TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO\r\nLIỀU MÀNG MỎNG NHUỘM MÀU TRONG XỬ LÝ BẰNG BỨC XẠ
\r\n\r\nStandard\r\nPractice for Use of a Radiochromic Film Dosimetry System
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7910:2008 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO/ASTM 51275:2004; TCVN 7910:2008 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU\r\nCHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU MÀNG MỎNG NHUỘM MÀU TRONG XỬ LÝ BẰNG BỨC XẠ 1
\r\n\r\nStandard\r\nPractice for Use of a Radiochromic Film Dosimetry System
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này bao gồm\r\ncác qui trình xử lý, thử nghiệm và sử dụng hệ đo liều màng mỏng nhuộm màu để đo\r\nliều hấp thụ trong các vật liệu được chiếu xạ bởi bức xạ photon hoặc điện tử và\r\nđược quy theo liều hấp thụ trong nước.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các liều kế màng mỏng nhuộm màu có thể sử dụng trong một hoặc tất cả\r\ncác dải riêng cụ thể sau đây:
\r\n\r\n1.2.1 Dải liều hấp thụ từ\r\n1 Gy đến 100 kGy.
\r\n\r\n1.2.2 Suất liều hấp thụ từ\r\n1 x 10-2 Gy.s-1 đến 1 x 1013 Gy.s-1 [1 đến 4]2).
\r\n\r\n1.2.3 Dải năng lượng bức\r\nxạ đối với các photon và điện tử từ 0,1 MeV đến 50 MeV.
\r\n\r\n1.2.4 Dải nhiệt độ chiếu\r\nxạ từ -78 oC đến + 60 oC.
\r\n\r\n1.3 Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các màng mỏng nhuộm màu bức xạ ở các dạng khác nhau, bao gồm các mảnh màng\r\nnhỏ được sử dụng để đo một giá trị liều đơn lẻ, hay một dải màng được sử dụng để\r\nxác định phân bố liều theo một chiều không gian và dạng phim được sử dụng để\r\nxác định phân bố liều cho một mặt theo hai chiều không gian. Phân bố liều theo ba\r\nchiều không gian có thể đạt được bằng việc bố trí tương ứng những liều kế màng\r\nmỏng dạng phim đó.
\r\n\r\n1.4 Tiêu chuẩn này không\r\nđề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng\r\ntiêu chuẩn này là phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn\r\nvà sức khoẻ và xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định trước khi sử\r\ndụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi.
\r\n\r\n2.1 Tiêu chuẩn ASTM 3)
\r\n\r\nASTM E 170 Terminology\r\nRelating to Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các\r\nphép đo bức xạ và đo liều)
\r\n\r\nASTM E 668 Practice\r\nfor Application of Thermoluminescence-Dosimetry (TLD) Systems for Determining\r\nAbsorbed Dose in Radiation-Hardness Testing of Electronic Devices (Thực hành\r\nđối với việc ứng dụng các hệ đo liều nhiệt huỳnh quang (TLD) để xác định liều\r\nhấp thụ trong việc thử nghiệm khả năng chịu bức xạ của các thiết bị điện tử)
\r\n\r\n2.2 Tiêu chuẩn\r\nISO/ASTM
\r\n\r\nISO/ASTM 51261 Guide for\r\nSelection and Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng\r\ndẫn lựa chọn và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ) 4).
\r\n\r\nISO/ASTM 51400 Practice\r\nfor Characterization and Performance of a High-Dose Radiation Dosimetry\r\nCalibration Laboratory (Thực hành xác định các đặc tính và chất lượng vận hành của\r\nphòng thử nghiệm hiệu chuẩn liều cao trong phép đo liều bức xạ).
\r\n\r\nISO/ASTM 51707 Guide for\r\nEstimating Uncertainties in Dosimetry for Radiation Processing (Hướng dẫn đánh\r\ngiá sai số đối với các phép đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
\r\n\r\n2.3 Báo cáo của Cơ\r\nquan Quốc tế về các Đơn vị và các Phép đo liều bức xạ (ICRU)5)
\r\n\r\nICRU Report 14 -\r\nRadiation Dosimetry: X-Rays and Gamma Rays with Maximum Photon Energies Between\r\n0.6 MeV and 50 MeV (Báo cáo ICRU 14 Đo liều bức xạ: tia X và gamma với năng\r\nlượng photon tối đa từ 0,6 MeV đến 50 MeV)
\r\n\r\nICRU Report 17\r\nRadiation Dosimetry: X Rays Generated at Potentials of 5 to 150 kV (Báo cáo số\r\n17 của ICRU về đo liều bức xạ: Đối với tia X được sinh ra tại các hiệu điện thế\r\ntừ 5 kV đến 150 kV).
\r\n\r\nICRU Report 34 The\r\nDosimetry of Pulsed Radiation (Báo cáo ICRU 34 - Đo liều bức xạ xung).
\r\n\r\nICRU Report 35\r\nRadiation Dosimetry: Electron Beams with Energies Between 1 and 50 MeV (Báo cáo
\r\n\r\nICRU 35 - Đo liều bức\r\nxạ: Chùm tia điện tử có năng lượng từ 1 MeV đến 50 MeV).
\r\n\r\nICRU Report 60\r\nFundamental Quantities and Units for Ionizing Radiation (Báo cáo ICRU 60 về\r\nđịnh lượng cơ bản và các đơn vị bức xạ ion hoá).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nBước sóng phân tích (Analysis wavelength)
\r\n\r\nBước sóng được sử\r\ndụng trong thiết bị đo quang phổ để đo độ hấp thụ quang hoặc độ phản xạ.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nĐường hiệu chuẩn (Calibration curve)
\r\n\r\nBiểu diễn bằng đồ thị\r\nhàm đặc trưng độ nhạy của hệ đo liều.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nMẻ liều kế (Dosimeter batch)
\r\n\r\nSố liều kế được sản xuất\r\ntừ một lượng vật liệu nhất định có thành phần đồng nhất, được chế tạo trên một\r\ndây chuyền sản xuất được khống chế theo các điều kiện nhất định và có mã nhận\r\ndạng duy nhất.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nHệ đo liều (Dosimetry system)
\r\n\r\nHệ thiết bị được sử dụng\r\nđể xác định liều hấp thụ bức xạ, bao gồm các liều kế, các dụng cụ đo, các chuẩn\r\nso sánh có liên quan và các qui trình hướng dẫn sử dụng hệ đo liều.
\r\n\r\n3.1.5
\r\n\r\nKế hoạch đảm bảo chất\r\nlượng của phép đo\r\n(Measurement quality assurance plan)
\r\n\r\nKế hoạch được văn bản\r\nhoá đối với quá trình đo nhằm đảm bảo rằng độ không đảm bảo tổng thể của phép\r\nđo liều luôn đáp ứng các yêu cầu của ứng dụng cụ thể. Kế hoạch này yêu cầu liên\r\nkết với chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
\r\n\r\n3.1.6
\r\n\r\nSố gia của độ hấp thụ, DA [Net absorbance (DA)]
\r\n\r\nSự thay đổi độ hấp\r\nthụ quang đo được tại bước sóng đã chọn, xác định bởi sai số tuyệt đối giữa độ\r\nhấp thụ trước chiếu xạ, Ao và độ hấp thụ sau chiếu xạ, A, như sau:
\r\n\r\nDA = |A- Ao|\r\n(1)
\r\n\r\n3.1.6.1 Thảo luận (Discussion)
\r\n\r\nTrong thực tế, giá trị\r\ntrung bình của độ hấp thụ trước chiếu xạ có thể sử dụng để xác định số gia của độ\r\nhấp thụ.
\r\n\r\n3.1.7
\r\n\r\nLiều kế màng mỏng\r\nnhuộm màu\r\n(Radiochromic film-dosimeter)
\r\n\r\nLoại màng được chế\r\ntạo đặc biệt có chứa các thành phần làm thay đổi độ hấp thụ quang dưới tác dụng\r\ncủa bức xạ ion hoá. Sự thay đổi độ hấp thụ này liên quan đến liều hấp thụ trong\r\nnước.
\r\n\r\n3.1.8
\r\n\r\nHàm đặc trưng độ nhạy (Response function)
\r\n\r\nMối quan hệ toán học\r\ngiữa độ nhạy của liều kế và liều hấp thụ đối với hệ đo liều đã biết.
\r\n\r\n3.1.9
\r\n\r\nSố gia của độ hấp thụ\r\nriêng (Dk) [(Specific net\r\nabsorbance (D)]
\r\n\r\nSố gia của độ hấp\r\nthụ, DA, tại một bức sóng\r\nđã chọn chia cho độ dài quang học, d của vật liệu làm liều kế:
\r\n\r\nDk = DA / d(2)
\r\n\r\n3.2 Định nghĩa về các\r\nthuật ngữ khác dùng trong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo\r\nliều có thể tham khảo ở tài liệu ASTM E170. Định nghĩa trong E170 phù hợp với ICRU\r\n60, do đó, ICRU 60 có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Hệ đo liều màng mỏng\r\nnhuộm màu cung cấp một phương pháp xác định liều hấp thụ trong các vật liệu.\r\nDưới tác dụng của bức xạ ion hóa, các phản ứng hoá học xảy ra trong màng nhuộm\r\nmàu tạo ra hoặc làm tăng dải hấp thụ quang của màng, hoặc là cả hai quá trình\r\nnày. Độ hấp thụ được xác định trong phạm vi những dải hấp thụ bức xạ này sử dụng\r\nmột máy đo quang phổ hoặc máy đo quang (xem 5.1.2).
\r\n\r\n4.2 Trong ứng dụng của hệ\r\nđo liều cụ thể, liều hấp thụ thường được xác định bằng cách sử dụng đường chuẩn\r\nđược liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế.
\r\n\r\n4.3 Liều hấp thụ xác\r\nđịnh được thường được quy định về liều hấp thụ trong nước. Liều hấp thụ trong\r\ncác vật liệu khác có thể được xác định bằng việc áp dụng các hệ số chuyển đổi được\r\nđề cập trong ISO/ASTM Guide 51261.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Chi tiết\r\nhơn về các phương pháp đo liều khác nhau được ứng dụng cho các kiểu bức xạ và\r\ncác mức năng lượng đề cập trong tiêu chuẩn này, xem các báo cáo của ICRU số 14,\r\n17, 34 và 35.
\r\n\r\n4.4 Hệ đo liều bức xạ\r\nmàng mỏng nhuộm màu thường được ứng dụng trong các quá trình xử lý bằng bức xạ\r\nđối với các sản phẩm khác nhau, ví dụ như khử trùng các dụng cụ y tế và chế\r\nbiến thực phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Các thành phần\r\ncủa hệ đo liều
\r\n\r\nHệ đo liều màng mỏng nhuộm\r\nmàu dùng để xác định liều hấp thụ gồm có:
\r\n\r\n5.1.1 Liều kế màng\r\nmỏng nhuộm màu.
\r\n\r\n5.1.2 Máy đo quang\r\nphổ hoặc máy đo quang,\r\ncó tài liệu mô tả về dải bước sóng phân tích, độ chính xác của việc lựa chọn bước\r\nsóng, cách đo độ hấp thụ, độ rộng phổ và cách loại bỏ ánh sáng vãng lai. Các ví\r\ndụ về bước sóng thích hợp để phân tích cho các hệ đo liều riêng biệt được cung cấp\r\ntừ các nhà sản xuất và trong các tài liệu tham khảo [3-14, 15].
\r\n\r\n5.1.3 Giá đỡ liều kế, dùng để định vị tái\r\nlập liều kế vuông góc với chùm sáng phân tích.
\r\n\r\n5.1.4 Thước đo độ dày, có thể đo độ dày\r\ncủa màng với độ chính xác ±\r\n2 % (với độ tin cậy 95 %).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Tài liệu\r\ndo nhà sản xuất cung cấp về liều kế màng mỏng nhuộm màu đề cập đến độ dày màng\r\nvà những thay đổi của nó có thể thay cho việc đo trực tiếp độ dày. Thông tin\r\nnày có thể được người sử dụng đánh giá thông qua việc phân tích mẫu đại diện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Một số\r\nloại liều kế màng mỏng nhuộm màu chứa chất không được nhuộm màu. Không thể đo được\r\nđộ dày của những liều kế như vậy, thay vào đó cần sử dụng tài liệu của nhà sản xuất\r\nvề độ dày và/hoặc những thay đổi của lớp cảm ứng-bức xạ của màng.
\r\n\r\n5.1.5 Các vật liệu\r\nbao gói các liều kế màng mỏng nhộm màu, có thể sử dụng các túi nhỏ hoặc các phong bì\r\nbảo vệ các màng liều kế tránh được ánh sáng hoặc thay đổi độ ẩm.
\r\n\r\n6 Kiểm tra hiệu năng\r\ncủa các trang thiết bị
\r\n\r\n6.1 Các đặc trưng chất\r\nlượng của máy đo quang phổ hoặc máy đo quang cần được kiểm tra như quy định\r\ntrong 7.4 và ghi thành văn bản. Sử dụng các chuẩn đối chứng có liên kết đo\r\nlường chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
\r\n\r\n6.1.1 Khi sử dụng máy đo\r\nquang phổ, cần kiểm tra và ghi chép lại độ chính xác của thang đo bước sóng và\r\nthang đo độ hấp thụ tại (hoặc gần) bước sóng phân tích, định kỳ không quá một\r\ntháng trước khi sử dụng và phù hợp với quy định trong các qui trình nội bộ nơi\r\nsử dụng.
\r\n\r\n6.1.2 Khi sử dụng máy đo\r\nquang, cần kiểm tra và ghi chép lại độ chính xác của thang đo độ hấp thụ định\r\nkỳ không quá một tháng trong thời gian sử dụng và phù hợp với quy định trong\r\ncác qui trình nội bộ nơi sử dụng.
\r\n\r\n6.1.3 So sánh các thông tin\r\nthu được trong 6.1.1 hoặc 6.1.2 với đặc trưng kỹ thuật ban đầu của thiết bị để\r\nđảm bảo hiệu quả của thiết bị.
\r\n\r\n6.2 Kiểm tra thước đo độ\r\ndày trước khi sử dụng lần đầu và kiểm tra định kỳ để đảm bảo độ tái lập và\r\ntránh hiện tượng trôi điểm “0”. Kiểm tra và ghi chép lại việc hiệu chuẩn thước\r\nđo định kỳ không quá sáu tháng. Sử dụng các hệ thước đo có liên kết chuẩn đo\r\nlường quốc gia hoặc quốc tế cho mục đích này.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Trước khi sử dụng, hệ\r\nđo liều (bao gồm các mẻ liều kế cụ thể và các dụng cụ đo chuyên dụng) cần phải được\r\nhiệu chuẩn theo qui trình hướng dẫn sử dụng trong đó qui định chi tiết quá\r\ntrình hiệu chuẩn và yêu cầu đảm bảo chất lượng. Quy trình hiệu chuẩn này phải\r\nđược định kỳ lặp lại để đảm bảo duy trì độ chính xác của phép đo liều hấp thụ\r\ntrong giới hạn quy định. Các phương pháp hiệu chuẩn được nêu trong ISO/ASTM\r\nGuide 51261.
\r\n\r\n7.2 Chiếu xạ hiệu\r\nchuẩn liều kế
\r\n\r\nChiếu xạ là một khâu\r\nquan trọng của quá trình hiệu chuẩn hệ đo liều. Việc hiệu chuẩn bằng cách chiếu\r\nxạ liều kế phải được thực hiện theo một trong ba cách sau:
\r\n\r\n7.2.1 Chiếu xạ liều kế tại\r\nmột phòng hiệu chuẩn được công nhận, cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp\r\nthụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
\r\n\r\n7.2.2 Chiếu xạ liều kế tại\r\nmột thiết bị hiệu chuẩn nội bộ cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp thụ) có\r\nliên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
\r\n\r\n7.2.3 Chiếu xạ liều kế tại\r\nmột thiết bị chiếu xạ sản xuất hoặc nghiên cứu cùng với các liều kế chuẩn hoặc\r\nliều kế truyền chuẩn và có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được\r\ncông nhận.
\r\n\r\n7.3 Khi liều kế màng\r\nmỏng nhuộm màu được sử dụng như một liều kế truyền chuẩn thì chiếu xạ hiệu\r\nchuẩn có thể chỉ cần thực hiện như mô tả trong 7.2.1 hoặc 7.2.2 tại một thiết bị\r\nđáp ứng các yêu cầu nêu trong ISO/ASTM Guide 51400.
\r\n\r\n7.4 Hiệu chuẩn và xác\r\nnhận hiệu năng của dụng cụ đo
\r\n\r\nViệc hiệu chuẩn và\r\nviệc xác nhận hiệu năng của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM\r\nGuide 51261 và/hoặc sổ tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Quy trình kiểm\r\ntra và bảo quản
\r\n\r\n8.1.1 Bức xạ tia cực tím\r\ncó thể làm thay đổi màu sắc của màng. Cần thực hiện các phép thử nghiệm để bảo đảm\r\nrằng điều kiện môi trường sử dụng và đọc kết quả liều kế không gây ra sự biến\r\nmàu của liều kế. Nếu cần, bố trí các phin lọc tia cực tím che chắn các nguồn\r\nsáng huỳnh quang hoặc các cửa sổ để giảm sự phát triển màu của liều kế (xem\r\n9.3.1).
\r\n\r\n8.1.2 Việc thao tác với\r\nliều kế phải đúng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Tránh chạm các ngón tay lên bề\r\nmặt của màng liều kế.
\r\n\r\n8.1.3 Kiểm tra bằng mắt\r\nthường các liều kế này để phát hiện những sai hỏng. Làm sạch nhẹ nhàng liều kế\r\nnếu cần, ví dụ có thể dùng bàn chải lông mịn hoặc thổi khí. Loại bỏ những liều\r\nkế có sai hỏng chẳng hạn như các liều kế có vết xước, vì nó có thể làm tăng sai\r\nsố của kết quả đo.
\r\n\r\n8.1.4 Nhận dạng các liều\r\nkế.
\r\n\r\n8.1.5 Bảo quản liều kế\r\ntheo khuyến cáo của nhà sản xuất.
\r\n\r\n8.2 Quy trình chiếu\r\nxạ
\r\n\r\n8.2.1 Xác định độ hấp thụ\r\ncủa liều kế trước khi chiếu xạ, Ao, đối với mỗi liều kế tại bước\r\nsóng được chọn để phân tích. Ngoài ra, có thể sử dụng một giá trị trung bình ( ), được xác định bởi kết quả đọc của một\r\nsố liều kế xác định.
CHÚ THÍCH 4 Nếu xu\r\nhướng của liều kế có ảnh hưởng đến việc đọc độ hấp thụ, cần đánh dấu xu hướng\r\ncủa liều kế (ví dụ: đánh dấu vào góc hoặc rìa của liều kế).
\r\n\r\n8.2.2 Nếu cần, bao gói các\r\nliều kế để kiểm soát ảnh hưởng của các điều kiện môi trường trong quá trình\r\nchiếu xạ (xem 9.3.1).
\r\n\r\n8.2.3 Đánh dấu các liều kế\r\nđã được bao gói để có thể nhận dạng dễ dàng.
\r\n\r\n8.2.4 Chiếu xạ liều\r\nkế
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5 Các liều\r\nkế có thể được chiếu xạ cùng các sản phẩm hoặc trong môi trường có các thành phần\r\ntương tự, hoặc trong nước có kích thước đủ để đảm bảo các điều kiện gần đúng\r\ncân bằng điện tử. Các điều kiện cân bằng điện tử như vậy thường không thể đạt\r\nđược khi các liều kế được chiếu xạ cùng với sản phẩm trong các điều kiện chiếu\r\nxạ thực tế. Điều này cụ thể xẩy ra tại vùng lân cận các mặt tiếp giáp của liều\r\nkế với các vật liệu khác nhau. Việc chiếu xạ liều kế trong điều kiện không cân\r\nbằng điện tử, ví dụ trên bề mặt của bao gói sản phẩm, thường được dùng để kiểm\r\nsoát liều hấp thụ của sản phẩm và có thể xác định được liều hấp thụ bên trong sản\r\nphẩm bằng các hệ số hiệu chính dưới những điều kiện cụ thể. Chi tiết hơn, xem\r\nISO/ASTM Guide 51261.
\r\n\r\n8.3 Quy trình phân\r\ntích
\r\n\r\n8.3.1 Cần tránh tiếp xúc\r\nvới bức xạ tia cực tím vì có thể gây biến màu của liều kế (xem 8.1.1)
\r\n\r\n8.3.2 Xác định độ hấp thụ\r\ncủa liều kế sau chiếu xạ, A, tại bước sóng phân tích đã chọn.
\r\n\r\n8.3.3 Nếu có thể thì thực\r\nhiện đo độ dày của mỗi liều kế, hoặc sử dụng giá trị độ dày trung bình kèm theo\r\nđộ không đảm bảo của phép đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6 Một số\r\nmàng nhất định có thể quá mỏng để xác định chính xác độ dày khi sử dụng thước\r\nđo độ dày thông thường. Trong những trường hợp như vậy, có thể áp dụng các\r\nphương pháp thống kê để xác định giá trị không đảm bảo đo như đề cập trong điều\r\n12.
\r\n\r\n8.3.4 Tính liều hấp thụ\r\ndựa vào độ hấp thụ trước và sau chiếu xạ, độ dày của màng và đường chuẩn hoặc\r\nhàm đặc trưng độ nhạy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7 Các ví dụ\r\nvề việc ứng dụng liều kế màng mỏng nhuộm màu là các kỹ thuật phản xạ hoặc các\r\nphương pháp thay thế để xác định số gia hoặc số gia riêng của độ hấp thụ đã đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này. Người sử dụng có thể lựa chọn để so sánh các kỹ thuật\r\n[16, 17].
\r\n\r\n9 Xác định các đặc\r\ntrưng của mỗi mẻ liều kế
\r\n\r\n9.1 Độ lặp lại của số\r\ngia độ hấp thụ riêng
\r\n\r\n9.1.1 Đối với mỗi mẻ liều\r\nkế, độ lặp lại của số gia độ hấp thụ riêng có thể được xác định bằng cách phân\r\ntích các số liệu thu được từ một nhóm các liều kế cùng được chiếu xạ trong quá\r\ntrình hiệu chuẩn tại mỗi giá trị liều hấp thụ.
\r\n\r\n9.1.2 Sử dụng độ lệch\r\nchuẩn của mẫu (Sn-1) được xác định trong quá trình hiệu chuẩn để\r\ntính hệ số thay đổi (CV) đối với mỗi giá trị liều hấp thụ như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
9.1.3 Ghi chép lại các hệ\r\nsố thay đổi này và chú ý những thay đổi lớn bất thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8 Nhìn\r\nchung, nếu giá trị của hệ số chênh lệch lớn hơn 2 % thì nên xác định lại các dữ\r\nliệu đã được khẳng định.
\r\n\r\n9.2 Xác định các đặc\r\ntính sau chiếu xạ
\r\n\r\n9.2.1 Một số loại liều kế\r\ncó thể bị phai màu hoặc có thể tiếp tục tạo màu sau chiếu xạ. Hiệu ứng này có thể\r\nphụ thuộc vào các điều kiện bảo quản sau chiếu xạ như nhiệt độ, độ ẩm, hoặc áp\r\nsuất. Để xác định các hiệu ứng này là có ý nghĩa đối với ứng dụng đã cho, thì\r\ncần đo độ hấp thụ tại bước sóng đã chọn trong giai đoạn phân tích và trong mọi\r\nđiều kiện bảo quản trong thực tế [7, 8, 14, 16, 18].
\r\n\r\n9.2.2 Nếu độ hấp thụ được\r\nđo trong 9.2.1 có thay đổi đáng kể theo thời gian bảo quản sau chiếu xạ thì\r\nphải áp dụng các hệ số hiệu chỉnh đối với sự thay đổi phụ thuộc thời gian đó và\r\ncần tính đến trong khi xây dựng đường chuẩn cho mỗi mẻ liều kế, để giảm thiểu\r\nsai số đo liều trong các ứng dụng thông thường. Ngoài ra, có thể kiểm soát việc\r\nbảo quản liều kế sau chiếu xạ sao cho không cần đến các hệ số hiệu chỉnh.
\r\n\r\n9.2.3 Đối với các điều\r\nkiện chiếu xạ xác định, thì quy trình này chỉ cần thực hiện một lần cho mỗi mẻ liều\r\nkế.
\r\n\r\n9.3 Các yếu tố khác
\r\n\r\n9.3.1 Cần tính đến ảnh hưởng\r\ncủa nhiệt độ, độ ẩm, suất liều hấp thụ, phổ năng lượng của bức xạ, trạng thái\r\ncân bằng điện tử và bức xạ tử ngoại của nền. Các ví dụ về những ảnh hưởng, độ\r\nlớn của hiệu ứng có thể xem trong các tài liệu tham khảo [2 - 6] và [11-14,\r\n16 và 19]. Các thông tin mô tả đầy đủ về độ lớn và hiệu ứng (các\r\nhiệu ứng) ảnh hưởng lên phép đo được thực hiện bởi hệ đo liều có thể tìm thấy\r\ntrong các tài liệu khoa học, từ các nhà sản xuất, các nhà phân phân phối, người\r\nvận hành thiết bị chiếu xạ, hoặc từ các tổ chức thử nghiệm chất lượng. Một số\r\nhiệu ứng có thể được giảm thiểu hoặc loại bỏ nếu áp dụng các điều kiện bao gói\r\nliều kế thích đáng.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Số lượng liều kế yêu\r\ncầu sử dụng cho một phép đo liều hấp thụ tại một vị trí trên hoặc bên trong vật\r\nliệu được xác định bởi độ chụm của hệ đo liều và độ chụm yêu cầu liên quan đến\r\nứng dụng. Phụ lục X3 của tiêu chuẩn ASTM Practice E 668 mô tả phương pháp thống\r\nkê để xác định số lượng liều kế này.
\r\n\r\n10.2 Việc chiếu xạ và\r\nphân tích liều kế được thực hiện theo các qui trình 8.2 và 8.3.
\r\n\r\n10.3 Xác định liều hấp\r\nthụ dựa trên giá trị của số gia độ hấp thụ riêng trung bình và đường chuẩn của\r\nhệ đo liều có được từ các quy trình trong điều 7.
\r\n\r\n10.4 Ghi lại giá trị liều\r\nhấp thụ tính được và tất cả những dữ liệu có liên quan nêu trong điều 11.
\r\n\r\n11\r\nYêu cầu tối thiểu về hồ sơ
\r\n\r\n11.1 Lưu hồ sơ về nhà sản\r\nxuất, loại và nhận diện mẻ liều kế (mã).
\r\n\r\n11.2 Lưu hồ sơ hoặc viện\r\ndẫn ngày hiệu chuẩn, nguồn hiệu chuẩn và các dụng cụ có liên quan được sử dụng\r\nđể hiệu chuẩn hệ đo liều.
\r\n\r\n11.3 Lưu hồ sơ hoặc viện\r\ndẫn các điều kiện môi trường khi chiếu xạ đối với các liều kế, bao gồm nhiệt độ,\r\náp suất (nếu không phải môi trường khí quyển), độ ẩm tương đối và môi trường\r\nxung quanh (nếu không phải là không khí).
\r\n\r\n11.4 Lưu hồ sơ ngày chiếu\r\nxạ và các ngày phân tích liều kế đã chiếu xạ và không chiếu xạ.
\r\n\r\n11.5 Lưu hồ sơ dữ liệu về\r\nđộ hấp thụ và độ dày liều kế nếu thích hợp và giá trị liều hấp thụ thu được.
\r\n\r\n11.6 Lưu hồ sơ hoặc viện\r\ndẫn độ không đảm bảo kèm theo giá trị liều hấp thụ đo được.
\r\n\r\n11.7 Lưu hồ sơ hoặc viện\r\ndẫn kế hoạch đảm bảo chất lượng được sử dụng cho hệ đo liều.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1 Phép đo liều cần\r\nphải kèm theo độ không đảm bảo đo mới có giá trị.
\r\n\r\n12.2 Thành phần độ không\r\nđảm bảo sẽ được phân thành hai loại sau đây:
\r\n\r\n12.2.1 Loại A - Được đánh\r\ngiá bằng phương pháp thống kê, hoặc
\r\n\r\n12.2.2 Loại B - Được đánh\r\ngiá bằng phương pháp khác.
\r\n\r\n12.3 Các cách khác về\r\nphân loại độ không đảm bảo đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo\r\nvề độ không đảm bảo. Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu\r\nnhiên và sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại sai số\r\nkhác nhau.
\r\n\r\n12.4 Nếu thực hiện đánh\r\ngiá độ không đảm bảo theo tiêu chuẩn này, việc đánh giá độ không đảm bảo mở\r\nrộng của liều hấp thụ được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 6 % với hệ\r\nsố phủ k = 2 (tương ứng với độ tin cậy khoảng 95 % đối với phân bố chuẩn).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 9 Nhận biết\r\nđộ không đảm bảo đo loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm\r\nbảo xuất bản năm 1993 bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng\r\ndẫn về biểu thức độ không đảm bảo trong phép đo (20). Mục đích dùng loại đặc\r\ntrưng này là để tăng cường sự hiểu biết về độ không đảm bảo được xây dựng như\r\nthế nào và cung cấp cơ sở để so sánh quốc tế về kết quả đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 10 ISO/ASTM\r\nGuide 51707 xác định các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép đo thực hiện\r\ntrong thiết bị xử lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ không đảm bảo đo\r\ncủa phép đo liều hấp thụ sử dụng hệ đo liều. Tài liệu này đưa ra và bàn luận\r\ncác khái niệm cơ bản về phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định lượng, giá trị\r\n"đúng", sai số và độ không đảm bảo đo. Thành phần của độ không đảm\r\nbảo đo được xem xét và đưa ra phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu này cũng đưa\r\nra các phương pháp tính độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo\r\nđo mở rộng (tổng thể).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Chappell, S. E. and\r\nHumphreys, J. C. "The Dose Response of a Dye-Polychlorostyrene Film Dosimeter,"\r\nTransactions of Nuclear Science, Vol 19. 1972, pp 175-180
\r\n\r\n[2] Gehringer, P., Eschweiler,\r\nH., and Proksch, E., "Dose and Humidity Effects on the Radiation Response of\r\nNylon-Based Radiochromic Film Dosimeters," International Journal of Applied\r\nRadiation and Isotopes, Vol 31, No. 10, 1980, pp. 595-605
\r\n\r\n[3] McLaughlin, W.\r\nL., Humphreys, J. C., Levine, H., Miller, A., Radak, B. B., and Rativanich, N.,\r\n"The Gamma-Ray response of Radiochromic Dye Films at Different Absorbed Doses."\r\nRadiation Physics and Chemistry, Vol 18, 1981, pp. 987-999
\r\n\r\n[4] McLaughlin, W.L.,\r\nHumphreys, J.C., Radak, B. B., Miller, A., and Olejnik, T. A., "The\r\nResponse of Plastic Dosimeters to Gamma Rays and Electrons at High Dose Rates."\r\nRadiation Physics and Chemistry, Vol 14, 1979. pp. 535-550
\r\n\r\n[5] Levine, H.,\r\nMcLaughlin, W. L., and Miller, A., "Temperature and Humidity Effects on\r\nthe Gamma- Ray Response and Stability of Plastic and Dyed Phytic Dosimeters,"\r\nRadiation Physics and Chemistry. Vol 14. 1979. pp. 551-574
\r\n\r\n[6] McLaughlin, W. L.,\r\nMiller, A., Uribe, R. M., Kronenburg, S., and Siebentritt, C. R., "Energy\r\nDependence of Radiochromic Dosimeter Response to X and Gamma Rays." High\r\nDose Dosimetry. Proceedings of the International Symposium, Vienna, 1985. pp.\r\n397-424;
\r\n\r\n[7] Danchenko, V and Griffin,\r\nG F. "Delayed Darkening of Radiation-Exposed Radiochromic Dye Dosimeters."\r\nTransactions of Nuclear Science, Vol NS-25, No. 6, December 1981. pp\r\n4156-4160
\r\n\r\n[8] Chappas, W. J., "Accelerated\r\nColor Development Irradiated Radiochromic Dye Films." Transactions of\r\nNuclear Science. Vol NS-25, No 2, April 1981. pp 1784 1785
\r\n\r\n[9] Patel, G. N.,\r\n"Diacetylens as Radiation Dosage Indicators." Radiation Physics\r\nand Chemistry, Vol 18. 1981. pp. 913-925.
\r\n\r\n[10] McLaughlin, W. L.,\r\nWei-Zhen. B. and Chappas. W J.. "Cellulose Diacetale Film\r\nDosimeters." Radiation Physics and Chemistry. Vol 31. 1988. pp\r\n481-490
\r\n\r\n[11] Schaffer, H. L.,\r\nand Garcia, R. D., "Practical Application of Dosimetry Systems Utilized in\r\nRadiation Processing of Medical Devices," Radiation Physics and Chemistry,\r\nVol 31, 1988, pp. 497-504.
\r\n\r\n[12] Miller, A.,\r\nBatsberg, W., and Karman, W., "A New Radiochromic Thin-Film Dosimeter\r\nSystem," Radiation Physics and Chemistry, Vol 31, 1988, pp.\r\n491-496.
\r\n\r\n[13] McLaughlin, W.\r\nL., Humphreys, J. C, Hocken, D., and Chappas, W. J., "Radiochromic\r\nDosimetry for Validation and Commissioning of Industrial Radiation Processes,"\r\nRadiation Physics and Chemistry Vol 31, 1988, pp. 505-514:
\r\n\r\n[14] Saylor, M. C,\r\nTamargo, T. T, McLaughlin, W. L., Kahn, H. M., Lewis, D. F., and Schenfele, R.\r\nD., "A Thin Film Recording Medium for Use in Food Irradiation," Radiation\r\nPhysics and Chemistry, Vol 31, 1988, pp. 529-536.
\r\n\r\n[15] McLaughlin, W. L.,\r\nChen, Y. D., Soares, C. G., Miller, A., Vay Dyk, G. and Lewis, D. F.,\r\n"Sensitometry of the Response of a New Radiochromic Film Dosimeter to\r\nGamma Radiation and Electron Beams," Nucl. Instrum. Methods Phys. Res.\r\nA302, 1991, pp. 165-176
\r\n\r\n[16] Prusik, T, and Montesalvo,\r\nM., and Wallace, T., "Use of Polydiacety-lenes in an Automated Label Dosimetry\r\nSystem," Radiation Physics and Chemistry, Vol 31, Second Edition,\r\n1997, pp. 441-447.
\r\n\r\n[17] "Absorbed\r\nDose Determination in Photon and Electron Beams," IAEA Technical Report Series\r\nNo. 277, Vienna, Second Edition 1997.
\r\n\r\n[18] McLaughlin, W.\r\nL., Puhl, J. M., Al-Sheikhly, M., Christou, C. A. Miller, A., Kovacs A.,\r\nWojnarovits, L., and Lewis, D F., "Novel. Radiochromic Films for Clinical\r\nDosimetry," Radiation Protection Dosimetry, Vol. 66, Nos. 1-4,\r\n1996, pp. 263-268.
\r\n\r\n[19] Janovsky, I. and\r\nMehta, K., "The Effects of Humidity on the Response of Radiochromic Film Dosimeters\r\nFWT-60-O0 and Gafchromic-DM-1260," Radiat. Phys. Chem., 43,1994, pp.\r\n407-409.
\r\n\r\n[20] "Guide to\r\nthe Expression of Uncertainty in Measurement," International Organization\r\nfor Standardization, 1995, ISBN 92-67-10188-9. (Available from International\r\nOrganization for Standardization, 1 rue de Varembe, Case Postale 56, CH-1211, Geneva\r\n20, Switzerland.)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Tiêu chuẩn thực hành\r\nnày nằm trong phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công nghệ và ứng dụng hạt\r\nnhân và thuộc trách nhiệm của Tiểu Ban E10.01 Đo liều quá trình bức xạ và cũng\r\nthuộc phạm vi thẩm quyền của ISO/TC 85/WG 3.
\r\n\r\nẤn bản hiện hành được thông qua vào ngày\r\n5 tháng 4 năm 2004, được xuất bản ngày 15 tháng 7 năm 2004, nguyên bản là ASTM\r\nE 1275-88. ấn bản trước gần đây nhất là E 1275-98, ASTM E 1275-93 được ISO\r\nthông qua vào năm 1998 với số hiệu tiêu chuẩn là ISO 15557:1998 (E). Tiêu chuẩn\r\nISO/ASTM 51275:2004 (E) hiện hành là bản soát xét chính của ISO/ASTM 51275:2002\r\nvà thay thế ISO 15557.
\r\n\r\n2)\r\nSố in đậm trong dấu ngoặc đơn viện dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n3)\r\nĐối với các tiêu chuẩn của ISO/ASTM và ASTM, xem website của ASTM www.astm.org,\r\nhoặc liên hệ với Dịch vụ Khách hàng của ASTM theo địa chỉ [email protected]. Về sổ tay tiêu chuẩn của ASTM, xem bản tổng\r\nhợp tài liệu trên trang điển tử của ASTM.
\r\n\r\n4)\r\nSổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 12.02
\r\n\r\n5)\r\nỦy ban quốc tế về các phép đo và các đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont\r\nAve., Bethesda, MD 20814, Mỹ.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7910:2008 (ISO/ASTM 51275:2004) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều màng mỏng nhuộm màu trong xử lý bằng bức xạ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7910:2008 (ISO/ASTM 51275:2004) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều màng mỏng nhuộm màu trong xử lý bằng bức xạ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7910:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |