TCVN\r\n7941 : 2008
\r\n\r\nISO\r\n7205 : 1986
\r\n\r\nMÁY ĐO HẠT NHÂN - MÁY ĐO ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ LẮP ĐẶT CỐ ĐỊNH
\r\n\r\nRadionuclide gauges - Gauges designed\r\nfor permanent installation
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7941 : 2008 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 7205 : 1986.
\r\n\r\nTCVN 7941 : 2008 do Ban Kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC 85 Năng lượng hạt nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐO HẠT\r\nNHÂN - MÁY ĐO ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ LẮP ĐẶT CỐ ĐỊNH
\r\n\r\nRadionuclide\r\ngauges - Gauges designed for permanent installation
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này thiết lập các đặc trưng\r\ncho máy đo hạt nhân được thiết kế để lắp đặt cố định, bao gồm:
\r\n\r\na) phân loại máy đo và các thiết bị\r\nche chắn;
\r\n\r\nb) yêu cầu về kết cấu kỹ thuật và vận\r\nhành để bảo vệ bức xạ khi sử dụng nguồn phóng xạ;
\r\n\r\nc) phương pháp kiểm soát và thử việc\r\ntuân thủ các yêu cầu kể trên của máy đo;
\r\n\r\nd) các chỉ số được hiển thị trên máy\r\nđo.
\r\n\r\nNgoài yêu cầu về kết cấu kể trên, máy\r\nđo còn phải tuân thủ các quy định hiện hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nmáy đo mà thiết kế của nó do vì bản chất và hoạt độ thấp của nguồn chứa bên\r\ntrong máy không phải tuân thủ các quy định chung về cung cấp và sở hữu nhân\r\nphóng xạ nhân tạo; tiêu chuẩn này cũng không áp dụng đối với các máy phát ion\r\n(đầu dò báo cháy, bộ khử tĩnh điện, v.v...).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7468 (ISO 361), An toàn bức xạ -\r\nDấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa;
\r\n\r\nTCVN 6853 (ISO 2919), An toàn bức xạ -\r\nNguồn bức xạ kín - Phân loại;
\r\n\r\nISO 921, Nuclear energy glossary (Thuật\r\nngữ về Năng lượng Hạt nhân);
\r\n\r\nISO 1677, Sealed radioactive sources -\r\nGeneral (Nguồn bức xạ kín - Yêu cầu\r\nchung);
\r\n\r\nISO 3768, Metallic coatings - Neutral\r\nsalt spray test (NSS test) (Lớp phủ kim loại - Thử phun muối trung tính [thử NSS]).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ định nghĩa trong ISO 921 và các định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Máy đo hạt nhân; máy đo (radionuclide\r\ngauge; gauge)
\r\n\r\nThiết bị kiểm soát và đo đạc; hoạt động\r\nđược nhờ bức xạ phát ra từ một hoặc nhiều nguồn phóng xạ kín. Máy đo có một buồng\r\nchứa nguồn và một buồng chứa đầu dò (hoặc buồng chứa cả nguồn và đầu dò).
\r\n\r\n3.2. Buồng chứa nguồn (source\r\nhousing)
\r\n\r\nBuồng bao kín nguồn phóng xạ, giá đỡ\r\nnguồn (hoặc các nguồn) và bộ phận làm suy giảm bức xạ.
\r\n\r\n3.3. Buồng chứa đầu dò (detector\r\nhousing)
\r\n\r\nBuồng bao kín đầu dò bức xạ.
\r\n\r\n3.4. Buồng chứa\r\nnguồn/đầu dò\r\n(source/detector housing)
\r\n\r\nBuồng chứa kết hợp cả nguồn/đầu dò tạo\r\nthành một kết cấu cứng, hai bộ phận được ghép với nhau hoặc được đặt trong cùng\r\nmột buồng bao kín.
\r\n\r\n3.5. Giá đỡ nguồn (source\r\nholder)
\r\n\r\nThiết bị dùng để đỡ và giữ nguồn kín.
\r\n\r\n3.6. Chùm tia có ích (useful beam)
\r\n\r\nBức xạ đi qua cửa sổ, khe hẹp, thiết bị\r\nhình côn hoặc chuẩn trực khác của buồng chứa nguồn (đôi khi gọi là “chùm sơ cấp”).
\r\n\r\n3.7. Máy đo hạt\r\nnhân cố định\r\n(radionuclide gauge for permanent installation)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để lắp đặt ở vị\r\ntrí cố định. Buồng chứa đầu dò và buồng chứa nguồn có thể cố định hoặc di động.\r\nKhả năng di chuyển bị hạn chế và được định trước bởi các thao tác vận hành có\r\nliên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Phân loại theo tính linh hoạt của\r\ncác bộ phận
\r\n\r\nCác máy đo được phân thành hai nhóm\r\nchính theo khả năng linh hoạt.
\r\n\r\na) Máy đo có hai bộ phận (buồng chứa\r\nnguồn và buồng chứa đầu dò) được lắp cố định trên thiết bị công nghiệp có liên\r\nquan.
\r\n\r\nVÍ DỤ Máy đo mức, máy đo độ dày.
\r\n\r\nCác loại máy này được gọi là máy đo cố\r\nđịnh trên thiết bị cố định.
\r\n\r\nb) Máy đo có ít nhất một trong hai bộ\r\nphận di chuyển được trên thiết bị công nghiệp có liên quan.
\r\n\r\nVÍ DỤ Máy đo “di động”, máy đo khung\r\nhình chữ C.
\r\n\r\nCác loại máy này được gọi là máy đo\r\nchuyển động trên thiết bị cố định.
\r\n\r\n4.2. Phân loại theo mức độ chuẩn trực\r\ncủa chùm tia
\r\n\r\nCác máy đo hạt nhân dùng cho thiết bị\r\ncố định được phân loại thành nhóm theo độ chuẩn trực của chùm tia phát ra từ buồng\r\nchứa nguồn (mô tả ở 4.2.1 và 4.2.2).
\r\n\r\nCác nhóm này được minh họa ở Hình 1.
\r\n\r\n4.2.1. Nhóm A: Máy đo có chùm tia bị\r\ngiới hạn
\r\n\r\nNhóm A gồm các máy đo có thiết bị chuẩn\r\ntrực bức xạ phát ra từ nguồn phóng xạ, giới hạn một hay nhiều chùm tia có ích.
\r\n\r\nMáy đo được thiết kế sao cho bức xạ\r\ntrong góc tạo bởi bộ chuẩn trực và các điểm trên bề mặt hoạt động của nguồn được\r\nche chắn bởi buồng chứa đầu dò hoặc bộ phận hấp thụ cố định khác.
\r\n\r\nVới các máy đo tán xạ ngược và huỳnh\r\nquang tia X, có thể có sự chặn giữa bức xạ sơ cấp và bức xạ tán xạ ngược.
\r\n\r\n4.2.1.1. Phân nhóm A1
\r\n\r\nPhân nhóm A1 gồm các máy đo có nguồn ở\r\nvị trí làm việc và đầu dò tạo thành một thể tích không đổi, nghĩa là hai bộ phận\r\ncủa thiết bị ở những vị trí cố định so với một điểm cố định trên thiết bị hoặc\r\nhai bộ phận tạo thành một kết cấu cứng.
\r\n\r\nVÍ DỤ Các máy đo kiểm soát mức cố định\r\nvà mật độ mức theo chỉ thị, các máy đo độ dày khung hình chữ C, các máy đo độ\r\ndày cố định, các máy đo tán xạ ngược có che chắn.
\r\n\r\n4.2.1.2. Phân nhóm A2
\r\n\r\nPhân nhóm A2 gồm các máy đo có nguồn ở\r\nvị trí làm việc và đầu dò tạo thành một thể tích không đổi, chuyển động của hai\r\nbộ phận phụ thuộc lẫn nhau.
\r\n\r\nVÍ DỤ Máy theo dõi mức hoặc kiểm soát\r\nmức được đặt ở những vị trí khác nhau, các máy đo độ dày còn được gọi là “máy\r\nđo chuyển động”.
\r\n\r\n4.2.1.3. Phân nhóm A3
\r\n\r\nPhân nhóm A3 gồm các máy đo có chuyển\r\nđộng của buồng chứa nguồn/hoặc buồng chứa đầu dò trên các trục cố định là phụ\r\nthuộc lẫn nhau.
\r\n\r\nVÍ DỤ Máy đo điều chỉnh an toàn, máy\r\nđo an toàn trên các cần trục di động.
\r\n\r\n4.2.2. Nhóm B: Máy đo không có chùm\r\ntia bị giới hạn
\r\n\r\nNhóm B gồm các máy đo không có thiết bị\r\nchuẩn trực hoặc thiết bị chuẩn trực không theo các yêu cầu như đối với máy đo\r\nthuộc nhóm A.
\r\n\r\nTrong trường hợp các máy đo tán xạ ngược\r\nvà huỳnh quang tia X, sự chặn giữa bức xạ sơ cấp và bức xạ tán xạ ngược là\r\nkhông hoàn toàn, đặc biệt là khi không có vật liệu kiểm tra.
\r\n\r\n4.2.2.1. Phân nhóm B1
\r\n\r\nPhân nhóm B1 gồm các máy đo có nguồn ở\r\nvị trí làm việc và đầu dò ở những vị trí xác định có quan hệ với nhau.
\r\n\r\nVÍ DỤ Máy đo độ ẩm dùng nguồn nơtron,\r\nmáy đo tán xạ ngược không có che chắn.
\r\n\r\n4.2.2.2. Phân nhóm B2: Thiết bị đẩy
\r\n\r\nPhân nhóm B2 gồm các máy đo có đầu dò ở\r\nvị trí xác định, nguồn được đẩy ra vị trí phù hợp để thực hiện phép đo trong\r\nkhoảng thời gian cần thiết khi đo hoặc thực hiện việc kiểm soát.
\r\n\r\nVÍ DỤ Thiết bị kiểm soát quá trình cô\r\nđặc, máy đo mật độ sử dụng trong nhà máy hóa chất.
\r\n\r\n4.2.2.3. Phân nhóm B3
\r\n\r\nPhân nhóm B3 gồm các máy đo có giá đỡ\r\nnguồn di chuyển bên trong thiết bị, tùy thuộc vào thông số được kiểm soát, đo đạc;\r\nđầu dò di chuyển ở bên ngoài thiết bị.
\r\n\r\nVÍ DỤ Kiểm soát vị trí của phần di động\r\ntrong thiết bị, phao chứa nguồn, máy đo điều chỉnh an toàn, máy đo an toàn trên\r\ncác cần trục di động.
\r\n\r\n4.3. Phân loại theo tính\r\nnăng bảo đảm an toàn
\r\n\r\nXem Điều 6.
\r\n\r\n\r\n\r\nBuồng chứa nguồn và buồng chứa đầu dò\r\ncần có một số chức năng thay đổi theo nhóm máy đo nhằm bảo đảm an toàn. Các chức\r\nnăng này của mỗi phân nhóm được nêu trong Bảng 2.
\r\n\r\n5.1. Nguồn\r\nphóng xạ
\r\n\r\nNguồn phóng xạ là nguồn kín phù hợp với\r\ncác yêu cầu của TCVN 6853 (ISO 2919).
\r\n\r\n5.2. Buồng\r\nchứa nguồn
\r\n\r\nVới mỗi loại máy đo, buồng chứa nguồn\r\nphải được thiết kế tuân theo các yêu cầu từ 5.2.1 đến 5.2.4 phù hợp với các chức\r\nnăng nêu trong Bảng 2.
\r\n\r\n5.2.1. Giá đỡ nguồn
\r\n\r\nGiá đỡ nguồn cố định hay di động phải\r\ncó các tính năng sau đây:
\r\n\r\na) cho phép dễ dàng định vị nguồn\r\nphóng xạ;
\r\n\r\nb) hỗ trợ việc xác định được nguồn\r\nđang ở đúng vị trí để ngăn ngừa mất nguồn;
\r\n\r\nc) được thiết kế để ngăn ngừa việc\r\ntháo dỡ của người không có trách nhiệm (ví dụ, được đặt trong buồng bao kín có\r\nkhóa an toàn, hoặc buồng kín chỉ mở được bằng dụng cụ chuyên dụng) - trong trường\r\nhợp không thể ngăn việc tiếp cận với giá đỡ nguồn thì ít nhất thiết bị dùng để gắn\r\nchặt nguồn vào giá đỡ nguồn phải được kẹp chì;
\r\n\r\nd) cho phép bản thân giá đỡ nguồn được\r\nđịnh vị đúng trong buồng chứa nguồn trong điều kiện cất giữ và khi chiếu xạ an\r\ntoàn;
\r\n\r\ne) trong điều kiện làm việc bình thường,\r\ngiá đỡ nguồn phải bảo vệ được nguồn phóng xạ khỏi tác động có thể phá hủy nguồn\r\nnếu máy đo không có cơ chế khác để làm việc đó;
\r\n\r\nf) bảo vệ được nguồn phóng xạ khỏi tác\r\nđộng của các tác nhân vật lý hoặc hóa học
\r\n\r\n- trong điều kiện làm việc bình thường\r\ntheo chỉ dẫn của nhà sản xuất đối với máy đo thuộc phân nhóm B2 và B3;
\r\n\r\n- trong điều kiện làm việc của các\r\nphân nhóm khác mà yêu cầu này được xem là cần thiết.
\r\n\r\n5.2.2. Hạn chế chùm tia có ích
\r\n\r\nBuồng chứa nguồn của máy đo thuộc nhóm\r\nA phải hạn chế chùm tia có ích theo cách mà với khoảng cách cực đại giữa nguồn\r\nvà đầu dò theo chỉ định của nhà sản xuất, góc khối tạo bởi tâm của nguồn và bộ\r\nphận chuẩn trực không mở rộng ra ngoài đầu dò hay lớp che chắn hấp thụ.
\r\n\r\nNếu buồng chứa nguồn được thiết kế có\r\nnhiều bộ chuẩn trực với các góc khối khác nhau, thì nhà sản xuất phải chỉ ra\r\nkhoảng cách cực đại giữa nguồn và đầu dò ứng với mỗi bộ chuẩn trực.
\r\n\r\nĐối với máy đo thuộc nhóm B, giá đỡ\r\nnguồn cần được thiết kế nhằm giảm một cách thích đáng suất liều tương đương bên\r\nngoài chùm tia có ích, trong góc khối được chỉ ra, để bảo đảm an toàn cho người\r\nvận hành.
\r\n\r\n5.2.3. Che chắn bức xạ ion hóa
\r\n\r\nBuồng chứa nguồn của máy đo thuộc nhóm\r\nA phải tuân thủ quy định về suất liều tương đương phù hợp với loại máy đo tương\r\nứng (xem 6.2 và Bảng 3).
\r\n\r\nĐối với thiết bị có nguồn di động, máy\r\nđo thuộc nhóm B phải có thùng và giá đỡ nguồn bảo đảm quy định về suất liều\r\ntương đương phù hợp với loại máy đo tương ứng khi nguồn phóng xạ không ở vị trí\r\nđo (xem 6.3 và Bảng 3).
\r\n\r\nĐối với máy đo thuộc phân nhóm B2 và\r\nB3, thùng giữ nguồn là bộ phận kèm theo của thiết bị; máy đo thuộc phân nhóm B1\r\nkhông cần phải có thùng giữ nguồn kèm theo.
\r\n\r\nNếu thùng chứa nguồn làm bằng vật liệu\r\ndễ cháy, dễ bị ôxy hóa, dễ nóng chảy hoặc dễ bay hơi thì nó cần được bao bọc bằng\r\nmột hay nhiều lớp vỏ đủ bền để giữ được các đặc tính che chắn trong những điều\r\nkiện quy định tại 7.5.
\r\n\r\n5.2.4. Cửa sập cho chùm tia có ích
\r\n\r\nBuồng chứa nguồn của máy đo nhóm A\r\ncũng như thùng giữ nguồn của máy đo nhóm B phải có thiết bị đi kèm với buồng chứa\r\nnguồn để chắn chùm tia và bảo đảm sao cho quy định về suất liều tương đương phù\r\nhợp với loại máy đo tương ứng ghi trong Bảng 3 (xem CHÚ THÍCH 2) khi cửa sập\r\nđóng.
\r\n\r\nNếu thiết bị này được điều khiển từ xa\r\nhoặc có điều khiển phụ thì khi xảy ra bất kỳ hư hỏng nào trong mạch điều khiển\r\nhay mạch điều khiển phụ, thiết bị phải tự động đóng lại.
\r\n\r\nCửa sập phải được phân loại tương ứng\r\ntheo chỉ dẫn của nhà sản xuất trong hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng máy đo được\r\nmô tả từ 5.2.4.1 đến 5.2.4.3.
\r\n\r\n5.2.4.1. Loại 1: Cửa sập cho bảo dưỡng
\r\n\r\nLoại này gồm các loại cửa sập được thiết\r\nkế để sử dụng trong những điều kiện nhất định và chỉ dùng khi bảo dưỡng, sửa chữa\r\nmáy đo hoặc thiết bị.
\r\n\r\n5.2.4.2. Loại 2: Cửa sập dùng trong vận\r\nhành (khởi động hoặc dừng)
\r\n\r\nLoại này gồm các loại cửa sập được thiết\r\nkế để sử dụng khi khởi động hoặc dừng thiết bị có máy đo.
\r\n\r\n5.2.4.3. Loại 3: Cửa sập đa dụng
\r\n\r\nLoại này gồm các loại cửa sập không\r\nthuộc các loại 1 và 2, được thiết kế để sử dụng thường xuyên.
\r\n\r\n5.3. Buồng\r\nchứa đầu dò
\r\n\r\nBuồng chứa đầu dò có các thành phần\r\nsau:
\r\n\r\na) đầu dò bức xạ ion hóa;
\r\n\r\nb) thiết bị điện tử hay điện cơ liên\r\nquan tới đầu dò;
\r\n\r\nc) các tấm chắn hấp thụ và các thiết bị\r\nđo tạo thành tổ hợp cứng cho buồng chứa đầu dò.
\r\n\r\n5.3.1. Điều chỉnh thiết bị
\r\n\r\nKhi suất liều tương đương của chùm tia\r\nvượt quá 7,5 mSv/h, buồng chứa đầu dò phải được thiết kế để ngăn không cho người\r\nvận hành đưa tay hay bất cứ bộ phận nào khác của cơ thể vào chùm tia có ích khi\r\nđiều chỉnh thiết bị điện tử.
\r\n\r\n5.3.2. Bảo vệ bằng buồng chứa đầu dò
\r\n\r\nTùy theo loại máy đo mà buồng chứa đầu\r\ndò được thiết kế phải tuân thủ quy định về suất liều tương đương nêu trong Bảng\r\n3.
\r\n\r\n5.4. Buồng chứa nguồn/đầu dò
\r\n\r\nNếu buồng chứa nguồn đồng thời là buồng\r\nchứa đầu dò thì nó phải tuân thủ cả yêu cầu đối với buồng chứa nguồn và yêu cầu\r\nđối với buồng chứa đầu dò.
\r\n\r\nMáy đo có bộ đổi mẫu và máy đo tán xạ\r\nngược là ví dụ về loại máy đo có buồng chứa nguồn/đầu dò.
\r\n\r\n5.5. Thiết\r\nbị gắn kết
\r\n\r\nThiết bị gắn kết hay di chuyển buồng\r\nchứa nguồn và buồng chứa đầu dò phải được thiết kế có được các tính năng sau\r\nđây:
\r\n\r\na) hỗ trợ việc định vị buồng chứa nguồn\r\nhoặc buồng chứa đầu dò;
\r\n\r\nb) giữ thiết bị cố định ở vị trí đã chọn\r\nkể cả trong điều kiện môi trường đặc biệt.
\r\n\r\nKhoảng trống giữa buồng chứa nguồn và\r\nbuồng chứa đầu dò (với các máy đo độ dày) hay khoảng trống giữa thiết bị được gắn\r\nmáy đo và buồng chứa nguồn và buồng chứa đầu dò phải được giữ ở một mức tối thiểu\r\nnhất định. Khi cần, buồng chứa nguồn và buồng chứa đầu dò phải được thiết kế để\r\nchứa thêm các thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n5.6. Thiết\r\nbị an toàn
\r\n\r\nNgoài các thiết bị và yêu cầu an toàn\r\nđược đề cập ở trên, buồng chứa nguồn, buồng chứa nguồn/đầu dò thuộc nhóm A, máy\r\nđo thuộc phân nhóm B2 phải có các thiết bị tương ứng được liệt kê từ 5.6.1 đến\r\n5.6.3.
\r\n\r\n5.6.1. Buồng chứa nguồn
\r\n\r\nCác buồng chứa nguồn phải được lắp đặt\r\ncác thiết bị sau đây:
\r\n\r\na) thiết bị an toàn ngăn việc sử dụng\r\ntrái phép (mở cửa sập, di chuyển hoặc đẩy nguồn, v.v...) - ngoài ra, thiết bị\r\nnày phải được thiết kế để nếu có hỏng hóc thì cũng không cản trở hoạt động của\r\ncửa sập, ngăn cản việc che chắn chùm tia, hay đưa nguồn về giá đỡ nguồn;
\r\n\r\nb) thiết bị báo hiệu được gắn liền với\r\nbuồng chứa nguồn hoặc lắp đặt gần ngay bên cạnh báo hiệu việc cửa sập đang mở\r\nhay đã đóng hoàn toàn - thiết bị báo hiệu, cảnh báo phải tuân thủ các quy định\r\ncủa nhà nước về an ninh và an toàn.
\r\n\r\n5.6.2. Buồng chứa nguồn/đầu dò thuộc\r\nnhóm A
\r\n\r\nThiết bị an toàn có thể chỉ để ngăn ngừa\r\nthiết bị bị tháo rời ra.
\r\n\r\n5.6.3. Máy đo phân nhóm B2
\r\n\r\nMáy đo thuộc phân nhóm này được trang\r\nbị một thiết bị đẩy tự động, được lắp đặt các thiết bị sau đây:
\r\n\r\na) thiết bị an toàn cho phép đưa nguồn\r\ntrở về vị trí lưu giữ;
\r\n\r\nb) thiết bị an toàn ngăn việc đẩy nguồn\r\nra khi không có vật liệu để đo.
\r\n\r\n5.7. Chống\r\năn mòn do kiềm
\r\n\r\nBuồng chứa nguồn và các thiết bị an\r\ntoàn vẫn phải hoạt động được sau khi trải qua thử nghiệm khả năng chống chịu ăn\r\nmòn do kiềm theo ISO 3768 để đánh giá khả năng chịu đựng của máy đo trong những\r\nđiều kiện môi trường khí hậu bình thường.
\r\n\r\n6. Phân loại máy đo\r\ntheo tính năng bảo đảm an toàn
\r\n\r\n6.1. Khái\r\nquát
\r\n\r\nMáy đo phải được phân loại theo tính\r\nnăng bảo đảm an toàn dựa trên kết quả thử nghiệm quy định tại Điều 7; các thử\r\nnghiệm này được thực hiện trên mô hình mẫu hoặc ngoại suy theo các phép thử trước\r\nđó và theo đặc tính vật lý của vật liệu.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải bảo đảm rằng tất cả\r\ncác máy đo được sản xuất ra đều có các đặc tính giống như của các máy đo mẫu\r\ndùng trong thử nghiệm để phân loại.
\r\n\r\nTrong mỗi nhóm và phân nhóm (xem 4.2),\r\nmáy đo phải được phân loại theo tính năng bảo đảm an toàn chiếu xạ theo các\r\ntiêu chí sau đây:
\r\n\r\na) mức bức xạ chiếu ngoài;
\r\n\r\nb) khả năng thích hợp với các điều kiện\r\nlàm việc bình thường, bao gồm:
\r\n\r\n- nhiệt độ làm việc cực đại và cực tiểu;
\r\n\r\n- sức bền.
\r\n\r\nc) chống chịu với những điều kiện bất\r\nlợi nhất định, ví dụ như hỏa hoạn;
\r\n\r\nd) người dùng và nhà sản xuất có thể thỏa\r\nthuận bổ sung thêm tiêu chí thử nghiệm theo các điều kiện sử dụng khác như
\r\n\r\n- ăn mòn do axít và kiềm;
\r\n\r\n- rung lắc và va đập;
\r\n\r\n- cắt;
\r\n\r\n- áp suất;
\r\n\r\n- nổ;
\r\n\r\n- thấm nước;
\r\n\r\n- thử nghiệm theo thời tiết.
\r\n\r\nCác giá trị thử nghiệm điển hình cho mỗi\r\nloại máy đo nêu trong các Bảng 3 và Bảng 4.
\r\n\r\n6.2. Suất liều tương đương ở gần máy đo\r\n
\r\n\r\n(Các phép đo được tiến hành trên máy\r\nđo mẫu)
\r\n\r\nSuất liều tương đương ở gần máy đo phải\r\nđược đo trong điều kiện quy định tại 7.2; máy đo được lắp nguồn phóng xạ có hoạt\r\nđộ cực đại theo chỉ định của nhà sản xuất, được lắp đặt theo hướng dẫn mới nhất\r\ncó trong tài liệu dành cho người sử dụng (xem Bảng 5) cho cả hai trường hợp sau\r\nđây:
\r\n\r\na) máy đo không sử dụng, nguồn phóng xạ\r\nở vị trí được bảo vệ;
\r\n\r\nb) máy đo đang làm việc.
\r\n\r\n6.3. Khả năng thích ứng với các điều\r\nkiện làm việc bình thường
\r\n\r\n(Các phép đo được tiến hành trên máy\r\nđo mẫu)
\r\n\r\n6.3.1. Nếu buồng chứa nguồn\r\nlà một khối tách biệt và độc lập thì các phép thử phải được thực hiện riêng đối\r\nvới buồng chứa nguồn; buồng chứa nguồn được kết nối với các thiết bị kiểm soát\r\nvà an toàn (nếu có). Mỗi phép thử có thể được tiến hành trên một buồng chứa nguồn\r\nkhác nhau được chọn trong số các mẫu giống nhau.
\r\n\r\n6.3.2. Cửa sập và các thiết\r\nbị đẩy nguồn phóng xạ vẫn hoạt động được trong các trường hợp sau đây:
\r\n\r\n- với nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất\r\ncho trong Bảng 3;
\r\n\r\n- sau khi kết thúc các phép thử về nhiệt,\r\nrung và sức bền.
\r\n\r\n6.3.3. Khi kết thúc các phép\r\nthử nêu trên, các thiết bị an toàn vẫn phải hoạt động được và thông tin còn đọc\r\nđược.
\r\n\r\n6.4. Khả năng chống chịu trong những điều\r\nkiện bất lợi (hỏa hoạn)
\r\n\r\n(Các phép thử được tiến hành trên máy\r\nđo mẫu)
\r\n\r\nMáy đo phải duy trì mức an toàn chiếu\r\nxạ có thể chấp nhận được [không lớn hơn 10 mSv/h (1 rem/h) ở khoảng cách 1 m\r\ntính từ bề mặt và theo tất cả các hướng] sau các phép thử chống chịu trong những\r\nđiều kiện bất lợi.
\r\n\r\nTuy nhiên, máy đo không nhất thiết phải\r\ntiếp tục hoạt động được sau các phép thử này, nhưng phải bảo đảm các điều kiện\r\nsau đây:
\r\n\r\na) vật liệu phóng xạ không bị phát tán\r\nra ngoài;
\r\n\r\nb) buồng chứa nguồn vẫn giữ được nguồn\r\nphóng xạ;
\r\n\r\nc) suất liều tương đương nhỏ hơn 10\r\nmSv/h (1 rem/h) ở khoảng cách 1 m theo tất cả các hướng.
\r\n\r\nViệc đánh giá này có thể tiến hành với\r\nnguồn mô phỏng. Cần đo nhiễm xạ trên bề mặt ngoài của buồng chứa nguồn; giá trị\r\nnày không được vượt quá 2 kBq (50 nCi).
\r\n\r\nKhi kết thúc phép thử này, nếu cần bảo\r\nđảm suất liều tương đương không vượt quá 10 mSv/h ở khoảng cách 1 m thì có thể\r\nđặt thiết bị che chắn bổ sung (đối với nhóm A) và thiết bị đẩy (đối với nhóm B)\r\nở vị trí bảo vệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Khái quát
\r\n\r\nSau các phép thử được quy định từ 7.3\r\nđến 7.5, cần phải thực hiện việc đánh giá kết quả bao gồm các nội dung sau đây:
\r\n\r\na) đánh giá hoạt động: mười chu trình\r\nthử nghiệm sức kéo (xem 7.4);
\r\n\r\nb) đánh giá khả năng duy trì thông\r\ntin: nhãn cố định (xem 8.2) còn đọc được sau thử nghiệm;
\r\n\r\nc) đánh giá nhiễm xạ: nhiễm xạ trên bề\r\nmặt thiết bị và buồng kiểm tra không được vượt quá 2 kBq (50 nCi);
\r\n\r\nd) đánh giá suất liều tương đương (xem\r\ntừ 7.3 đến 7.5).
\r\n\r\nSuất liều tương đương ở khoảng cách 5\r\ncm khi nguồn ở “vị trí bảo vệ” không được vượt quá mười lần giá trị ban đầu.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá suất liều tương đương
\r\n\r\n7.2.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của việc đánh giá là để xác định\r\ncác suất liều tương đương sau đây:
\r\n\r\na) suất liều tương đương ở khoảng cách\r\n5 cm tính từ thành ngoài của các khối (đo trên bề mặt); trong trường hợp này đầu\r\ndò để đo có vỏ được chế tạo từ vật liệu có chiều dày khối tương đương 7 mg/cm2;
\r\n\r\nb) suất liều tương đương ở khoảng cách\r\n1 m tính từ mặt ngoài của các khối (đo ở bên trong); trong trường hợp này đầu\r\ndò để đo có thành được chế tạo từ vật liệu có chiều dày khối tương đương 1 000\r\nmg/cm2;
\r\n\r\nc) suất liều tương đương ở các khoảng\r\ncách trung gian (đối với thủy tinh thể); trong trường hợp này đầu dò để đo có\r\nthành được chế tạo từ vật liệu có chiều dày khối tương đương 300 mg/cm2.
\r\n\r\nĐối với phép đo ở khoảng cách 5 cm\r\ntính từ thành ngoài, tâm của thể tích nhạy của đầu dò phải được đặt ở khoảng\r\ncách 5 cm cách thành ngoài này và suất liều được đánh giá là suất liều đọc\r\ntrung bình trên bề mặt có diện tích 10 cm2.
\r\n\r\nĐối với phép đo ở khoảng cách 1 m tính\r\ntừ mặt ngoài, suất liều được đánh giá là suất liều đọc trung bình trên bề mặt\r\ncó diện tích 100 cm2.
\r\n\r\n7.2.2. Điều kiện làm việc của máy đo
\r\n\r\nSuất liều tương đương được đánh giá\r\ncho nhân phóng xạ có hoạt độ cực đại hoặc các mức hoạt độ khác theo chỉ định của\r\nnhà sản xuất. Đánh giá được thực hiện bằng các phương pháp và thiết bị được hiệu\r\nchuẩn phù hợp với mức bức xạ của máy đo.
\r\n\r\nNếu máy đo có thể sử dụng với nhiều\r\nnguồn phóng xạ thì việc đánh giá được thực hiện đối với tất cả các nguồn hiện\r\ncó. Nếu sử dụng nguồn nơtron thì suất liều tương đương được đánh giá là tổng\r\ncác suất liều tương đương do ảnh hưởng của nơtron và của các bức xạ ion hóa có\r\nliên quan.
\r\n\r\n7.2.3. Vị trí đo
\r\n\r\nPhép đo được thực hiện có tính đến diện\r\ntích tổng cộng của hai bề mặt tưởng tượng ở các khoảng cách 5 cm và 1 m tính từ\r\nmặt ngoài của buồng chứa nguồn và buồng chứa đầu dò (xem Bảng 3).
\r\n\r\nTuy nhiên cần phải chú ý các trường hợp\r\nsau đây:
\r\n\r\na) đối với trường hợp “cửa sập đóng\r\nkín”
\r\n\r\n- nếu khoảng cách theo trục của chùm\r\ntia bức xạ có ích giữa buồng chứa nguồn và buồng chứa đầu dò nhỏ hơn hoặc bằng\r\n10 cm thì không cần thực hiện phép đo nào giữa chúng.
\r\n\r\n- nếu khoảng cách theo trục của chùm\r\ntia bức xạ có ích giữa buồng chứa nguồn và buồng chứa đầu dò lớn hơn 10 cm,\r\nphép đo giữa hai khối được thực hiện với bề mặt cần đo thể hiện ở Hình 2.
\r\n\r\nb) đối với trường hợp “cửa sập mở”
\r\n\r\n- không cần thực hiện phép đo trong\r\nkhoảng trống giữa buồng chứa nguồn và buồng chứa đầu dò.
\r\n\r\nKhông xác định trước số điểm đo; nhưng\r\ncần thực hiện phép đo tối thiểu là tại các đường rò rỉ nơi đọc được suất liều\r\ntương đương cao nhất.
\r\n\r\nSuất liều tương đương đọc được phải\r\nkhông được lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 3 đối với mỗi lớp máy đo\r\ntương ứng.
\r\n\r\n7.3. Thử nghiệm biến thiên nhiệt độ
\r\n\r\n7.3.1. Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nBuồng thử nghiệm để tiến hành phép thử\r\ncó thể tạo ra điều kiện nhiệt độ cực tiểu và cực đại quy định trong Bảng 3. Khi\r\nthử nghiệm, các phép đo được thực hiện để theo dõi hoạt động của các thiết bị\r\nan toàn lắp đặt trong buồng chứa nguồn.
\r\n\r\n7.3.2. Quy trình
\r\n\r\nThời gian yêu cầu để buồng chứa nguồn\r\nđạt tới nhiệt độ buồng thử nghiệm được xác định bằng thí nghiệm hoặc bằng tính\r\ntoán.
\r\n\r\nTrong phần này, thời gian yêu cầu để đạt\r\ntrạng thái ổn định được gọi là “thời gian ổn định hóa”.
\r\n\r\nKhi bắt đầu thử nghiệm và nguồn ở vị\r\ntrí bảo vệ, cần đo và ghi lại bức xạ phát ra từ buồng chứa nguồn.
\r\n\r\nVới nhiệt độ phòng là 20 oC\r\n± 1 oC, ở\r\nthời điểm bắt đầu chu trình thử nghiệm, độ ẩm tương đối trong buồng thử nghiệm\r\nlà (65 ± 10)%.
\r\n\r\nGiảm nhiệt độ của buồng thử nghiệm xuống\r\ngiá trị nhỏ nhất quy định trong Bảng 3 và duy trì nhiệt độ này trong khoảng thời\r\ngian ổn định hóa cộng thêm 1 h.
\r\n\r\nSau đó kiểm tra hoạt động của các thiết\r\nbị an toàn.
\r\n\r\nTăng nhiệt đô của buồng thử nghiệm lên\r\nnhiệt độ phòng (tức là 20 oC ± 1 oC). Sau khoảng thời\r\ngian ổn định hóa cộng thêm 1 h, kiểm tra lại các thiết bị an toàn.
\r\n\r\nTăng nhiệt độ của buồng thử nghiệm lên\r\ngiá trị cực đại quy định trong Bảng 3 và duy trì nhiệt độ này trong khoảng thời\r\ngian ổn định hóa cộng thêm 1 h.
\r\n\r\nSau đó kiểm tra hoạt động của các thiết\r\nbị an toàn.
\r\n\r\nGiảm nhiệt độ của buồng thử nghiệm xuống\r\nnhiệt độ phòng (tức 20 oC ± 1 oC). Sau khoảng thời gian ổn\r\nđịnh hóa cộng thêm 1 h, kiểm tra lại các thiết bị an toàn, ở mức nhiệt độ này, đưa\r\nbuồng chứa nguồn ra khỏi buồng thử nghiệm và phát hiện các sai hỏng bằng mắt\r\nthường.
\r\n\r\nĐo suất liều tương đương phát ra từ buồng\r\nchứa nguồn với “cửa sập đóng”, ghi lại và so sánh với các giá trị trước khi thử\r\nnghiệm. Suất liều tương đương đọc được không được vượt quá 1,5 lần giá trị ban\r\nđầu.
\r\n\r\nCần phải kiểm tra tính toàn vẹn của\r\nnguồn (xem ISO 1677).
\r\n\r\n7.4. Thử nghiệm sức bền
\r\n\r\n7.4.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của phép thử sức bền là thẩm\r\nđịnh khả năng chống chịu khi lắp thêm các thiết bị đẩy, cửa sập và các thiết bị\r\nbáo hiệu vị trí (xem 6.3.3).
\r\n\r\n7.4.2. Quy trình
\r\n\r\nCác Bảng 3 và Bảng 4 chỉ ra nhóm và loại\r\nmáy đo, số chu trình được thực hiện.
\r\n\r\nĐối với thiết bị kiểm soát che chắn vận\r\nhành bằng tay, phép thử (mở và đóng cửa sập, di chuyển giá đỡ nguồn từ vị trí\r\nlưu giữ ra vị trí vận hành chính) có thể được thực hiện bằng tay hoặc bằng thiết\r\nbị tự động. Cơ cấu dẫn hướng được điều chỉnh sức bền theo tất cả các hướng với\r\nlực căng theo chỉ định của nhà sản xuất trong điều kiện hoạt động bình thường của\r\nthiết bị.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được điều khiển từ xa\r\nhoặc có điều khiển phụ trợ, phép thử sức bền được tiến hành theo trình tự sau\r\nđây:
\r\n\r\n- thực hiện các chu trình mở và đóng cửa\r\nsập;
\r\n\r\n- thực hiện các chu trình đẩy giá đỡ\r\nnguồn ra và thu vào.
\r\n\r\n7.5. Chống cháy
\r\n\r\n7.5.1. Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nLò nung được dùng cho phép thử này phải\r\ncó đủ nhiệt để làm nóng không khí gần buồng chứa nguồn đến các nhiệt độ thí\r\nnghiệm quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành khi nguồn ở “vị\r\ntrí không vận hành”.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Thời gian \r\nmin \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\noC \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n5 \r\n10 \r\n15 \r\n30 \r\n60 \r\n90 \r\n120 \r\n180 \r\n240 \r\n360 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n phòng \r\n556 \r\n659 \r\n718 \r\n821 \r\n925 \r\n986 \r\n1 029 \r\n1 090 \r\n1 133 \r\n1 193 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH Các giá trị trong bảng này\r\ntương đương với các giá trị trên đường gia nhiệt.
\r\n\r\n7.5.2. Quy trình
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành trong không\r\nkhí. Nhiệt độ của thiết bị thử nghiệm được đo bằng cặp nhiệt điện gắn đều gần tất\r\ncả các phần ngoài của thiết bị.
\r\n\r\nPhép thử chống cháy được tiến hành đủ\r\nthời lượng và đạt tới nhiệt độ được chỉ định.
\r\n\r\n8. Mã và nhãn hiệu của\r\nmáy đo
\r\n\r\n8.1. Mã
\r\n\r\nMáy đo phải được gắn mã xác định nhóm,\r\nphân nhóm và lớp theo yêu cầu bảo đảm an toàn (xem Bảng 3) theo thứ tự sau đây:
\r\n\r\n8.2. Nhãn cố\r\nđịnh
\r\n\r\nCác thông tin sau đây phải được ghi rõ\r\ntrên nhãn cố định của buồng chứa nguồn hoặc buồng chứa nguồn/đầu dò:
\r\n\r\na) loại và số hiệu của máy đo;
\r\n\r\nb) sơ đồ khối của nguồn bức xạ ion hóa\r\n[xem TCVN 7468 (ISO 361)];
\r\n\r\nc) viện dẫn tiêu chuẩn này và mã nhận\r\ndạng;
\r\n\r\nd) nguồn của máy đo được nhận dạng bằng\r\ncác thông tin sau đây trên nhãn:
\r\n\r\n1) Ký hiệu hóa học và số khối của nhân\r\nphóng xạ,
\r\n\r\n2) Hoạt độ của nguồn khi vận hành; thông\r\ntin này phải được khắc, in hoặc ghi bằng các biện pháp bảo đảm các điều kiện sau\r\nđây:
\r\n\r\n- đọc được rõ ràng phù hợp với tuổi thọ\r\nlàm việc của máy đo;
\r\n\r\n- đọc được rõ ràng sau các phép thử\r\nquy định tại 5.7 và 7.5.
\r\n\r\nNhãn hiệu phải chịu được hoạt độ cực đại\r\nvà cực tiểu của các nhân phóng xạ trong hoạt động bình thường của thiết bị khi\r\nthử nghiệm. Thông tin ở nhãn hiệu vẫn đọc được rõ ràng phù hợp với thời gian sử\r\ndụng nhân phóng xạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Khái quát
\r\n\r\nMáy đo hạt nhân phải có các tài liệu\r\nđi kèm với đầy đủ thông tin sau đây cho người sử dụng:
\r\n\r\na) mô tả máy đo, nguyên tắc vận hành,\r\nđặc trưng kỹ thuật, đặc biệt là mã, đặc tính và hoạt độ cực đại của các nhân\r\nphóng xạ có thể được sử dụng;
\r\n\r\nb) điều kiện lắp đặt và vận hành nhằm\r\ngiảm đến mức thấp nhất việc phát tán phóng xạ từ thiết bị;
\r\n\r\nc) việc bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ\r\ncủa người sử dụng, bao gồm cả việc bảo dưỡng mã và nhãn nhận dạng;
\r\n\r\nd) cảnh báo để tránh việc tác động do\r\nvô ý, đặc biệt là khi dùng giá đỡ nguồn, cửa sập và các thiết bị an toàn;
\r\n\r\ne) hướng dẫn để hạn chế tác động của\r\ncác sự cố có liên quan đến buồng chứa nguồn.
\r\n\r\n9.2. Nhãn\r\ncá biệt
\r\n\r\nMáy đo hạt nhân phải có nhãn cá biệt\r\ncho biết các đặc trưng của nhân phóng xạ bao gồm: số nhận dạng của các nguồn\r\nphóng xạ đi kèm với máy, khoảng cách cực đại giữa bề mặt của máy đo và các điểm\r\ncó suất liều tương đương 2,5 và 7,5 mSv/h (0,25 và 0,75 mrem/h), các đường đẳng suất liều 2,5 mSv/h và 7,5 mSv/h.
\r\n\r\nBảng 2 - Chức\r\nnăng của buồng chứa nguồn và đầu dò
\r\n\r\n\r\n Phân nhóm\r\n máy đo\r\n (xem 4.2) \r\n\r\n Chức năng \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n ||
\r\n Buồng chứa\r\n nguồn \r\n | \r\n \r\n Giá đỡ nguồn \r\n | \r\n \r\n Giữ chặt nguồn \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm soát chuyển động của nguồn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n ||
\r\n Hạn chế chùm tia bức xạ \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||
\r\n Bảo vệ nguồn \r\n | \r\n \r\n Cơ học \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n |
\r\n Tác động hóa lý \r\n | \r\n \r\n Nếu cần thiết \r\n | \r\n \r\n Nếu cần thiết \r\n | \r\n \r\n Nếu cần thiết \r\n | \r\n \r\n Nếu cần thiết \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n ||
\r\n Che chắn bức\r\n xạ \r\n | \r\n \r\n Máy đo không hoạt động\r\n (khi nguồn hoặc cửa sập di chuyển) \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n |
\r\n Máy đo hoạt động (ở ngoài chùm tia\r\n có ích) \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||
\r\n Buồng chứa đầu\r\n dò \r\n | \r\n \r\n Che chắn bức\r\n xạ \r\n | \r\n \r\n Máy đo hoạt\r\n động (trong chùm tia có ích) \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH Ký hiệu “0” nghĩa là chức\r\nnăng được cung cấp khi có yêu cầu lắp đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 3 - Phân\r\nloại máy đo theo các yêu cầu tính năng an toàn
\r\n\r\n\r\n Lớp \r\nThử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 51) \r\n | \r\n
\r\n Suất liều\r\n tương đương2) \r\ncách 5 cm \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n cách 1 m \r\n | \r\n \r\n \r\n > 1mSv/h \r\n(100\r\n mrem/h) \r\n\r\n \r\n > 0,1mSv/h \r\n(10 mrem/h) \r\n | \r\n \r\n > 0,5mSv/h \r\n(50mrem/h) \r\nvà \r\n≤ 1mSv/h (100mrem/h) \r\n> 25mSv/h (2,5mrem/h) \r\nvà \r\n≤ 0,1mSv/h \r\n(10mrem/h) \r\n | \r\n \r\n 0,05mSv/h \r\n(5mrem/h) \r\nvà \r\n≤ 0,5mSv/h \r\n(50mrem/h) \r\n> 7,5mSv/h \r\n(0,75mrem/h) \r\nvà \r\n≤ 25mSv/h \r\n(2,5mrem/h) \r\n | \r\n \r\n > 7,5mSv/h \r\n(0,75mrem/h) \r\nvà \r\n≤ 0,05mSv/h \r\n(5mrem/h) \r\n> 2,5mSv/h \r\n(0,25mrem/h) \r\nvà \r\n≤ 7,5mSv/h \r\n(0,75mrem/h) \r\n | \r\n \r\n ≤ 7,5mSv/h \r\n(0,75mrem/h) \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n ≤ 2,5mSv/h \r\n(0,25mrem/h) \r\n | \r\n \r\n \r\n Theo quy định\r\n cụ thể \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n Theo quy định\r\n cụ thể \r\n | \r\n
\r\n Phù hợp với\r\n điều kiện làm việc bình thường \r\nnhiệt độ cực\r\n đại \r\n\r\n nhiệt độ cực\r\n tiểu \r\n\r\n sức bền\r\n tương ứng theo loại cửa sập/bộ đẩy \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 50 oC \r\n\r\n 10 oC \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 100 oC \r\n\r\n 0 oC \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 150 oC \r\n\r\n -10 oC \r\n\r\n Hai lần số\r\n chu trình nêu trong Bảng 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 200 oC \r\n\r\n -20 oC \r\n\r\n Năm lần số\r\n chu trình nêu trong Bảng 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 400 oC \r\n\r\n -40 oC \r\n\r\n Tám lần số\r\n chu trình nêu trong Bảng 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Theo quy định\r\n cụ thể \r\nTheo quy định\r\n cụ thể \r\n\r\n Theo quy định\r\n cụ thể \r\n | \r\n
\r\n Số chu\r\n trình nêu trong Bảng 4 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Chống chịu\r\n trong những điều kiện bất lợi \r\nCháy 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 20 min (lên\r\n tới nhiệt độ xấp\r\n xỉ 780oC) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 h (lên tới nhiệt độ xấp xỉ 945 oC) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 2 h (lên tới nhiệt độ xấp xỉ 1050 oC) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 4 h (lên tới\r\n nhiệt độ xấp xỉ 1150 oC) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Theo quy định\r\n cụ thể \r\n | \r\n
1) Các phép thử cho lớp thứ 5 được thực\r\nhiện trên cơ sở những rủi ro cụ thể của thiết bị theo quy định tại hợp đồng giữa\r\nngười sử dụng và nhà sản xuất nhưng vẫn phải chặt chẽ như các phép thử quy định\r\ncho lớp thứ 4.
\r\n\r\n2) Các máy đo được phân loại tại bảng\r\nnày theo các suất liều tương đương ở khoảng cách 5 cm và 1 m với nguồn ở “vị\r\ntrí bảo vệ” và nguồn ở “vị trí vận hành”.
\r\n\r\n3) Không áp dụng đối với nguồn phóng xạ\r\nở dạng khí.
\r\n\r\nBảng 4 - Số\r\nchu trình vận hành thử nghiệm sức bền
\r\n\r\n\r\n Nhóm \r\n | \r\n \r\n Phân nhóm \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của\r\n máy đo \r\n | \r\n \r\n Số chu trình \r\n | \r\n |||
\r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n Loại 2 \r\n | \r\n \r\n Loại 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn cố định \r\n | \r\n \r\n Cửa sập điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 3 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cửa sập điều khiển từ xa hoặc có điều\r\n khiển phụ trợ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 000 \r\n | \r\n \r\n 25 000 \r\n | \r\n |||
\r\n A2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn di động\r\n trong buồng chứa nguồn \r\n | \r\n \r\n Cửa sập điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 3 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Cửa sập điều khiển từ xa hoặc có điều\r\n khiển phụ trợ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 000 \r\n | \r\n \r\n 25 000 \r\n | \r\n |||
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đẩy \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đẩy điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị đẩy không điều khiển bằng\r\n tay \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 15 000 \r\n | \r\n \r\n 25 000 \r\n | \r\n |||
\r\n B3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị kiểm soát chuyển động và định\r\n hướng giá đỡ nguồn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 5 - Yêu cầu lắp đặt\r\ntiêu chuẩn để đo suất liều tương đương
\r\n\r\n\r\n Loại thiết\r\n bị \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu lắp\r\n đặt và đo \r\n | \r\n
\r\n Máy đo mật độ (xem Hình\r\n 3) \r\nphoton - nơtron \r\n | \r\n \r\n Gắn trên đường ống, thùng chứa hoặc\r\n vật tương đương \r\nĐo buồng chứa nguồn/đầu dò có khoảng\r\n hở không khí hoặc cho hầu hết những kích thước không thuận lợi \r\nKhông có sản phẩm ở bên trong ống \r\n | \r\n
\r\n Máy đo mức (xem Hình\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n Buồng chứa nguồn và buồng chứa đầu\r\n dò gắn trên mẫu thử nghiệm tương đương là lá thép dày 13 mm \r\nĐo buồng chứa nguồn/đầu dò có khoảng\r\n hở không khí hoặc cho hầu hết những kích thước không thuận lợi \r\nKhông có sản phẩm thay thế trong khoảng\r\n hở không khí của buồng chứa nguồn/đầu dò \r\n | \r\n
\r\n Các máy đo truyền\r\n qua \r\n(xem Hình 2) \r\nphoton - electron - nơtron \r\n(độ dày hoặc thông số có liên quan) \r\n | \r\n \r\n Không có sản phẩm trong khoảng hở\r\n không khí của Buồng chứa nguồn/đầu dò \r\nĐo buồng chứa nguồn/đầu dò có khoảng\r\n hở không khí hoặc cho hầu hết những kích thước không thuận lợi \r\n | \r\n
\r\n Các máy đo tán xạ\r\n ngược hoặc huỳnh quang \r\na) Sản phẩm được kiểm tra có bộ phận\r\n đỡ (Ống trụ, đai di động) \r\n(xem Hình 5) \r\n\r\n \r\n \r\n b) Sản phẩm được kiểm tra không có bộ\r\n phận đỡ \r\n(xem Hình 6) \r\nc) Máy đo nơtron gắn trên thùng chứa\r\n (xem Hình 7) \r\n | \r\n \r\n \r\n
Bộ phận đỡ tương đương cho sản phẩm\r\n được kiểm tra phải có độ dày đủ để hấp thụ tất cả electron hoặc 99% số photon\r\n trong chùm tia sơ cấp \r\nĐo tất cả đường kính hình hoặc và đường\r\n kính bất lợi nhất. Gắn ở khoảng cách theo chỉ định của\r\n nhà sản xuất sản phẩm, được dự tính trước cho hầu hết các sản phẩm không thuận\r\n lợi | \r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nHình 1 - Minh\r\nhọa bằng sơ đồ các nhóm máy đo
\r\n\r\nHình 2 - Các\r\nđường đồng khoảng\r\ncách
\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích thước tính bằng centimet
\r\n\r\nHình 3 - Máy\r\nđo mật độ
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng centimet
\r\n\r\nHình 4 - Máy\r\nđo mức
\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích thước tính bằng centimet
\r\n\r\nHình 5 - Máy\r\nđo tán xạ ngược sử dụng tia bêta hoặc photon
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng centimet
\r\n\r\nHình 6 - Máy đo\r\ntán xạ ngược dùng vật liệu xử lý làm bề mặt tán xạ
\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích thước tính bằng centimet
\r\n\r\nHình 7 - Máy\r\nđo nơtron tán xạ ngược
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nISO 834, Fire-resistance tests -\r\nElements of building construction.
\r\n\r\nIEC Publication 769, lonizing\r\nradiation measurement systems with analogue or digital signal processing for\r\nthickness measurements.
\r\n\r\nIEC 45 B (C.O.) 43, Beta, X and gamma\r\nradiation, dose equivalent and dose equivalent ratemeters for use in radiation\r\nprotection.
\r\n\r\nICRP 26, Recommendations of the\r\nInternational Commission on Radiological Protection, Annals of the\r\nICRP, 1, No. 3: 1977.
\r\n\r\nICRU 33, Radiation Quantities and\r\nUnits:\r\n1980.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7941:2008 (ISO 7205 : 1986) về Máy đo hạt nhân – Máy đo được thiết kế để lắp đặt cố định đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7941:2008 (ISO 7205 : 1986) về Máy đo hạt nhân – Máy đo được thiết kế để lắp đặt cố định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7941:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |