TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO\r\nLIỀU POLYMETYLMETACRYLAT
\r\n\r\nStandard\r\nPractice for Use of a Polymethylmethacrylate Dosimetry System
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7911:2008 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO/ASTM 51276:2002; TCVN 7911:2008 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU\r\nCHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU POLYMETYLMETACRYLAT 1)
\r\n\r\nStandard\r\nPractice for Use of a Polymethylmethacrylate Dosimetry System
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này bao gồm\r\ncác qui trình sử dụng các liều kế polymetylmetacrylat (PMMA) được hàn kín để đo\r\nliều hấp thụ trong các vật liệu được chiếu xạ bởi bức xạ photon hoặc điện tử\r\ndưới danh nghĩa là liều hấp thụ trong nước. Liều kế PMMA được xếp vào loại liều\r\nkế thông thường. Xem ISO/ASTM Guide 51261.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này bao gồm\r\ncác hệ đo liều cho phép thực hiện các phép đo liều hấp thụ trong các điều kiện\r\nsau đây:
\r\n\r\n1.2.1 Dải liều hấp thụ từ\r\n0,1 kGy đến 100 kGy.
\r\n\r\n1.2.2 Suất liều hấp thụ từ\r\n1 x 10-2 Gy.s-1 đến 1 x 107 Gy.s-1.
\r\n\r\n1.2.3 Dải năng lượng bức xạ\r\nđối với các photon từ 0,1 MeV đến 50 MeV và đối với các electron từ 3 MeV đến\r\n50 MeV.
\r\n\r\n1.2.4 Nhiệt độ chiếu xạ từ\r\n- 78 oC đến + 50 oC.
\r\n\r\n1.3 Tiêu chuẩn này không\r\nđề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử\r\ndụng tiêu chuẩn này là phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an\r\ntoàn và sức khoẻ và xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định trước khi\r\nsử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi.
\r\n\r\n2.1 Tiêu chuẩn ASTM
\r\n\r\nASTM E 170 Terminology\r\nRelating to Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các\r\nphép đo bức xạ và đo liều)2).
\r\n\r\nASTME 178 Practice\r\nfor Dealing with Outlying Observations (Thực hành đối với việc quan sát ở xa)3).\r\n
\r\n\r\nASTME 275 Practice for\r\nDescribing and Measuring Performance of Ultraviolet, Visible, and Near Infrared\r\nSpectrophotometers (Thực hành sử dụng máy đo quang phổ tử ngoại, nhìn thấy và\r\nvùng gần hồng ngoại để mô tả và đo đạc)3).
\r\n\r\nASTM E 668 Practice for\r\nApplication of Thermoluminescence-Dosimetry (TLD) Systems for Determining\r\nAbsorbed Dose in Radiation-Hardness Testing of Electronic Devices (Thực hành đối\r\nvới việc ứng dụng các hệ đo liều nhiệt huỳnh quang (TLD) để xác định liều hấp\r\nthụ trong việc thử nghiệm khả năng chịu bức xạ của các thiết bị điện tử) 2)
\r\n\r\nASTM E 1026 Practice for\r\nUsing the Fricke Reference Standard Dosimetry System (Thực hành về cách sử dụng\r\nhệ liều kế chuẩn Fricke) 2).
\r\n\r\n2.2 Tiêu chuẩn\r\nISO/ASTM
\r\n\r\nTCVN 7248:2008\r\n(ISO/ASTM 51204:2004) Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu\r\nxạ gamma dùng để xử lý thực phẩm 2).
\r\n\r\nTCVN 7913:2008\r\n(ISO/ASTM 51401) Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều dicromat.
\r\n\r\nISO/ASTM 51205 Practice\r\nfor Use of a Ceric-Cerous Sulfate Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ đo\r\nliều xeri-xerô sulphat) 2).
\r\n\r\nISO/ASTM 51261 Guide for\r\nSelection and Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng\r\ndẫn lựa chọn và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ) 2).
\r\n\r\nISO/ASTM 51400 Practice\r\nfor Characterization and Performance of a High-Dose Radiation Dosimetry\r\nCalibration Laboratory (Thực hành xác định các đặc tính và chất lượng vận hành của\r\nphòng thử nghiệm hiệu chuẩn liều cao trong phép đo liều bức xạ) 2).
\r\n\r\nISO/ASTM 51607 Practice\r\nfor Use of the Alanine-EPR Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ đo liều cộng hưởng\r\ntừ Alanin)2).
\r\n\r\nISO/ASTM 51631 Practice\r\nfor Use of Calorimetric Dosimetry Systems for Electron Beam Dose Measurements\r\nand Dosimeter Calibrations (Thực hành sử dụng hệ đo liều nhiệt lượng trong đo liều\r\nchùm tia điện tử và hiệu chuẩn máy đo liều) 2).
\r\n\r\nISO/ASTM 51707 Guide for\r\nEstimating Uncertainties in Dosimetry for Radiation Processing (Hướng dẫn đánh\r\ngiá độ không đảm bảo đối với các phép đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức\r\nxạ) 2).
\r\n\r\n2.3 Báo cáo của Cơ\r\nquan Quốc tế về các Đơn vị và các Phép đo liều bức xạ (ICRU)
\r\n\r\nICRU Report 14 -\r\nRadiation Dosimetry: X-Rays and Gamma Rays with Maximum Photon Energies Between\r\n0.6 MeV and 50 MeV (Báo cáo ICRU 14 - Đo liều bức xạ: tia X và gamma với năng\r\nlượng photon tối đa từ 0,6 MeV đến 50 MeV) 4).
\r\n\r\nICRU Report 17\r\nRadiation Dosimetry: X Rays Generated at Potentials of 5 to 150 kV (Báo cáo số\r\n17 của ICRU về đo liều bức xạ: Đối với tia X được sinh ra tại các hiệu điện thế\r\ntừ 5 kV đến 150 kV).
\r\n\r\nICRU Report 34 The\r\nDosimetry of Pulsed Radiation (Báo cáo ICRU 34 - Đo liều bức xạ xung).
\r\n\r\nICRU Report 35\r\nRadiation Dosimetry: Electron Beams with Energies Between 1 and 50 MeV (Báo cáo\r\nICRU 35 - Đo liều bức xạ: Chùm tia điện tử có năng lượng từ 1 MeV đến 50 MeV).
\r\n\r\nICRU Report 60\r\nFundamental Quantities and Units for Ionizing Radiation (Báo cáo ICRU 60 về\r\nđịnh lượng cơ bản và các đơn vị bức xạ ion hoá).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nĐường chuẩn (Calibration curve)
\r\n\r\nBiểu diễn bằng đồ thị\r\nhàm đặc trưng độ nhạy của hệ đo liều.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nThiết bị hiệu chuẩn (Calibration facility)
\r\n\r\nSự kết hợp của một nguồn\r\nbức xạ ion hoá và dụng cụ đo liên quan có thể cung cấp được liều hấp thụ hoặc\r\nsuất liều hấp thụ đồng nhất và có thể tái lập được liên kết chuẩn đo lường quốc\r\ngia hoặc quốc tế, tại một vị trí xác định và trong một vật liệu xác định và có\r\nthể được sử dụng để xác định hàm đặc trưng độ nhạy hoặc đường chuẩn của hệ đo\r\nliều.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nLiều kế (Dosimeter)
\r\n\r\nDụng cụ, khi bị chiếu\r\nxạ sẽ tạo ra sự thay đổi có thể định lượng được đối với một số đặc tính của dụng\r\ncụ, sự thay đổi này có thể liên quan đến liều hấp thụ trong vật liệu bằng cách\r\nsử dụng các thiết bị và phương pháp phân tích thích hợp.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nMẻ liều kế (Dosimeter batch)
\r\n\r\nSố liều kế được sản xuất\r\ntừ một lượng vật liệu nhất định có thành phần đồng nhất, được chế tạo trên một\r\ndây chuyền sản xuất được khống chế theo các điều kiện nhất định và có mã nhận\r\ndạng thống nhất.
\r\n\r\n3.1.5
\r\n\r\nĐộ nhạy liều kế (Dosimeter response)
\r\n\r\nHiệu ứng bức xạ xảy\r\nra trong liều kế có khả năng lặp lại và có thể định lượng ở liều hấp thụ đã cho
\r\n\r\n3.1.6
\r\n\r\nLiều kế dự trữ (Dosimeter stock)
\r\n\r\nMột phần của mẻ liều\r\nkế do người sử dụng lưu giữ.
\r\n\r\n3.1.7
\r\n\r\nHệ số hấp thụ riêng\r\ntrung bình\r\n( ) (Mean specific absorbance, (
))
Giá trị trung bình\r\ncủa độ hấp thụ k đối với một bộ liều kế được chiếu xạ với cùng liều hấp thụ, trong\r\ncùng điều kiện.
\r\n\r\n=
(1)
trong đó:
\r\n\r\nn là số lượng liều kế;\r\nvà
\r\n\r\nki là độ hấp\r\nthụ riêng của một liều kế.
\r\n\r\n3.1.8
\r\n\r\nTính liên kết chuẩn\r\nđo lường\r\n(Measurement traceability)
\r\n\r\nKhả năng minh chứng bằng\r\nmột chuỗi phép so sánh liên tục phép đo đều đạt giới hạn chấp nhận được về độ\r\nkhông đảm bảo đo so với chuẩn quốc gia hoặc chuẩn quốc tế được công nhận.
\r\n\r\n3.1.9
\r\n\r\nLiều kế\r\npolymetylmetacrylat\r\n(PMMA) [Polymethylmethacrylate (PMMA) dosimeter]
\r\n\r\nMảnh vật liệu PMMA\r\nđược chế tạo đặc biệt hoặc được chọn có khả năng tạo ra sự thay đổi về độ hấp\r\nthụ quang khi bị chiếu xạ, sự thay đổi đó như là hàm của liều hấp thụ và mỗi\r\nliều kế được hàn kín trong một túi bảo quản kín.
\r\n\r\n3.1.9.1 Thảo luận (Discussion)
\r\n\r\nKhi PMMA được lấy ra\r\nkhỏi túi bảo quản thì nó vẫn được xem là một liều kế.
\r\n\r\n3.1.10
\r\n\r\nLiều kế chuẩn chính (Reference-standard\r\ndosimeter)
\r\n\r\nLiều kế có chất lượng\r\ncao dùng như một liều kế chuẩn để cung cấp các phép đo chuẩn mà đã được xác\r\nnhận bởi phép đo dùng liều kế chuẩn đầu.
\r\n\r\n3.1.11
\r\n\r\nĐộ nhạy (Response)
\r\n\r\nXem Độ nhạy liều kế\r\n(3.1.5).
\r\n\r\n3.1.12
\r\n\r\nHàm đặc trưng độ nhạy (Response function)
\r\n\r\nBiểu thị mối quan hệ\r\ntoán học giữa độ nhạy của liều kế và liều hấp thụ đối với hệ đo liều đó
\r\n\r\n3.1.13
\r\n\r\nLiều kế thường xuyên (Routine dosimeter)
\r\n\r\nLiều kế được hiệu\r\nchuẩn dựa trên liều kế chuẩn đầu, chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn và được\r\ndùng để đo liều thường xuyên.
\r\n\r\n3.1.14
\r\n\r\nSản phẩm tương tự (Simulated product)
\r\n\r\nVật liệu có mật độ và\r\ncác đặc tính tán xạ giống với các đặc tính của sản phẩm được chiếu xạ.
\r\n\r\n3.1.14.1 Thảo luận (Discussion)
\r\n\r\nSản phẩm tương tự\r\nđược sử dụng để thay thế cho sản phẩm thực khi xác định đặc tính của máy chiếu\r\nxạ. Khi sử dụng bù vào sản phẩm còn thiếu khi chiếu xạ hàng ngày, thì sản phẩm\r\ntương tự còn được gọi là vật liệu thay thế. Khi dùng để đo biểu đồ phân bố liều,\r\nsản phẩm tương tự còn được gọi là "vật liệu giả".
\r\n\r\n3.1.15
\r\n\r\nĐộ hấp thụ riêng (Specific\r\nabsorbance)
\r\n\r\nTỉ số giữa độ hấp thụ\r\nquang, Al, tại bước sóng đã\r\nchọn và độ dài quang học, d, của vật liệu làm liều kế:
\r\n\r\nk\r\n= Al / d (2)
\r\n\r\n3.1.15.1 Thảo luận (Discussion)
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này,\r\nd là độ dày của liều kế (t). Nếu t là hằng số cần thiết (với sai số cho phép +\r\n1 %) thì không cần tính toán độ hấp thụ riêng và độ hấp thụ A có thể được xem\r\nnhư là giá trị liều tương đối.
\r\n\r\n3.1.16
\r\n\r\nLiều kế truyền chuẩn (Transfer-standard\r\ndosimeter)
\r\n\r\nThông thường là liều\r\nkế chuẩn chính thích hợp để vận chuyển từ các địa điểm khác nhau được sử dụng, để\r\nso sánh các phép đo liều.
\r\n\r\n3.2 Định nghĩa về các\r\nthuật ngữ khác dùng trong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo\r\nliều có thể tham khảo ở tài liệu ASTM E 170. Định nghĩa trong E 170 phù hợp với\r\nICRU 60, do đó, ICRU 60 có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Các hệ đo liều\r\npolymetylmetacrylat thường được sử dụng chủ yếu trong qui trình bức xạ công\r\nnghiệp, ví dụ trong khử trùng các dụng cụ y tế và trong chế biến thực phẩm. Trong\r\nnhững ứng dụng này, hầu hết mức liều hấp thụ nằm trong khoảng 0,1 kGy đến 100 kGy,\r\nđây chính là dải liều làm việc của hệ liều kế PMMA.
\r\n\r\n4.2 Các vật liệu liều kế\r\nPMMA được chọn thích hợp cho phép xác định được liều hấp thụ trong các chất\r\ntương đương nước, chẳng hạn như nhựa, bông, giấy, tơ và cao su. Các giá trị\r\nliều thường được biểu thị dưới dạng liều hấp thụ trong nước (xem 4.7). Dưới ảnh\r\nhưởng của bức xạ ion hoá, các phản ứng hoá học xảy ra trong vật liệu, sẽ tạo ra\r\nvà/hoặc làm tăng dải hấp thụ trong vùng nhìn thấy và/hoặc vùng tia tử ngoại của\r\nphổ. Độ hấp thụ quang được xác định tại các bước sóng được chọn trong dải hấp\r\nthụ do bức xạ tạo nên này có liên quan định lượng tới liều bức xạ hấp thụ tương\r\nứng. Ví dụ về các bước sóng thích hợp sử dụng để phân tích các liều kế cụ thể\r\nđược nêu trong Bảng A.1.
\r\n\r\n4.3 Trong ứng dụng hệ đo\r\nliều cụ thể, liều hấp thụ thu được bằng cách sử dụng đường chuẩn hoặc hàm độ\r\nnhạy của liều kế. Đường chuẩn hoặc hàm độ nhạy có được bằng cách đo một bộ các\r\nliều kế được chiếu xạ với các giá trị liều hấp thụ đã biết trước nằm hoàn toàn\r\ntrong dải liều làm việc của hệ đo liều (xem 7.7.2).
\r\n\r\n4.4 Hệ đo liều\r\npolymetylmetacrylat yêu cầu việc hiệu chuẩn được liên kết chuẩn đo lường quốc gia\r\nhoặc quốc tế. Xem ISO/ASTM Guide 51261.
\r\n\r\n4.5 Trong quá trình hiệu\r\nchuẩn và sử dụng, cần tính đến các hiệu ứng có thể gây bởi các điều kiện như nhiệt\r\nđộ, ánh sáng, phổ năng lượng và suất liều hấp thụ.
\r\n\r\n4.6 Vật liệu của liều kế\r\nPMMA không được bảo vệ rất nhạy với những thay đổi của độ ẩm, do vậy trong quá\r\ntrình sản xuất, các miếng nhỏ liều kế phải được bảo quản riêng biệt trong các\r\ntúi dán kín chống thấm nước. Trong quá trình chiếu xạ, các vật liệu này phải\r\nđược giữ trong các túi bảo quản kín.
\r\n\r\n4.7 Liều hấp thụ trong\r\ncác vật liệu không phải là nước có thể được xác định bằng cách áp dụng các hệ số\r\nchuyển đổi theo ISO/ASTM Guide 51261.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Chi tiết\r\nhơn về các phương pháp đo liều khác nhau được áp dụng cho các kiểu bức xạ và\r\ncác mức năng lượng đề cập trong tiêu chuẩn này, xem các báo cáo của ICRU số 14,\r\n17, 34 và 35.
\r\n\r\n5 Yêu cầu về thiết\r\nbị, dụng cụ
\r\n\r\n5.1 Thành phần của hệ\r\nđo liều PMMA
\r\n\r\nCác thiết bị, dụng cụ\r\nsau đây được sử dụng để xác định liều hấp thụ đối với các hệ đo liều PMMA:
\r\n\r\n5.1.1 Liều kế\r\npolymetylmetacrylat
\r\n\r\n5.1.2 Máy đo quang phổ\r\n(hoặc một thiết bị tương tự), có thể xác định độ hấp thụ quang tại bước sóng\r\nphân tích và có văn bản quy định dải bước sóng phân tích, độ chính xác trong chọn\r\nbước sóng và xác định độ hấp thụ, độ rộng của phổ và cách loại bỏ ánh sáng vãng\r\nlai.
\r\n\r\n5.1.3 Giá đỡ liều kế, dùng để định vị tái\r\nlập liều kế vuông góc với chùm sáng phân tích.
\r\n\r\n5.1.4 Bộ lọc hấp thụ quang\r\nchuẩn đã được hiệu chuẩn, bao trùm toàn bộ dải ngoài dải hấp thụ cần xác định.
\r\n\r\n5.1.5 Thước đo độ dày\r\nđã được hiệu chuẩn.
\r\n\r\n5.1.6 Hệ thước đo độ\r\ndày đã được hiệu chuẩn, có thể đo được toàn bộ dải độ dày cần xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Đối với các\r\nliều kế có độ dày bằng nhau (xem 3.1.15.1) thì nhà sản xuất sẽ ghi riêng các độ\r\ndày này và độ đồng đều này trước tiên phải được kiểm định bởi người sử dụng đối\r\nvới một mẫu đại diện và sau đó người sử dụng có thể thay thế cho phép đo trực\r\ntiếp.
\r\n\r\n5.1.7 Đường chuẩn hoặc\r\nhàm đặc trưng độ nhạy của mẻ liều kế (xem 7.7.6).
\r\n\r\n6 Kiểm tra hiệu năng\r\ncủa các trang thiết bị
\r\n\r\n6.1 Kiểm tra và lưu hồ sơ\r\nvề thang đo bước sóng và thang đo độ hấp thụ của máy đo quang phổ tại (hoặc\r\ngần) bước sóng phân tích theo kế hoạch định kỳ trước khi sử dụng hoặc khi có\r\ndấu hiệu bị hỏng. So sánh và ghi lại các thông tin về đặc điểm kỹ thuật của thiết\r\nbị để kiểm định sự làm việc tốt của thiết bị (xem ASTM Practice E 275 và ASTM\r\nPractice E 1026).
\r\n\r\n6.2 Kiểm tra thước đo độ\r\ndày trước và sau khi sử dụng, nếu cần, để đảm bảo độ tái lập và tránh hiện\r\ntượng trôi điểm “0”. Kiểm tra và lưu hồ sơ việc hiệu chuẩn thước đo theo kế\r\nhoạch định kỳ. Sử dụng các hệ thước đo có thể liên kết chuẩn đo lường quốc gia\r\nhoặc quốc tế đối với mục đích này.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Trước khi sử dụng, hệ\r\nđo liều (bao gồm các mẻ liều kế cụ thể và các dụng cụ đo chuyên dụng) cần phải\r\nđược hiệu chuẩn qui trình hướng dẫn sử dụng trong đó qui định chi tiết quá\r\ntrình hiệu chuẩn và yêu cầu đảm bảo chất lượng. Quy trình hiệu chuẩn này phải được\r\nđịnh kỳ lặp lại để đảm bảo duy trì độ chính xác của phép đo liều hấp thụ trong giới\r\nhạn quy định. Các phương pháp hiệu chuẩn được nêu trong ASTM/ISO Guide 51261.
\r\n\r\n7.2 Chiếu xạ hiệu\r\nchuẩn liều kế
\r\n\r\nChiếu xạ là một khâu\r\nquan trọng của quá trình hiệu chuẩn hệ đo liều. Chiếu xạ hiệu chuẩn bằng cách\r\nchiếu xạ liều kế phải được thực hiện theo một trong ba cách sau:
\r\n\r\n7.2.1 Chiếu xạ liều kế tại\r\nmột phòng hiệu chuẩn được công nhận, cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp\r\nthụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
\r\n\r\n7.2.2 Chiếu xạ liều kế tại\r\nmột thiết bị hiệu chuẩn nội bộ cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp thụ) có\r\nliên kết chuẩn đo lường với các chuẩn quốc gia hoặc chuẩn quốc tế được thừa nhận;
\r\n\r\n7.2.3 Chiếu xạ liều kế tại\r\nmột thiết bị chiếu xạ sản xuất hoặc nghiên cứu cùng với các liều kế đối chứng hoặc\r\nliều kế truyền chuẩn và có liên kết chuẩn đo lường với các chuẩn quốc gia hoặc\r\nchuẩn quốc tế được thừa nhận.
\r\n\r\n7.3 Hiệu chuẩn và xác\r\nnhận hiệu năng của dụng cụ đo
\r\n\r\nViệc hiệu chuẩn và\r\nviệc xác nhận hiệu năng của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM\r\nGuide 51261 và/hoặc sổ tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể.
\r\n\r\n7.4 Thiết bị chiếu xạ\r\ngamma hoặc chùm điện tử được sử dụng có thể là thiết bị hiệu chuẩn được công\r\nnhận, thiết bị này có thể cung cấp một suất liều hấp thụ được đo bằng liều kế\r\nchuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn, hoặc có thể sử dụng một thiết bị chiếu\r\nxạ sản xuất để hiệu chuẩn. Nếu sử dụng thiết bị chiếu xạ sản xuất, thì liều hấp\r\nthụ trong các liều kế hiệu chuẩn cần được xác định bằng cách chiếu xạ đồng thời\r\nliều kế hiệu chuẩn với các liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn trong cùng\r\nđiều kiện, đảm bảo rằng liều kế hiệu chuẩn và liều kế chuẩn chính hoặc liều kế\r\ntruyền chuẩn đều nhận được cùng một giá trị liều, trong cùng một môi trường.
\r\n\r\n7.4.1 Độ nhạy bức xạ của các\r\nliều kế PMMA có thể bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khắc nghiệt của môi trường\r\nhoặc của các mùa vụ, chẳng hạn như suất liều hấp thụ và nhiệt độ trong một số\r\nthiết bị chiếu xạ sản xuất. Trong những trường hợp cụ thể, việc thực hiện hiệu\r\nchuẩn liều kế tại các suất liều xác định và nhiệt độ xác định có thể làm tăng\r\nđộ không đảm bảo đo đến mức không chấp nhận được.
\r\n\r\nNếu trước khi thực\r\nhiện phép đo, những khuyến cáo của nhà sản xuất, hoặc các tài liệu khoa học chỉ\r\nra các điều kiện môi trường mà các liều kế phải chịu trong các thiết bị chiếu\r\nxạ sản xuất là làm tăng đáng kể các độ không đảm bảo, thì các liều kế PMMA nên\r\nđược hiệu chuẩn trong môi trường có các điều kiện này. Phương pháp hiệu chuẩn\r\nnày có thể được thực hiện bằng việc sử dụng một máy chiếu xạ sản xuất, dưới các\r\nđiều kiện đã được thiết lập, sử dụng các liều kế chuẩn chính hoặc liều kế\r\ntruyền chuẩn để xác định liều hiệu chuẩn đã đưa ra (xem 7.2.3).
\r\n\r\n7.5 Liều hấp thụ phải\r\nđược quy định theo liều hấp thụ trong nước, hoặc trong các vật liệu cụ thể khác\r\nthích hợp cho các ứng dụng nhất định.
\r\n\r\n7.6 Hiệu chuẩn liều\r\nkế cần tuân theo các điều kiện sau:
\r\n\r\n7.6.1 Đảm bảo các liều kế\r\nvẫn còn trong thời hạn sử dụng theo công bố của nhà sản xuất.
\r\n\r\n7.6.2 Chọn một vị trí xác định\r\nvà có thể tái lập để đặt các liều kế trong quá trình chiếu xạ trong trường bức xạ\r\nhiệu chuẩn. Trong trường hợp hiệu chuẩn một suất liều xác định, thì lựa chon một\r\nvị trí trong trường hiệu chuẩn mà ở đó sự sai khác về suất liều hấp thụ nằm\r\ntrong phần thể tích mà liều kế chiếm chỗ với sai số cho phép + 1 %, tức\r\nlà trong khoảng 2 %. Đối với việc hiệu chuẩn các suất liều hấp thụ khác trong một\r\nmáy chiếu xạ sản xuất, thì sử dụng một vị trí trong sản phẩm, hoặc trong sản\r\nphẩm tương tự, ở đó sự khác biệt về suất liều hấp thụ được chỉ định trong quá\r\ntrình chiếu xạ sản xuất đã được chứng minh một giới hạn có thể chấp nhận được,\r\nví dụ + 1 %, tức là trong khoảng 2 %.
\r\n\r\n7.6.3 Nếu sử dụng một\r\nthiết bị hiệu chuẩn, thì suất liều hấp thụ cần được liên kết chuẩn đo lường\r\nquốc gia hoặc quốc tế. Nhiệt độ của liều kế trong và sau quá trình chiếu xạ và\r\nsuất liều hấp thụ xác định được sử dụng cần được đưa về gần nhất có thể với\r\nnhiệt độ chiếu xạ trung bình, nhiệt độ/thời gian trung bình sau chiếu xạ và các\r\nđiều kiện về suất liều hấp thụ trung bình trong thực tế xảy ra đối với thiết bị\r\nchiếu xạ sản xuất liên quan.
\r\n\r\n7.6.4 Với bất cứ điều kiện\r\nchiếu xạ nào được áp dụng, các liều kế cần được bọc bởi vật liệu PMMA thích hợp\r\nhoặc các vật liệu tương đương để đảm bảo các điều kiện cân bằng điện tử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Một ví dụ\r\nvề chiếu xạ gamma sử dụng nguồn cobalt-60, sử dụng 3 mm PMMA đến 5 mm PMMA\r\n(hoặc vật liệu polyme tương đương, như polystyren rắn) để bọc tất cả các mặt\r\ncủa liều kế để đảm bảo các điều kiện cân bằng điện tử. Trong trường hợp hiệu\r\nchuẩn ở máy chiếu xạ sản xuất, thì các vật liệu này nên ở dạng khối với độ dày\r\nthành tối thiểu là 3 mm và có chứa một hoặc nhiều lỗ hổng để đặt các liều kế\r\nnhằm đảm bảo rằng các liều kế PMMA và liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền\r\nchuẩn nhận được cùng một giá trị liều hấp thụ.
\r\n\r\n7.7 Hiệu chuẩn từng liều\r\nkế lưu trữ hoặc từng mẻ liều kế trước khi sử dụng để đo liều thông thường. Nếu\r\nliều kế dự trữ mới từ cùng một mẻ được lấy để sử dụng, thì có thể không cần\r\nthiết phải hiệu chuẩn lại. Tuy nhiên, trong trường hợp này, phải áp dụng một\r\nthủ tục kiểm tra để chứng minh liều kế dự trữ mới đó đã được hiệu chuẩn (xem\r\nchú thích 4).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4 Để kiểm\r\ntra rằng việc hiệu chuẩn đang còn hiệu lực, chiếu xạ một bộ liều kế tại các mức\r\nliều được chọn nằm trong toàn bộ dải liều làm việc của liều kế. Yêu cầu tối\r\nthiểu là chiếu xạ các liều kế tại các giới hạn dưới hoặc giới hạn trên và tại các\r\nmức liều nằm giữa dải liều làm việc này. Nếu các giá trị thu được trùng với đường\r\nchuẩn thì tiến hành đánh giá hiệu chuẩn (một vài sai lệch nhỏ không có ý nghĩa\r\nthống kê).
\r\n\r\n7.7.1 Sử dụng một nhóm gồm\r\nít nhất bốn liều kế cho mỗi điểm liều hấp thụ (xem hướng dẫn xác định cỡ mẫu\r\ntrong ISO/ASTM Guide 51261).
\r\n\r\n7.7.2 Số lượng liều kế\r\nPMMA trong nhóm và số nhóm được yêu cầu để xác định đường chuẩn của hệ đo liều\r\nphụ thuộc vào dải liều làm việc của liều kế. Sử dụng ít nhất năm bộ liều kế cho\r\nmột khoảng liều theo thang 10, hoặc ít nhất bốn nhóm cho một khoảng liều làm\r\nviệc nhỏ hơn thang 10. Ví dụ, một dải liều sử dụng từ 0,2 kGy đến 45 kGy sẽ yêu\r\ncầu ít nhất 12 liều kế để hiệu chuẩn. Các giá trị liều này có thể được phân bố\r\ntheo số học đối với một dải liều ngắn, hoặc phân bố theo hình học đối với một\r\ndải liều rộng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5 Để xác định\r\nsố bộ liều kế tối thiểu được áp dụng theo phân bố toán học, chia giá trị liều\r\ncực đại trong dải liều làm việc của liều kế (Dmax) cho giá trị liều\r\ncực tiểu trong dải liều làm việc của liều kế (Dmin), sau đó tính\r\nlogarit cơ số 10 của tỉ số này:
\r\n\r\nQ\r\n= log (Dmax / Dmin) (3)
\r\n\r\nNếu Q nhỏ hơn 1, thì\r\nsử dụng tối thiểu bốn mức liều. Nếu Q lớn hơn 1, thì lấy 5 x Q và làm tròn giá\r\ntrị này đến số nguyên gần nhất. Giá trị này đại diện cho số bộ liều kế tối đa\r\ncần sử dụng để hiệu chuẩn hệ đo liều.
\r\n\r\n7.7.3 Xác định độ hấp thụ\r\nriêng của các liều kế (xem điều 8).
\r\n\r\n7.7.4 Tính và ghi lại độ hấp\r\nthụ riêng trung bình, và độ lệch chuẩn của mẫu (Sn-1)\r\nđối với từng nhóm bốn liều kế (hoặc nhiều hơn) cho mỗi giá trị liều hiệu chuẩn.
Chú thích 6 Độ lệch\r\nchuẩn của mẫu, Sn-1, được tính từ tập hợp dữ liệu mẫu của n\r\ngiá trị như sau:
\r\n\r\nSn-1\r\n= (4)
trong đó
\r\n\r\nki là giá\r\ntrị của k thứ i.
\r\n\r\n7.7.5 Đối với những phép\r\nhiệu chuẩn thực hiện tại một máy chiếu xạ sản xuất, thì cần lưu hồ sơ về loại,\r\nnhà cung cấp, số mẻ, ngày sản xuất và tất cả các thông tin có liên quan đối với\r\ncác liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn được sử dụng. Lưu hồ sơ mã số\r\nvà chi tiết các phép đo thực nghiệm sử dụng, các hệ số hiệu chỉnh (nếu có) và\r\nliều chuẩn chính hoặc truyền chuẩn được đo theo độ hấp thụ riêng của liều kế\r\nPMMA tương ứng.
\r\n\r\n7.7.6 Vẽ đồ thị độ hấp thụ\r\ntheo liều hấp thụ, hoặc sử dụng một mã máy tính thích hợp, hoặc cả hai, để biểu\r\ndiễn mối quan hệ này theo dạng toán học. Chọn một hàm phân tích (ví dụ, hàm\r\ntuyến tính, hàm đa thức hoặc hàm mũ) thích hợp nhất với các dữ liệu đo được.\r\nXem ISO/ASTM Guide 51261.
\r\n\r\n7.7.7 Kiểm tra đường chuẩn\r\nhoặc hàm đặc trưng độ nhạy thu được đối với việc chọn dạng hàm phân tích (Xem\r\nISO/ASTM Guide 51707).
\r\n\r\n7.7.8 Lặp lại quy trình\r\nhiệu chuẩn này nếu bất kỳ giá trị nào (hoặc nhiều giá trị) lệch đáng kể khỏi đường\r\ncong được xác định và nếu loại bỏ giá trị này thì số liệu sẽ không xác định\r\nđược đường cong thích hợp (Xem ISO/ASTM Guide 51707 và ISO/ASTM Guide 51261).
\r\n\r\nChú thích Xem ASTM\r\nE178 về hướng dẫn để giải quyết vấn đề kể trên.
\r\n\r\n7.7.9 Lặp lại quy trình\r\nhiệu chuẩn định kỳ không quá 12 tháng.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Quy trình bảo\r\nquản và kiểm tra liều kế
\r\n\r\n8.1.1 Bảo quản liều kế\r\ntheo khuyến cáo của nhà sản xuất.
\r\n\r\n8.1.2 Đối với từng liều kế\r\nlưu trữ hay mẻ liều kế, người sử dụng cần kiểm tra một mẫu đại diện, ví dụ kiểm\r\ntra chứng chỉ của nhà sản xuất, tính nguyên vẹn của bao gói liều kế, dải độ dày\r\nvà độ hấp thụ của mẫu đó trước chiếu xạ trong giới hạn qui định.
\r\n\r\n8.1.3 Ngay trước khi sử\r\ndụng, phải kiểm tra các túi đựng liều kế tránh những liều kế bị sai hỏng; ví dụ\r\ncác mối hàn của bao gói liều kế. Loại bỏ các liều kế có những sai hỏng không chấp\r\nnhận được mà có thể làm tăng sai lệch khi đọc kết quả.
\r\n\r\n8.2 Quy trình chiếu\r\nxạ liều kế
\r\n\r\n8.2.1 Đánh dấu các liều kế\r\nđược bao gói để có thể nhận biết một cách dễ dàng.
\r\n\r\n8.2.2 Đối với việc hiệu\r\nchuẩn liều kế, áp dụng quy trình thích hợp như mô tả chi tiết trong điều 7.
\r\n\r\n8.2.3 Đối với việc kiểm\r\nsoát quá trình chiếu xạ công nghiệp, đặt các liều kế đã được bao gói tại các vị\r\ntrí thích hợp [xem TCVN 7248:2008 (ISO/ASTM 51204:2004)].
\r\n\r\nChú thích 8 Để diễn\r\ngiải liều hấp thụ, các liều kế có thể được chiếu xạ cùng các sản phẩm được xử\r\nlý bằng bức xạ, trong môi trường có các thành phần tương tự hoặc cùng các sản phẩm\r\ntương tự. Trong mỗi trường hợp, môi trường phải có các kích thước phù hợp sao cho\r\ngần đạt được các điều kiện cân bằng điện tử. Tuy nhiên, các điều kiện cân bằng điện\r\ntử như thế có thể không đạt được khi đặt các liều kế cùng với sản phẩm trong\r\ncác điều kiện chiếu xạ thực tế. Đặc biệt gần với mặt phân cách của các vật liệu\r\nkhác nhau. Việc chiếu xạ dưới các điều kiện không cân bằng điện tử, chẳng hạn\r\ntrên bề mặt của thùng sản phẩm thường được áp dụng để kiểm soát liều hấp thụ\r\nđược chỉ định đối với sản phẩm đó và nó có thể có quan hệ với liều hấp thụ bên\r\ntrong thùng sản phẩm bởi các hệ số hiệu chỉnh dưới các điều kiện xác định. Chi\r\ntiết hơn về vấn đề này, xem ISO/ASTM Guide 51261 và TCVN 7248:2008 (ISO/ASTM\r\n51204:2004).
\r\n\r\n8.3 Quy trình phân\r\ntích sau chiếu xạ
\r\n\r\n8.3.1 Giữ các miếng PMMA\r\ntrong các bao bì được hàn kín cho đến khi đọc kết quả.
\r\n\r\n8.3.2 Kiểm tra những hư\r\nhỏng của mỗi bao gói liều kế, ví dụ bao gói liều kế bị rách. Ghi chép lại những\r\như hỏng của liều kế.
\r\n\r\n8.3.3 Mở bao gói cẩn thận\r\nvà nhẹ nhàng lấy mảnh PMMA ra.
\r\n\r\n8.3.4 Kiểm tra những sai\r\nhỏng của mỗi liều kế PMMA, như các vết xước. Ghi chép lại những sai hỏng của liều\r\nkế.
\r\n\r\n8.3.5 Trước khi phân tích\r\ncần làm sạch các liều kế PMMA, nếu cần. Có thể dùng các khăn giấy ướt cùng với\r\ncác dung môi thích hợp như etanol hoặc propanol.
\r\n\r\n8.3.6 Đặt liều kế PMMA vào\r\ngiá đỡ dụng cụ đo sao cho nó đứng thẳng và vuông góc với chùm ánh sáng phân\r\ntích.
\r\n\r\n8.3.7 Xác định độ hấp thụ\r\ntại bước sóng phân tích đã chọn (xem bảng A.1).
\r\n\r\n8.3.8 Đo độ dày của liều\r\nkế PMMA tại vùng mà chùm ánh sáng phân tích đi qua (xem 3.1.15).
\r\n\r\n8.3.9 Tính độ hấp thụ\r\nriêng (xem 3.1.15).
\r\n\r\n9 Đặc tính của mỗi mẻ\r\nliều kế
\r\n\r\n9.1 Độ tái lập của độ\r\nhấp thụ riêng
\r\n\r\n9.1.1 Xác định độ tái lập\r\ncủa độ hấp thụ riêng đối với mỗi mẻ liều kế bằng việc phân tích bộ liều kế được\r\nchiếu xạ trong quá trình hiệu chuẩn tại mỗi giá trị liều hấp thụ (xem 7.7.2).
\r\n\r\n9.1.2 Sử dụng độ lệch\r\nchuẩn của mẫu, Sn-1 được xác định trong quá trình hiệu chuẩn (xem\r\n7.7.4) để tính hệ số dao động (CV) đối với mỗi giá trị liều hấp thụ như sau:
\r\n\r\nCV\r\n= x 100 (5)
9.1.3 Ghi chép lại các hệ\r\nsố dao động và lưu ý những thay đổi bất thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nhìn chung,\r\nnếu giá trị của hệ số dao động lớn hơn 2 % thì nên xác định CV với cỡ mẫu lớn\r\nhơn hoặc thay thế liều kế dự trữ. Việc đánh giá dữ liệu, bao gồm cả đánh giá CV\r\nđược đưa ra trong ISO/ASSTM 51707.
\r\n\r\n9.2 Các đặc tính sau\r\nchiếu xạ
\r\n\r\n9.2.1 Dưới các điều kiện\r\nxác định, các loại liều kế có thể không tạo màu hoàn toàn ngay sau khi chiếu\r\nxạ, hoặc màu được tạo ra có thể thay đổi theo thời gian và những thay đổi này\r\ntăng cùng với quá trình tăng nhiệt độ. Để xác định các hiệu ứng này đối với ứng\r\ndụng tương ứng, cần áp dụng các thủ tục sau: phải biết được đặc tính sau chiếu\r\nxạ của mỗi mẻ liều kế bằng việc xác định các độ hấp thụ riêng tại bước sóng\r\nphân tích tại các khoảng thời gian khác nhau sau chiếu xạ ở nhiệt độ đó. Chọn lần\r\nđo bao gồm lần đo sau chiếu xạ dưới các điều kiện vận hành thông thường. Bảo\r\nquản các liều kế trong các bao bì được hàn kín cho đến khi thực hiện phép đo;\r\nđiều này có nghĩa là mở từng liều kế một và đọc kết quả, tuyệt đối không đọc\r\nlại liều kế đã được mở và được đọc kết quả trước đó.
\r\n\r\n9.2.2 Ghi chép lại bất kỳ\r\nthay đổi nào của liều kế sau chiếu xạ.
\r\n\r\n9.2.3 Nếu độ hấp thụ được\r\nđo trong 9.2.1 sau khoảng thời gian dài bảo quản sau chiếu xạ có khác nhau, thì\r\nphải áp dụng các yếu tố hiệu chỉnh đối với sự biến động phụ thuộc vào thời\r\ngian.
\r\n\r\n9.2.4 Đối với việc đặt các\r\nđiều kiện chiếu xạ đã chỉ ra, thì quy trình này yêu cầu cần được thực hiện một\r\nlần đối với bộ liều kế đã đề cập.
\r\n\r\n9.3 Các yếu tố khác
\r\n\r\n9.3.1 Trong quá trình xác\r\nđịnh đặc tính, hiệu chuẩn và sử dụng hệ liều kế, cần phải tính đến các ảnh\r\nhưởng (nếu có) của nhiệt độ, độ ẩm, suất liều hấp thụ, phổ năng lượng của bức xạ\r\nvà bức xạ tử ngoại lên độ nhạy của liều kế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 10 Các\r\nthông tin liên quan đến mức độ ảnh hưởng lên các phép đo liều có thể tìm thấy\r\ntrong các nguồn tài liệu khoa học (tài liệu tham khảo 1-25) 5), từ các\r\nnhà sản xuất liều kế, các nhà phân phối và từ các tổ chức thử nghiệm chất\r\nlượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Xác định số lượng\r\nliều kế yêu cầu sử dụng cho một phép đo liều hấp thụ dựa trên độ không đảm bảo\r\nđo liều chấp nhận được cho ứng dụng đã chỉ ra. Độ chính xác tổng cộng có thể\r\nđược cải thiện bằng việc lặp lại các phép đo. Xem hướng dẫn về việc xác định số\r\nlượng liều kế được yêu cầu trong ASTM Practice E 668.
\r\n\r\n10.2 Các quy trình tiếp\r\ntheo thực hiện theo 8.2 đến 8.3.9.
\r\n\r\n10.3 Đánh giá liều hấp\r\nthụ từ các giá trị và từ đường chuẩn hoặc hàm\r\nđặc trưng độ nhạy của hệ đo liều.
11\r\nYêu cầu về hồ sơ tài liệu
\r\n\r\n11.1 Lưu hồ sơ nhận diện\r\nvề nhà sản xuất, loại và mẻ liều kế.
\r\n\r\n11.2 Lưu hồ sơ hoặc viện\r\ndẫn ngày hiệu chuẩn, nguồn hiệu chuẩn và các dụng cụ có liên quan được sử dụng\r\nđể hiệu chuẩn hệ đo liều.
\r\n\r\n11.3 Lưu hồ sơ các điều kiện\r\nbất thường của môi trường trong quá trình chiếu xạ, ví dụ những bất thường của nhiệt\r\nđộ.
\r\n\r\n11.4 Lưu hồ sơ tất các\r\ncác chi tiết có liên quan, chẳng hạn như ngày chiếu xạ, độ hấp thụ, dữ liệu về độ\r\nhấp thụ và độ dày của liều kế, nhận dạng liều kế chuẩn và vị trí chiếu xạ,\r\nnhững ngày phân tích liều kế được chiếu xạ, các thiết bị được sử dụng, giá trị\r\nliều hấp thụ xác định được và các thành phần không đảm bảo của chúng.
\r\n\r\n11.5 Lưu các kết quả theo\r\nđúng các yêu cầu của đơn vị như kế hoạch lưu trữ các hồ sơ.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1 Phép đo liều cần\r\nphải kèm theo độ không đảm bảo đo mới có giá trị.
\r\n\r\n12.2 Thành phần độ không\r\nđảm bảo sẽ được phân thành hai loại sau đây:
\r\n\r\n12.2.1 Loại A - Được đánh\r\ngiá bằng phương pháp thống kê, hoặc
\r\n\r\n12.2.2 Loại B - Được đánh\r\ngiá bằng phương pháp khác.
\r\n\r\n12.3 Các cách khác về\r\nphân loại độ không đảm bảo đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo\r\nvề độ không đảm bảo. Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu\r\nnhiên và sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại sai số\r\nkhác nhau.
\r\n\r\n12.4 Nếu thực hiện đánh\r\ngiá độ không đảm bảo đo theo tiêu chuẩn này, việc đánh giá độ không đảm bảo mở rộng\r\ncủa liều hấp thụ được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 6 % với hệ số\r\nphủ k = 2 (tương ứng với độ tin cậy khoảng 95 % đối với phân bố chuẩn).
\r\n\r\nChú thích 11 Nhận\r\nbiết độ không đảm bảo loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm\r\nbảo xuất bản năm 1993 bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng\r\ndẫn về biểu thức độ không đảm bảo trong phép đo (23). Mục đích dùng loại đặc\r\ntrưng này là để tăng cường sự hiểu biết về độ không đảm bảo được xây dựng như\r\nthế nào và cung cấp cơ sở để so sánh quốc tế về kết quả đo.
\r\n\r\nChú thích 12 ISO/ASTM\r\nGuide 51707 xác định các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép đo thực\r\nhiện trong thiết bị xử lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ không đảm\r\nbảo đo của phép đo liều hấp thụ sử dụng hệ đo liều. Tài liệu này đưa ra và bàn\r\nluận các khái niệm cơ bản về phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định lượng, giá\r\ntrị "đúng", sai số và độ không đảm bảo đo. Thành phần của độ không đảm\r\nbảo đo được xem xét và đưa ra phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu này cũng đưa\r\nra các phương pháp tính độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo\r\nđo mở rộng (tổng thể).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Thông tin về các\r\nliều kế polymetylmetacrylat (PMMA)
\r\n\r\nA.1.1 Thông tin này chỉ\r\nmang mục đích như là một hướng dẫn khi các nguồn liều kế có sẵn và phương pháp\r\nsử dụng chúng có thể có thay đổi.
\r\n\r\nA.1.2 Danh sách chung các\r\nliều kế polymetylmetacrylat có sẵn được nêu trong Bảng A.1.1.
\r\n\r\nA.1.3 Chú ý các dải liều\r\nhấp thụ là các dải liều được khuyến cáo. Trong một số trường hợp nó có thể nằm\r\nngoài giới hạn liều trên hoặc giới hạn liều dưới và có thể làm mất đi độ chính\r\nxác của phép đo liều.
\r\n\r\nA.1.4 Danh sách một số nhà\r\ncung cấp liều kế được nêu trong Bảng A.2.
\r\n\r\nA.1.5 Độ nhạy bức xạ của một\r\nsố loại liều kế PMMA được biết phụ thuộc vào hàm lượng nước, vì vậy các liều kế\r\nnày được cung cấp ở dạng trong các bao gói được hàn kín và tránh được ánh sáng.\r\nCác bao gói này bảo vệ các liều kế, đảm bảo ổn định hàm lượng nước và tránh các\r\nliều kế bị chiếu ánh sáng trước khi thực hiện phép đo độ hấp thụ.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Các đặc tính cơ bản của các liều kế polymetylmetacrylat sẵn có
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n liều kế \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dày danh nghĩa mm \r\n | \r\n \r\n Bước\r\n sóng phân tích \r\nnm \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n liều hấp thụ \r\nkGy \r\n | \r\n
\r\n Red\r\n 4034 \r\nAmber\r\n 3042 \r\nRadix\r\n RN15 \r\nGammachrome-\r\n YR \r\nGammex \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n603,651 \r\n315 \r\n530 \r\n650 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n đến 50 \r\n1\r\n đến 30 \r\n5\r\n đến 50 \r\n0,1\r\n đến 3 \r\n5\r\n đến 50 \r\n | \r\n
Bảng\r\nA.2 - Một số nhà cung cấp các liều kế polymetylmetacrylat (PMMA)
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n liều kế \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n chỉ \r\n | \r\n
\r\n Red\r\n 4034 \r\nAmber\r\n 3042 \r\nRadix\r\n RN15 \r\nGammex \r\n | \r\n \r\n Công\r\n ty THHH Harwell Dosimeters, 540 Becquerel Ave., Harwell \r\nDIDCOT\r\n Oxfordshire, OX11 ORA, Anh \r\nCông\r\n ty TNHH công nghệ bức xạ Co., 168 Ooyegi Takasaki, Gunma \r\n370,\r\n Nhật \r\nStralskyddstjanst\r\n AB, S-37200 Ronneby, Thụy Điển \r\n | \r\n
A.1. 6 Thông tin về các\r\nhiệu ứng của môi trường và các hiệu ứng sau chiếu xạ và sự ảnh hưởng của chúng lên\r\nđộ chính xác của phép đo liều có thể có được từ các nhà cung cấp liều kế.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Chu, R. D. H.,\r\nand Antoniades, M. T., "Use of Ceric Sulphate and Persetex Dosimeters for\r\nCalibration of Irradiation Facilities." IAEA Report SM192/14. International\r\nAtomic Energy Agency Publication. Vienna. 1975.
\r\n\r\n[2] Miller, A.,\r\nBjergbakke. E., and McLaughlin, W. L., "Some Limitations in the Use of\r\nPlastic and Dyed Plastic Dosimeters." International Journal of Applied Radiation\r\nand Isotopes. Vol 26. 1975. pp. 611-620.
\r\n\r\n[3] Olejnik, T. A., "Red\r\n4034 'Perspex' Dosimeters in Industrial Radiation Sterilization Process Control."\r\nRadiation Physics and Chemistry. Vol 14. 1979. pp.431-447
\r\n\r\n[4] Barrett, J. H.,\r\n"Dosimetry with Dyed and Undyed Acrylic Plastic." International\r\nJournal of Applied Radiation and Isotopes, Vol 33. 1982. pp. 1177-1187.
\r\n\r\n[5] Whittaker, B. Walls.\r\nM. F., Mellor, S., and Heneghan. M., "Some Parameters Affecting the Radiation\r\nResponse and Post-Irradiation Stability of Red 4034 'Perspex' Dosimeters."\r\nProceedings of the International Symposium. "High-Dose\r\nDosimetry," IAEA Publication STI/PUB/671. Vienna. 1984.
\r\n\r\n[6] Levine, H., McLaughlin,\r\nW. L., and Miller, A., "Temperature and Humidily Effects on the Gamma-Ray Response\r\nand Stabilily of Plastics and Dyed-Plastic Dosimeters." Radiation\r\nPhysics and Chemistry. Vol 14. 1979, pp. 551-574.
\r\n\r\n[7] Al-Sheikhly, M.,\r\nChappas, W. J., McLaughlin, W. L., and Humphreys. J. C., "Effects of\r\nabsorbed Dose-rate, Irradiation Temperature, and Post Irradiation TemperaUire\r\non the Gamma Ray Response of Red Perspex Dosimeters." Proceedings of an\r\nInternational Symposium. "High Dose Dosimetry for Radiation\r\nProcessing." IAEA Publication STl/PUB/ 846. International Atomic Energy Agency.\r\nVienna. 1991.
\r\n\r\n[8] Mclaughlin, W,\r\nL., Boyd, A. W., Chadwick, K. H., McDonald, J. C and Miller, A.,\r\n"Dosimetry for Radiation Processing." (Textbook). Taylor and Francis\r\n(publishers). London. New York. Philadelphia. 1989.
\r\n\r\n[9] Glover, K. M.,\r\nPlesicd, M. E., Watts, M. F., and Whittaker, B., "A Study of Some\r\nParameters Relevant to the Response of Harwell PMMA Dosimeters to Gamma and Electron\r\nIrradiation." Radiation Physics and Chemistry. Vol 42. 1993. pp.\r\n739-742.
\r\n\r\n[10] Sohrabpour, M.,\r\nKazemi, A. A., Mousavi, H., and Solati, K. "Temperature Response of a\r\nNumber of Plastic Dosimeters for Radiation Processings" Radiation\r\nPhysics and Chemistry. Vol 41 1993. pp. 783-787
\r\n\r\n[11] Miller, A., and Chadwick,\r\nK. H., "Dosimetry for the Approval of Food Irradiation Processes." Radiation\r\nPhysics and Chemistry. Vol 34. 1989. pp. 999-1004
\r\n\r\n[12] "Absorbed\r\nDose Determination in Photon and Electron Beams." IAEA, Technical Report\r\nSeries. No. 277. Vienna. 1987.
\r\n\r\n[13] Whittaker, B.,\r\n"Uncertainties in Absorbed Dose as Measured Using PMMA Dosimeters." Radiation\r\nPhysics and Chemistry, Vol 42.1993, pp. 841-844.
\r\n\r\n[14] Whittaker, R.\r\n"Recent Developments in Poly(Methyl Methacrylate)/ Dye Systems for\r\nDosimetry Purposes." Proceedings of the International Symposium.\r\n"Radiation Dose and Dose Distribution Measurements in the Megarad\r\nRange." National Physical Laboratory, United Kingdom. 1970.
\r\n\r\n[15] Barrett, J. H.,\r\nGlover. K. M, McLaughlin, W. L. Shaipe, P. H. G., Watts, M. F., and Whittaker. B.,\r\n"A High- Dose Imercompanson Study Involving Red 4034 'Perspex' and Radiochromic\r\nDye Film," UKAEA. Harwell Report AERE-R13159. 1988. Radiation Physics\r\nand Chemistry. Vol 36. 1990. pp. 505-507.
\r\n\r\n[16] Kojima, T.,\r\nHaneda, N., Miiomo. S., Tachihana, H., and Tanaka, R., "The Gamma-Ray\r\nResponse of Clear Polymethylmethacrylate Dosimeter. Radix RN15." Journal\r\nof Applied Radiation and Isotopes. Vol 43. No 10. 1992. p. 1197.
\r\n\r\n[17] Chadwick, K. H.,\r\n"The Effect of Light Exposure on the Optical Density of Irradiated Clear Polymethylmethacrylate."\r\nPhysics in Medicine and Biology, Vol 17. 1972. pp. 88-93.
\r\n\r\n[18] Chadwick, K. H.,\r\n"The Effect of Humidity on the Response of HX 'Perspex' Dosimeters."\r\nIAEA Report TECDOX-321, 1984.
\r\n\r\n[19] Whittaker, B., "A\r\nNew PMMA Dosimeter for Low Doses and Low Temperatures." Radiation\r\nPhysics and Chemistry, Vol 35. 1990. pp. 699-702.
\r\n\r\n[20] Miller, A.,\r\n"Dosimetry for Radiation Processing." Proceedings of an Internationa!\r\nSymposium on Radiation Chemistry and Processing. Czechoslovakia. Radiation\r\nPhysics and Chemistry. Vol 28. 1986. pp. 521-529.
\r\n\r\n[21] Chadwick, K. H.,\r\n"Radiation Measurements and Quality Control." Radiaium Physics and\r\nChemistry. Vol 14. 1979. pp. 203-212.
\r\n\r\n[22] Ellis, S. C.,\r\nBarrett, J. H., and Morris. W. T., "Radiation Standards and Dosimetry for\r\nRadiation Processing." Proceedings of the International Conference.\r\n"Radiation Processing for Plastics and Rubber." Cambridge. UK. 1984.
\r\n\r\n[23] "Guide to\r\nExpression of Uncertainly, in Measurement" International Organization for\r\nStandardization. 1993. ISBN 92-67-10188-9. Available from ISO Central\r\nSecretariat. Post Box 56. CH-1211 Geneva. Switzerland.
\r\n\r\n[24] Biramontn, S., Haneda.\r\nN., Tachibana. H. and Kojima. T,. "Effect of Low Irradiation Temperature\r\non the Gamma-Ray Response of Dyed and Un-dyed PMMA Dosimetes," Radiation\r\nPhysics and Chemistry. Vol 48. No. 1. 1996, pp. 105-109.
\r\n\r\n[25] Whittaker, B.,\r\nWats M. F., "The Influence of Dose Rate. Ambient Temperature and Time on\r\nthe Radiation Response of Pmma Dosimeters'' Radiation Physics and Chemistry.\r\nVol 60. 2001. pp. 101 -110.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Tiêu chuẩn thực hành\r\nnày nằm trong phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công nghệ và ứng dụng hạt\r\nnhân và thuộc trách nhiệm của Tiểu Ban E10.01 Đo liều quá trình bức xạ và cũng\r\nthuộc phạm vi thẩm quyền của ISO/TC 85/WG 3.
\r\n\r\nẤn bản hiện hành được thông qua vào\r\nngày 4 tháng 6 năm 2002, được xuất bản ngày 15 tháng 12 năm 2002, nguyên bản là\r\nASTM E 1276-88. ASTM E 1276-96 được ISO thông qua vào năm 1998 với số hiệu tiêu\r\nchuẩn là ISO 15558:1998. Tiêu chuẩn ISO/ASTM 51276:2002 hiện hành là bản soát\r\nxét chính và thay thế ISO 15558.
\r\n\r\n2)\r\nSổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 12.02
\r\n\r\n3)\r\nSổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 03.06
\r\n\r\n4)\r\nỦy ban quốc tế về các phép đo và các đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont\r\nAve., Bethesda, MD 20814, Mỹ.
\r\n\r\n5)\r\nSố in đậm trong dấu ngoặc đơn viện dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Tiêu\r\nchuẩn này
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7911:2008 (ISO/ASTM 51276:2002) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều polymetylmetacrylat đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7911:2008 (ISO/ASTM 51276:2002) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều polymetylmetacrylat
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7911:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |