r\n- nhẹ và chi phí thấp;
\r\n\r\n- trong suốt hay dùng cho một số loại cửa sổ;
\r\n\r\n- chịu được các tác nhân hóa học trừ một số\r\ndung môi nhất định, ví dụ như tributyl phosphate (TBP);
\r\n\r\n- sức bền cơ học thay đổi tùy theo chất lượng vật liệu\r\nvà nhiệt độ làm việc;
\r\n\r\n- kém chịu bức xạ UV (cực tím);
\r\n\r\n- chịu bức xạ tia gamma ở mức hạn chế;
\r\n\r\n- khó tẩy bẩn;
\r\n\r\n- hàm lượng chất dễ cháy cao1);
\r\n\r\n- dễ ngấm hơi nước.
\r\n\r\n4.3. Thủy tinh
\r\n\r\nCác đặc tính chính của thủy tinh là:
\r\n\r\n- chịu được các tác nhân hóa học trừ axít hydrochloric\r\nvà hydro fluoric;
\r\n\r\n- chịu nhiệt tốt;
\r\n\r\n- kém chịu va đập cơ học và sốc nhiệt (trừ thủy\r\ntinh dát mỏng);
\r\n\r\n- khó gia công, lưu giữ, vận chuyển, đặc biệt\r\nlà thủy tinh dát mỏng;
\r\n\r\n- không ngấm hơi nước;
\r\n\r\n- kém chịu bức xạ (trừ thủy tinh đã được ổn định\r\nhóa);
\r\n\r\n- dễ tẩy bẩn;
\r\n\r\n- hàm lượng chất dễ cháy thấp.
\r\n\r\nVì các đặc tính này, chỉ những loại thủy\r\ntinh đặc biệt bền, mỏng và ổn định mới được sử dụng làm vật liệu kết cấu cho tủ\r\ncách ly. Cần phải đặc biệt\r\nchú ý khi sử dụng, lưu giữ hay chỉnh sửa các loại vật liệu này (ví dụ như thêm\r\ncác hốc mới).
\r\n\r\n4.4. Hợp kim
\r\n\r\n4.4.1. Thép cacbon hoặc thép\r\nkhông gỉ
\r\n\r\nCác đặc tính chính của thép cacbon hoặc\r\nthép không gỉ là:
\r\n\r\n- chịu nhiệt tốt;
\r\n\r\n- có thể dựng thành modul lắp ghép;
\r\n\r\n- dễ tẩy bẩn (thép không gỉ);
\r\n\r\n- độ bền cơ học tốt;
\r\n\r\n- chịu bức xạ tốt;
\r\n\r\n- không có chất dễ cháy;
\r\n\r\n- không trong suốt;
\r\n\r\n- đắt hơn chất dẻo;
\r\n\r\n- nặng.
\r\n\r\nThép cacbon cần phải xử lý bề mặt để\r\nchống ăn mòn và giản tiện việc tẩy bẩn. Một số loại thép không gỉ có độ bền hóa\r\nhọc cao.
\r\n\r\n4.4.2. Hợp kim nhẹ
\r\n\r\nCác đặc tính chính của hợp kim nhẹ là:
\r\n\r\n- độ cứng cao và dễ gia công;
\r\n\r\n- các cấu trúc nhẹ hơn thép;
\r\n\r\n- có thể dựng thành modul lắp ghép;
\r\n\r\n- khó hàn;
\r\n\r\n- hàm lượng chất dễ cháy thấp;
\r\n\r\n- dễ bị hư hại cơ học do các vật thể sắc nhọn.
\r\n\r\nKhả năng chịu nhiệt của các loại hợp\r\nkim nhẹ chỉ có giới hạn (không quá 800 °C).
\r\n\r\n\r\n\r\nLoại tủ này có nhiều kiểu thiết kế,\r\nhình dạng và kích thước khác nhau. Một số mẫu đã được tiêu chuẩn hóa.
\r\n\r\n5.1. Sử dụng
\r\n\r\nCác Tủ cách ly bằng nhựa có thể thuộc\r\nloại 1, 2 và 3 [xem TCVN 7945-2 (ISO 10648-2)] nhưng không được sử dụng với\r\nkhông khí khô hay khí trung tính vì khả năng ngấm hơi nước.
\r\n\r\nCác tủ nên được sử dụng để làm việc với\r\ncác chất hóa học có tính ăn mòn trừ một số dung môi nhất định (TBP) (xem 4.2).
\r\n\r\nCác tủ không nên sử dụng để làm việc với\r\nsol khí (hay vật liệu dễ tạo sol khí) có hoạt độ riêng cao do chất dẻo dễ bị\r\nphá hủy dưới tác dụng của bức xạ phát ra từ những vật liệu đọng trên bề mặt và\r\ncác vấn đề về tĩnh điện.
\r\n\r\nCác tủ này thường dễ cháy hơn so với\r\ncác tủ cách ly kim loại làm việc với môi trường nóng có cùng kích thước.
\r\n\r\n5.2. Mô tả
\r\n\r\nTủ cách ly bằng nhựa được chế tạo từ\r\nhai loại chất dẻo: polyvinylchlorua (PVC) hoặc polymethylmethacrylat (PMMA).\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\nVật liệu dẻo có thể là trong suốt hay\r\nmờ đục. Tủ cách ly có thể trong suốt hoàn toàn hay một phần nhưng mặt trước\r\nnên sử dụng vật liệu trong suốt.
\r\n\r\nTủ cách ly phải có một hoặc hai cặp hốc\r\ngăng tay.
\r\n\r\nHình 1 - Tủ\r\ncách ly bằng nhựa
\r\n\r\n5.3. Thiết kế
\r\n\r\nCác tủ cách ly làm bằng PVC hoặc PMMA\r\nđều có thể được nối ghép cơ hoặc nhiệt.
\r\n\r\nCác tủ cách ly này có thể đặt trực tiếp\r\nlên bàn thí nghiệm hoặc thường trên giá đỡ.
\r\n\r\nMặt trước và mặt sau có thể tháo ra được\r\ncố định bằng kẹp hay bằng ghim. Tất cả các góc được làm cong để dễ tẩy bẩn. Mặt\r\nđáy bằng phẳng và được ép thành hình khay.
\r\n\r\n5.4. Kích thước
\r\n\r\nKích thước chuẩn của tủ cách ly nêu\r\ntrong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Kích\r\nthước tủ cách ly
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimet
\r\n\r\n\r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n Dài \r\n | \r\n \r\n Rộng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n\r\n h \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n giữa các\r\n trục,\r\n d (khoảng cách hốc găng tay/túi) \r\n | \r\n ||
\r\n Toàn bộ \r\nl \r\n | \r\n \r\n Bên trong \r\nli \r\n | \r\n \r\n Phần dưới \r\nb \r\n | \r\n \r\n Phần trên \r\nb' \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n1 (loại\r\n khác) \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n1 080 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n600 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n500 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n1 000 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n450 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 180 \r\n | \r\n \r\n 1 080 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 1 020 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n
6. Tủ cách ly có\r\nkhung kim loại
\r\n\r\n6.1. Sử dụng
\r\n\r\nTủ có thể được sử dụng trong những điều\r\nkiện áp suất âm hoặc dương nhưng phải tuân thủ các yêu cầu đối với\r\nứng dụng hạt nhân (chống nhiễm xạ), sinh học hay y tế.
\r\n\r\nCác tủ cách ly loại này có thể đạt được\r\nđộ kín (không rò rỉ) cao (cấp 1 hoặc cấp 2, xem TCVN 7945-2 [ISO 10648-2]).
\r\n\r\nKhi làm việc với sol khí (hoặc vật liệu\r\ndễ tạo ra sol khí) có hoạt độ riêng cao, hoặc khi có chất ăn mòn hay chất có hoạt\r\ntính hóa học cao thì những chỗ gắn kết phải được bảo vệ bằng ma tít phù hợp.
\r\n\r\nDo được thiết kế theo modul lắp ghép nên\r\ntủ:
\r\n\r\n- cho phép làm việc ở mọi phía;
\r\n\r\n- dễ đáp ứng các quy trình đặc biệt;
\r\n\r\n- phù hợp với máy móc năng hoặc các hoạt động\r\nphức tạp.
\r\n\r\nCác tủ này có thể được chế tạo với kích thước lớn\r\nhơn do có cấu trúc cứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các pa-nen bị\r\nnhiễm bẩn hay hỏng có thể được thay thế bằng cách sử dụng các quy trình đặc biệt\r\ntheo các quy định liên quan.
\r\n\r\n6.2. Mô tả
\r\n\r\nTủ cách ly có khung kim loại gắn với\r\ncác các tấm pa-nen trong suốt có các hốc găng tay.
\r\n\r\nTủ cách ly thường có dạng hình hộp\r\n(xem các Hình 2 và Hình 3) với một\r\n(hay hai) mặt làm việc thẳng đứng, mỗi\r\nmặt có hai, ba hay bốn hốc găng tay.
\r\n\r\nHình 2 - Tủ\r\ncách ly khung kim loại (ví dụ)
\r\n\r\n6.3. Thiết kế
\r\n\r\nKhung của tủ cách ly làm bằng thép\r\ncabon được sơn phủ hoặc bằng thép không gỉ. Các tấm pa-nen trong suốt được gắn\r\nlên khung bằng kẹp hay các loại ghim (xem Hình 4).
\r\n\r\nĐộ không rò rỉ được đảm bảo bằng xi gắn\r\nép nén giữa khung và tấm pa-nen. Nếu sử dụng kẹp thì cần thêm một khung bên\r\nngoài để giữ chặt các tấm panen vào khung của tủ.
\r\n\r\nCó nhiều loại xi gắn thường được dùng,\r\nnhững đặc tính của các loại xi này đưa ra trong Phụ lục A.
\r\n\r\n6.3.1. Khung tủ
\r\n\r\nKhung tủ được làm bằng thép không gỉ\r\nhoặc thép cacbon được sơn phủ.
\r\n\r\nCó nhiều loại khung kim loại khác nhau\r\nhiện đang được sử dụng; những loại phổ biến nhất là:
\r\n\r\n- kim loại dạng tấm được uốn cong dày 2,5 mm\r\n(còn được gọi là dạng omega) (xem Hình 4, cột A),
\r\n\r\n- ống dạng hình vuông dày 2 mm (xem Hình\r\n4, cột B),
\r\n\r\n- ống dạng góc (còn gọi là ống hình chữ L) (xem\r\nHình 5).
\r\n\r\nCó thể gắn hai hay nhiều khung với\r\nnhau, như trong Hình 6, để tăng độ dài hoặc/và chiều cao của tủ cách ly. Cần\r\nquan tâm tới độ cứng để ngăn ngừa khả năng mất xi gắn.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 - Hốc găng tay (GP) 4 - Hốc khóa liên\r\nđộng lớn (hệ thống chuyển)
\r\n\r\n2 - Hốc điều khiển lọc 5 - Điểm nối thông gió
\r\n\r\n3 - Hốc khóa liên động nhỏ 6 - Điểm nối\r\nvới bộ phận đo áp suất
\r\n\r\nHình 3 - Tủ\r\ncách ly có khung kim loại với mặt làm việc thẳng đứng
\r\n\r\nHình 4 - Nguyên\r\ntắc lắp ghép và gắn các tấm pa-nen vào tủ cách ly khung kim loại
\r\n\r\n6.3.2. Mặt bên
\r\n\r\nVới mục đích sử dụng thông thường, các\r\nmặt bên được làm bằng PMMA hoặc polycacbonate. Độ dày của các tấm từ 8 mm đến 10 mm đối\r\nvới những tủ chuẩn và lớn hơn 10 mm đối với những tủ có thể tích lớn hơn.
\r\n\r\nĐối với tủ cách ly sử dụng khí trơ thì\r\ncác mặt bên được làm bằng\r\nthủy tinh dát mỏng.
\r\n\r\n6.3.3. Đáy
\r\n\r\nĐáy thường được làm bằng kim loại, và\r\ncó thể được hàn kín hoặc có dạng hình khay nối liền với các cấu trúc để tránh bẫy\r\nnhiễm bẩn.
\r\n\r\nĐáy thường là phẳng. Khi làm việc với\r\nchất lỏng, thì đáy nên có dạng thích hợp để thu giữ chất lỏng.
\r\n\r\n6.3.4. Nắp
\r\n\r\nNắp hay mặt trên của tủ có\r\nthể trong suốt hoàn toàn hoặc một phần để chiếu sáng.
\r\n\r\n6.4. Kích thước
\r\n\r\nCác kích thước chuẩn cho các tủ cách\r\nly khung kim loại nêu trong các Bảng 2 và Bảng 3. Các kích thước này được xác định\r\nđể khoảng cách giữa các hốc găng tay thay đổi từ 400 mm đến 500 mm.
\r\n\r\n6.4.1. Các tủ cách ly khung\r\nkim loại với khoảng cách giữa các hốc găng tay 400 mm
\r\n\r\nBảng 2 đưa ra các kích thước điển\r\nhình của các tủ\r\ncách ly có khoảng cách giữa các hốc găng tay 400 mm. Các nguyên tắc lắp đặt và gắn các\r\ntấm pa-nen vào khung kim loại được trình bày trong Hình 4.
\r\n\r\nBảng 2 - Kích\r\nthước tủ cách ly khung kim loại với khoảng cách giữa các hốc găng tay 400 mm
\r\n\r\n\r\n Số hốc găng\r\n tay trên mỗi mặt làm việc1) \r\n | \r\n \r\n Số mặt làm việc \r\n | \r\n \r\n Các kích thước bên\r\n trong 2) \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n Chiều dài \r\nli \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng \r\nbi \r\n | \r\n \r\n Chiều cao \r\nhi \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n4 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n1 170 \r\n1 570 \r\n1 670 \r\n870 \r\n1 170 \r\n1 670 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n770 \r\n770 \r\n770 \r\n770 \r\n1 170 \r\n1 170 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n870 \r\n870 \r\n870 \r\n870 \r\n870 \r\n870 \r\n | \r\n
\r\n 1) Có thể thêm các hốc găng tay khác\r\n vào phần trên để thay đổi\r\n các phin lọc bên trong. \r\n2) Các kích thước bên trong này\r\n tương ứng với kích thước giữa\r\n các bề mặt gắn kết. Để có được\r\n kích thước giữa\r\n các\r\n tấm pa-nen thì phải tính đến\r\n độ dày của lớp xi gắn. \r\n | \r\n
6.4.2. Tủ cách ly khung kim\r\nloại với khoảng cách\r\ngiữa các hốc găng tay 500 mm
\r\n\r\nBảng 3 đưa ra các kích thước của tủ\r\ncách ly có khoảng cách giữa các hốc găng tay 500 mm. Các nguyên tắc lắp đặt và\r\ngắn các tấm pa-nen vào khung kim loại được trình bày ở trong Hình 5.
\r\n\r\nBảng 3 - Kích thước tủ\r\ncách ly khung kim loại với khoảng cách giữa các hốc găng tay 500 mm
\r\n\r\n\r\n Số hốc găng\r\n tay trên mỗi mặt\r\n làm việc\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n Số mặt làm việc \r\n | \r\n \r\n Các kích\r\n thước bên trong 2) \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n Chiều dài \r\nli \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng \r\nbi \r\n | \r\n \r\n Chiều cao \r\nhi \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 010 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 1 010 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 510 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 1 010 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 010 \r\n | \r\n \r\n 1 010 \r\n | \r\n \r\n 1 010 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 510 \r\n | \r\n \r\n 1 010 \r\n | \r\n \r\n 1 010 \r\n | \r\n
\r\n 1) Có thể thêm các hốc găng tay khác\r\n vào phần trên của tủ để\r\n thay đổi các phin lọc bên trong. \r\n2) Các kích thước bên trong này tương ứng với\r\n kích thước giữa các mặt gắn kết. Để có được kích thước giữa các tấm\r\n pa-nen thì phải tính đến độ dày của lớp xi gắn. \r\n | \r\n
7. Tủ cách ly kim loại\r\nđược gia công nóng
\r\n\r\nKhác với các tủ cách ly trình bày\r\ntrong các phần trên, tủ cách ly\r\nlàm bằng kim loại\r\ngia công nóng có\r\nthiết\r\nkế hoàn toàn dựa trên việc sử dụng\r\ncác tấm kim loại, chỉ các mặt làm việc là trong suốt.
\r\n\r\n7.1. Sử dụng
\r\n\r\nCác tủ cách ly này có thể đạt được độ\r\nkín cao (cấp 1 hoặc cấp 2, xem TCVN 7945-2 (ISO 10648-2)) và đặc biệt\r\nthích hợp cho các hoạt động liên quan tới khí trơ hay không khí khô).
\r\n\r\nTủ cách ly loại này có thể sử dụng giống\r\nnhư tủ cách ly có khung kim loại nhưng có cứng hơn nhờ kết cấu kim loại\r\nvà giảm được hàm lượng chất dễ cháy trong phòng lắp đặt.
\r\n\r\nDo có độ cứng như vậy nên các tủ cách\r\nly này:
\r\n\r\n- có thể có kích thước lớn hơn,
\r\n\r\n- thích hợp cho việc thực hiện các quá trình nặng\r\nvà phức tạp.
\r\n\r\n7.2. Mô tả
\r\n\r\nTủ cách ly kim loại được gia công nóng\r\nlà những hộp làm bằng thép không gỉ hay thép cacbon được sơn phủ có một hay nhiều khu vực làm\r\nviệc được bố trí về một bên và\r\nđược lắp đặt các tấm trong suốt với các hốc găng tay hoặc đôi khi có tay kẹp. Các\r\ntủ loại này thường có một hay hai mặt làm việc.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến loại tủ cách ly có\r\n(các) mặt nghiêng [xem Hình 7 a].
\r\n\r\nCũng có thể chế tạo các tủ cách ly có\r\ncác mặt làm việc thẳng đứng [xem\r\nHình 7 b)] hay\r\ncác mặt làm việc có phần dưới thẳng đứng và phần nghiêng ở trên là tấm trong suốt\r\n[xem Hình 7 c)].
\r\n\r\nTuy nhiên hai loại tủ cách ly này\r\n[Hình 7b) và Hình 7c)] chỉ được dùng trong những trường hợp đặc biệt và nằm\r\nngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimet
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Cửa sổ
\r\n\r\n2 Xi gắn
\r\n\r\n3 Khung thép
\r\n\r\n4 Khung đặc biệt
\r\n\r\n5 Khung
\r\n\r\n6 Chốt búa
\r\n\r\n7 Đáy
\r\n\r\nHình 5 - Nguyên\r\ntắc khác để lắp ghép và gắn các tấm pa-nen lên tủ cách ly\r\nkhung kim loại
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimet
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để kết nối\r\ncác tủ cách ly với các ống dạng vuông góc hoặc omêga thì cần phải sử dụng\r\nkhung hình chữ\r\nU.
\r\n\r\na) Với dạng\r\nomega và dạng ống vuông góc
\r\n\r\nb) Với dạng\r\ngóc (hay dạng chữ L)
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Khung nối
\r\n\r\n2 Xi gắn
\r\n\r\n3 Bulông
\r\n\r\n4 Khung thép
\r\n\r\nHình 6 - Nguyên tắc ghép hai hay nhiều\r\ntủ cách ly khung kim loại
\r\n\r\na) Mặt làm việc\r\ndốc nghiêng
\r\n\r\nb) Mặt làm việc\r\nthẳng đứng
\r\n\r\nc) Mặt làm việc\r\nnghiêng một phần
\r\n\r\nHình 7 - Ví dụ\r\nvề các tủ cách ly kim loại được gia công nóng
\r\n\r\n7.3. Thiết kế
\r\n\r\n7.3.1. Khái quát
\r\n\r\nTủ cách ly kim loại được gia công nóng\r\nđược chế tạo từ thép không gỉ hay thép cacbon có sơn phủ. Một (hoặc hai) mặt nên được\r\nthiết kế để giữ các tấm pa-nen trong suốt.
\r\n\r\nTrong thiết kế này:
\r\n\r\n- Các tấm trong suốt nên làm càng nhỏ\r\ncàng tốt để quan sát. Các tấm này có thể có phần hở để lắp găng tay tùy theo\r\ncông việc và khung để lắp các tấm pa-nen;
\r\n\r\n- Các mặt kim loại thường được dùng để đặt đầu\r\nvào (hệ thống đưa chất lỏng vào, hệ thống điện, ánh sáng, vận chuyển) và các\r\nthiết bị trợ giúp bên trong (các đường ray, các thanh cứng có góc).
\r\n\r\n7.3.2. Cấu trúc của tủ cách ly\r\nkim loại được gia công nóng
\r\n\r\n7.3.2.1. Hộp
\r\n\r\nHộp được hàn và chế tạo từ các tấm\r\nthép không gỉ hoặc thép cacbon được sơn phủ, dày ít nhất là 3 mm (thép\r\ndày 2,5 mm đôi khi cũng được sử dụng để chế tạo tủ cách ly có thể tích nhỏ và\r\nkhông có yêu cầu đặc biệt\r\nnào). Việc lựa chọn loại thép để làm hộp thì tùy thuộc vào các yêu cầu về tính chất\r\nhóa, lý của các hoạt động và vật liệu sử dụng trong hộp.
\r\n\r\n7.3.2.2. Hàn
\r\n\r\nMối hàn cần phải liên tục;\r\ncác mối hàn phải có bề mặt nhẵn nhụi\r\nđể dễ dàng tẩy bẩn. Mối hàn phải không có lỗ hay góc cạnh.
\r\n\r\n7.3.2.3. Kết cấu bề mặt
\r\n\r\nĐộ nhám bề mặt của các mặt phải đạt\r\ngiá trị Ra = 2,8 µm hay tốt hơn nếu cần (xem ISO 468 và ISO 1302).
\r\n\r\n7.3.2.4. Đáy
\r\n\r\nĐáy phải có cùng độ nhám bề mặt như\r\ncác mặt xung quanh và có các góc tròn để dễ dàng tẩy bẩn.
\r\n\r\n7.3.2.5. Khung để lắp các tấm\r\ntrong suốt
\r\n\r\nHình dạng và độ nhám bề mặt của\r\nkhung phải giống với tủ cách ly khung kim loại.
\r\n\r\n7.3.3. Các tấm pa-nen trong suốt
\r\n\r\nCác tấm trong suốt có thể được làm từ\r\nPMMA, polycacbonat hay thủy tinh dát mỏng.
\r\n\r\nCó thể gắn và hàn kín các tấm này theo\r\ncác nguyên tắc như đối với các tủ cách ly khung kim loại hoặc theo hệ thống được\r\ntrình bày trong Hình 8.
\r\n\r\n7.4. Kích thước
\r\n\r\nKích thước của tủ cách ly có cấu trúc một mảnh\r\nvà mặt làm việc nghiêng như trong Hình 9, được trình bày trong Bảng 4 và Bảng 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc gắn và\r\nhàn độc lập với nhau.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đai ốc (hay chốt chặn)
\r\n\r\n2 Vòng đệm lò xo
\r\n\r\n3 Gờ nổi
\r\n\r\n4 Xi gắn
\r\n\r\n5 Cửa sổ
\r\n\r\n6 Khung
\r\n\r\n7 Lỗ để điều chỉnh túi đã được hàn
\r\n\r\n8 Xi gắn hỗ trợ.
\r\n\r\nHình 8 - Ví dụ\r\nvề các hệ thống gắn và\r\nhàn
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Hốc găng tay (GP) 4 Hốc khóa\r\nliên động cỡ lớn (hệ thống vận chuyển)
\r\n\r\n2 Hốc điều khiển phin lọc 5 Nối với hệ thống\r\nthông hơi
\r\n\r\n3 Hốc khóa liên động cỡ nhỏ 6\r\nNối\r\nvới thiết bị đo áp suất
\r\n\r\nHình 9 - Ví dụ\r\nvề các tủ cách ly kim loại được\r\ngia công nóng có (các) mặt làm việc nghiêng
\r\n\r\nBảng 4 - Kích\r\nthước của tủ cách ly kim loại được gia công nóng với khoảng cách giữa\r\ncác hốc găng tay 400 mm
\r\n\r\n\r\n Số hốc găng tay trên mỗi mặt làm việc 1) \r\n | \r\n \r\n Số mặt làm việc \r\n | \r\n \r\n Các kích\r\n thước bên trong 2) \r\nmm \r\n | \r\n |||
\r\n Chiều dài \r\nli \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng \r\nb1 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng \r\nb2 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao \r\nhi \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n1 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n1 350 \r\n1 900 \r\n900 \r\n1 350 \r\n1 900 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n650 \r\n650 \r\n1 000 \r\n1 000 \r\n1 000 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n510 \r\n510 \r\n620 \r\n620 \r\n620 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n850 \r\n850 \r\n850 \r\n850 \r\n850 \r\n | \r\n
\r\n 1) Có thể thêm các hốc găng\r\n tay khác vào phần trên của\r\n tủ để thay đổi các tấm lọc bên trong. \r\n2) Các kích thước bên trong này tương ứng với\r\n kích thước giữa các mặt gắn kết. Để có được kích thước giữa các tấm pa-nen thì phải tính\r\n đến độ dày của lớp\r\n xi gắn. \r\n | \r\n
Bảng 5 - Kích\r\nthước của tủ cách ly kim loại được gia công nóng với khoảng cách giữa\r\ncác hốc\r\ngăng\r\ntay 500 mm
\r\n\r\n\r\n Số hốc găng tay trên mỗi mặt làm việc 1) \r\n | \r\n \r\n Số mặt làm việc \r\n | \r\n \r\n Các kích\r\n thước bên trong 2) \r\nmm \r\n | \r\n |||
\r\n Chiều dài \r\nli \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng \r\nb1 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng \r\nb2 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao \r\nhi \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n2 \r\n3 \r\n3 \r\n4 \r\n4 \r\n2 \r\n2 \r\n3 \r\n3 \r\n4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n1 000 \r\n1 500 \r\n1 500 \r\n2 000 \r\n2 000 \r\n1 000 \r\n1 000 \r\n1 500 \r\n1 500 \r\n2 000 \r\n2 000 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n800 \r\n600 \r\n800 \r\n600 \r\n800 \r\n1 000 \r\n1 000 \r\n1 000 \r\n1 000 \r\n1 000 \r\n1 000 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n620 \r\n480 \r\n620 \r\n480 \r\n620 \r\n750 \r\n648 \r\n750 \r\n648 \r\n750 \r\n648 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n1 000 \r\n700 \r\n1 000 \r\n700 \r\n1 000 \r\n700 \r\n1 000 \r\n700 \r\n1 000 \r\n700 \r\n1 000 \r\n | \r\n
\r\n 1) Có thể thêm các hốc găng tay khác\r\n vào phần trên của tủ để thay đổi các phin lọc bên trong. \r\n2) Các kích thước bên trong này tương\r\n ứng với kích thước giữa các mặt gắn kết. Để có được kích thước giữa các tấm\r\n pa-nen thì phải tính đến độ dày của lớp xi gắn. \r\n | \r\n
8.1. Sử dụng
\r\n\r\nLoại tủ này được dùng để làm việc với\r\ncác nguồn phát tia\r\nbeta, gamma và neutron vì cần có thêm lớp che chắn.
\r\n\r\n8.2. Mô tả
\r\n\r\nTủ cách ly loại này phải đáp\r\nứng đầy đủ tất cả các tiêu chí như đối với các tủ mô tả trong Điều 6 và 7 phải\r\nđược trang bị thêm lớp che chắn.
\r\n\r\nTrong điều kiện vận hành bình thường,\r\nphải sử dụng kẹp gắp và tay máy trừ khi cần có can thiệp trực tiếp bằng tay\r\ntrong thời gian ngắn (ví dụ như khi bảo dưỡng), thì có thể sử dụng găng tay dưới\r\nnhững điều kiện có kiểm soát.
\r\n\r\n8.3. Thiết kế
\r\n\r\nTủ cách ly loại này gồm một hộp\r\ntương tự như các tủ cách ly mô tả trong Điều 6 và 7 (tủ cách ly kim\r\nloại được gia công nóng, tủ có khung kim loại) và một vỏ bọc bên ngoài để\r\nbảo vệ thêm. Lớp bảo vệ này có\r\nthể gắn liền hoặc lắp ghép hoặc tách rời với hộp.
\r\n\r\nTùy theo loại bức xạ (beta, gamma hay neutron) và loại hình làm việc\r\nvới bức xạ mà lựa chọn vật\r\nliệu bảo vệ và độ dày của lớp\r\nvật liệu.
\r\n\r\n8.3.1. Tủ cách ly có lớp che chắn gắn liền hay lắp ghép
\r\n\r\nLoại tủ cách ly này chỉ sử dụng với lớp che chắn mỏng và\r\nthường sử dụng găng tay để làm việc\r\nvới các sản phẩm\r\nphóng xạ. Khi không dùng đến thì các hốc găng tay được đóng lại bằng các cửa sập\r\nđể bảo vệ.
\r\n\r\nKết cấu của tủ cách ly phải đủ chắc để\r\ncó thể đỡ thêm vật liệu bảo vệ, giả thiết là khối lượng lớp che chắn nhỏ.
\r\n\r\nViệc gắn và lắp ráp các tấm trong suốt\r\nlên tủ cách\r\nly\r\nđược thực hiện theo các kỹ thuật đã mô tả ở phần trên hay như trong Hình 10. Biểu đồ\r\nnày đưa ra hai loại hệ thống vận chuyển.
\r\n\r\n8.3.2. Tủ cách ly với lớp che chắn\r\nriêng biệt
\r\n\r\nNên sử dụng kỹ thuật thiết kế này khi tủ\r\nkhông đỡ được lượng vật liệu che chắn. Kỹ thuật thiết kế tuân theo hai nguyên tắc\r\nsau (xem Hình 11).
\r\n\r\n8.3.2.1. Thiết kế của tủ cách\r\nly
\r\n\r\nNên sử dụng tủ cách ly kim loại được\r\ngia công nóng để có\r\nthể bảo dưỡng tốt và dễ\r\ndàng. Cần:
\r\n\r\n- giới hạn kích thước các tấm pa-nen trong suốt\r\ncủa tủ cách ly,\r\nchỉ nên có các tấm\r\nnày ở cửa sổ dùng để quan\r\nsát ở lớp bảo vệ bổ sung,
\r\n\r\n- có tường kim loại để có thể thực hiện tất cả\r\ncác hoạt động cần thiết (các cánh tay máy, các hệ thống vận chuyển, thông\r\nhơi,...).
\r\n\r\nNên sử dụng phương pháp đề xuất tại Điều\r\n7 để gắn và lắp ráp các tấm pa-nen của tủ cách ly. Khi gắn các tấm trong suốt cần\r\ntránh sử dụng kẹp vì lớp xi gắn sẽ mất dần tính đàn hồi, làm kẹp lỏng dần và do\r\nđó kẹp bị rơi ra.
\r\n\r\nNên sử dụng các hệ thống\r\nthích hợp đưa ra trong Hình 8 để nối với tủ cách ly.
\r\n\r\n8.3.2.2. Thiết kế của lớp bảo\r\nvệ bổ sung
\r\n\r\nLớp che chắn bảo vệ bổ sung thường được\r\nlàm từ một số thành phần di chuyển được (từ chì, bêtông nặng hoặc bêtông\r\nthường, thép đúc,\r\nthép hay những vật liệu được hydro hóa, v.v.). Do đó khi bảo dưỡng có thể tiếp cận\r\nđược với các bộ phận của tủ. Lớp bảo vệ được thiết kế và lắp ráp sao cho không\r\ncó rò rỉ bức xạ ở các mặt giao diện. Nếu sử dụng lớp che chắn bằng chì thì phải\r\ntuân thủ ISO 7212 và ISO 9404-1. Nếu sử dụng các tấm chì lớn thì phải gia cố thêm bằng những\r\nkết cấu thép phù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong điều kiện vận\r\nhành bình thường (tủ\r\ncách ly có áp suất âm), các găng\r\ntay nằm bên trong của tủ.
\r\n\r\nHình 10 - Tủ\r\ncách ly có lớp che chắn gắn liền hoặc lắp\r\nghép
\r\n\r\nHình 11 - Thiết\r\nkế của tủ cách ly có lớp\r\nche chắn gamma độc lập
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các loại xi gắn dùng cho các tủ cách ly
\r\n\r\nA.1 Khái quát
\r\n\r\nPhụ lục này cung cấp một số chi tiết về\r\ncác vật liệu thường được dùng trong chế tạo xi gắn (xem Bảng A.1) cũng\r\nnhư việc lựa chọn, nguyên tắc gắn xi và các đặc tính nhiều loại xi khác nhau\r\ndùng cho các tủ cách ly có\r\nkhung kim loại hay các tủ cách ly kim loại được gia công nóng.
\r\n\r\nXi được dùng để đảm bảo độ kín giữa\r\nkhung với các tấm pa-nen và phần kết nối các tấm pa-nen với khung của tủ cách ly.
\r\n\r\nBảng A.1 -\r\nCác vật liệu đàn hồi thường được sử dụng để chế tạo xi gắn
\r\n\r\n\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Tên thương mại 1) \r\n | \r\n \r\n Độ cứng \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Polyvinyl chloride \r\nCao su tự nhiên \r\nPolychloroprene \r\nChlorosulfonated\r\n polyethylene \r\nFluoroelastomer \r\nFluoroelastomer \r\nEthylene-propylene \r\nNitrile butadiene rubber \r\nCao su silicon \r\n | \r\n \r\n PVC \r\nNhựa mủ \r\nNeoprene \r\nHypalon \r\nViton A, B \r\nViton G, F \r\nETH \r\nPerbunan \r\n- \r\n | \r\n \r\n 70 đến 90 \r\n35 đến 40 \r\n60 đến 80 \r\n50 đến 75 \r\n50 đến 90 \r\n75 \r\n60 \r\n50 đến 85 \r\n- \r\n | \r\n \r\n PVC \r\nR \r\nCR \r\nCSM \r\nFPM \r\nFPM \r\nEPM \r\nNBR \r\n- \r\n | \r\n
\r\n 1) Những tên gọi này là các ví dụ về\r\n những sản phẩm\r\n thương mại thích hợp hiện có.\r\n Thông tin được đưa ra ở đây chỉ nhằm tạo điều kiện thuận\r\n lợi cho người sử dụng\r\n TCVN 7945 (ISO 10648), không phải là sự thừa nhận của Tổ chức tiêu chuẩn quốc\r\n tế đối với (các) sản phẩm này. \r\n | \r\n
A.2 Sử dụng xi gắn
\r\n\r\nPolychloroprene, cao su tự nhiên\r\nhoặc cao su nitrile butadiene thường được sử dụng. Trong trường hợp\r\nđặc biệt, các vật liệu cho trong Bảng A.2 được sử dụng
\r\n\r\n\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Ví dụ sử dụng \r\n | \r\n
\r\n PVC-ETH \r\n | \r\n \r\n Lắp ghép hộp găng tay nhựa (thích hợp\r\n cho những quá trình hóa học\r\n nói chung) \r\n | \r\n
\r\n Viton A, B \r\n | \r\n \r\n Hộp găng tay được sử dụng với: \r\n- Chân không, \r\n- Khí trơ được thông hơi. \r\n- Các nhiệt độ thấp hoặc cao \r\n | \r\n
\r\n Viton G, F \r\n | \r\n \r\n Để bảo vệ chống tác dụng của các\r\n dung môi (ví dụ như TBP) và các axít mạnh \r\n | \r\n
\r\n Hypalon \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tác động của các sản phẩm\r\n phóng xạ có hoạt độ riêng cao \r\n | \r\n
A.3 Các loại xi gắn
\r\n\r\nBảng 3 giới thiệu các loại xi gắn khác\r\nnhau.
\r\n\r\nBảng A.3 -\r\nCác loại xi gắn
\r\n\r\n\r\n 1 Bịt phẳng (cao su thiên nhiên hoặc\r\n Hypalon) 5 mm x 20 mm \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 Đầu bịt hình chữ U đơn giản làm\r\n bằng neoprene hoặc cao su thiên nhiên \r\n\r\n \r\n Đầu bịt hình chữ U đơn giản\r\n làm bằng ethylene-propylene (chiều rộng mỗi cạnh: 4,5 mm) \r\n\r\n \r\n Đầu bịt hình chữ U và đầu bịt dạng\r\n rãnh làm bằng nhựa PVC (chiều rộng mỗi cạnh: 4 mm) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 Bịt dạng chữ O làm bằng\r\n neoprene hoặc\r\n neoprene\r\n bọc Viton\r\n Φ 5 - I = 15 mm \r\n | \r\n \r\n xẻ rãnh bên trong \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n xẻ rãnh bên ngoài \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 Bịt hình chữ O xẻ rãnh\r\n bên ngoài (Φ 8 mm)\r\n (neoprene, Hypalon, Viton A, B, G, F) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 Bịt dạng dây (neoprene, Hypalon,\r\n Viton A, B, G, F, đường kính theo yêu cầu) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6 Bịt tạ 1/4 dạng cặp (cao su\r\n thiên nhiên, neoprene, Viton, butyl) \r\n | \r\n \r\n Các kích\r\n thước đo bằng milimet \r\n | \r\n |
\r\n 7 Bịt tạ 1/4 (cao su thiên nhiên,\r\n neoprene, Viton, butyl) \r\n | \r\n \r\n Các kích\r\n thước đo bằng milimet \r\n | \r\n |
\r\n 8 Bịt hình chữ U có một đầu\r\n tròn (cao su thiên nhiên, neoprene, Viton, butyl) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
A.4 Gắn xi
\r\n\r\nTùy thuộc vào kích thước bề mặt của\r\nkhung, có thể cần từ 1 mm đến 2 mm để gắn\r\nkín. Cần phải lau sạch\r\ntất cả các bề mặt gắn kết trước khi thực hiện việc\r\nlắp ráp. Để giúp cho việc gắn được dễ dàng, các xi gắn nên được dán dính lên tấm\r\npa-nen nếu có thể. Phải\r\nsử dụng xi gắn mới nếu lấy xi gắn ra.
\r\n\r\nA.5 Bộ chèn đặc biệt
\r\n\r\nBộ chèn đặc biệt được sử dụng ở mặt trong của tủ\r\ncách ly để ngăn chất bẩn bám vào xi. Bộ chèn đặc biệt cũng được dùng để giúp\r\ncho việc tẩy bẩn bằng cách lấp các khe và rãnh xung quanh tấm pa-nen. Khi sử dụng bộ chèn\r\ncần chú ý không để xi gắn bị lệch khỏi vị trí. Các bộ chèn được làm bằng\r\nnhựa PVC, cao su tự nhiên hoặc neoprene. Các dạng điển hình và ví dụ về cách gắn\r\nđược minh họa trong Hình A.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đôi khi các\r\nbộ chèn đặc biệt này được thay thế bằng xi gắn silicon được gắn thủ\r\ncông.
\r\n\r\nHình A.1 - Bộ\r\nchèn đặc biệt
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tủ cách ly được trang bị đầy đủ
\r\n\r\nVí dụ về tủ cách ly trang bị đầy đủ được minh họa\r\ntrong Hình B.1.
\r\n\r\n\r\n CHÚ DẪN: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 - Bộ xả nhanh chất lỏng và khí \r\n | \r\n \r\n 11 - Thiết bị lọc khí vào \r\n | \r\n
\r\n 2 - Ống dẫn chất lỏng và khí với van\r\n đóng \r\n | \r\n \r\n 12 - Hốc găng tay \r\n | \r\n
\r\n 3 - Nối điện \r\n | \r\n \r\n 13 - Khóa liên động, dùng cho đường\r\n kính 180 mm \r\n | \r\n
\r\n 4 - Thiết bị lọc với bộ đo chênh lệch\r\n áp suất \r\n | \r\n \r\n 14 - Hốc găng tay có nắp đậy \r\n | \r\n
\r\n 5 - Van điều chỉnh độ chính xác \r\n | \r\n \r\n 15 - Ổ cắm điện chìm \r\n | \r\n
\r\n 6 - Bộ đo chênh lệch áp suất \r\n | \r\n \r\n 16 - Khóa liên động hình chữ T, dùng cho\r\n đường kính 180 mm \r\n | \r\n
\r\n 7 - Thiết bị lọc khí thải \r\n | \r\n \r\n 17 - Hốc găng tay có găng tay \r\n | \r\n
\r\n 8 - Van bi cho không khí \r\n | \r\n \r\n 18 - Ổ kết nối chìm cho các chất lỏng\r\n và khí \r\n | \r\n
\r\n 9 - Van điều khiển \r\n | \r\n \r\n 19 - Hốc túi có nắp đậy \r\n | \r\n
\r\n 10 - Đèn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình B.1 - Tủ\r\ncách ly được trang bị đầy đủ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ISO 1043-1, Chất dẻo - Ký hiệu - Phần\r\n1: Các loại polyme cơ bản và các đặc tính của chúng.
\r\n\r\n[2] ISO 1043-2:1988, Chất dẻo - Ký hiệu - Phần\r\n2: Vật chèn và các vật liệu gia cố.
\r\n\r\n[3] ISO 1043-3:1988, Chất dẻo - Ký hiệu - Phần\r\n3: Chất làm dẻo.
\r\n\r\n[4] Hướng dẫn ISO/IEC 5:1990, Danh mục các\r\nthuật ngữ và định nghĩa.
\r\n\r\n[5] ISO 1933-1:1997, Các bộ phận của tủ cách\r\nly - Phần 1: Hốc găng tay/ túi, nắp đậy hốc găng tay/ túi, các vòng che\r\nchắn và các bộ phận có thể thay thế được.
\r\n\r\n[6] ISO 11933-2:1997, Các bộ phận của tủ\r\ncách ly - Phần 2: Găng tay, túi hàn dính, nút đậy từ xa và bao tay điều khiển từ\r\nxa.
\r\n\r\n[7] ISO 11933-3:1997, Các bộ phận của tủ\r\ncách ly - Phần 3: Các hệ thống vận chuyển như cửa phẳng, buồng\r\nchứa khí, hệ thống vận chuyển dùng cửa kép, các mối ghép ngăn rò rỉ cho thùng đựng chất thải.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Khi sử dụng nhựa, hiệu ứng tăng lượng calo trên mỗi\r\nđơn vị khối lượng phải được tính đến.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7945-1:2008 (ISO 10648-1 : 1997) về An toàn bức xạ – Tủ cách ly – Phần 1: Nguyên tắc thiết kế đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7945-1:2008 (ISO 10648-1 : 1997) về An toàn bức xạ – Tủ cách ly – Phần 1: Nguyên tắc thiết kế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7945-1:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |