HỆ THỐNG ỐNG POLY(VINYL CLORUA) CHỊU VA ĐẬP CAO\r\n(PVC-HI) CHÔN DƯỚI ĐẤT DÙNG ĐỂ DẪN KHÍ ĐỐT -
\r\n\r\nPHẦN 1: ỐNG DÙNG CHO ÁP SUẤT LÀM VIỆC TỐI ĐA\r\nỞ 1 BAR (100 KPA)
\r\n\r\nBuried,\r\nhigh-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of\r\ngaseous fuels -
\r\n\r\nPart\r\n1: Pipes for a maximum operating pressure of 1 bar (100 kPa).
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7614 - 1 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương ISO 6993 -1 : 2006.
\r\n\r\nTCVN 7614 - 1 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 138 Ống và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTCVN 7614 gồm các tiêu chuẩn sau,\r\nvới tên chung Hệ thống ống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn\r\ndưới đất dùng để dẫn khí đốt.
\r\n\r\n- TCVN 7614 - 1 : 2007 (ISO 6993 -\r\n1 : 2006 Phần 1: Ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn ISO 6939 còn các tiêu\r\nchuẩn sau:
\r\n\r\n- ISO 6993 - 2 : 2006 Buried,\r\nhigh-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of\r\ngaseous fuels - Pipes for a maximum operating pressure of 200 mbar (20 kPa).
\r\n\r\n- ISO 6993 - 3 : 2006 Buried,\r\nhigh-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of\r\ngaseous fuels - Pipes and saddles for a maximum operating pressure of 1 bar\r\n(100 kPa).
\r\n\r\n- ISO 6993 - 4 : 2006 Buried,\r\nhigh-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of\r\ngaseous fuels - Pipes for practice design, handling and installation.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ\r\nTHỐNG ỐNG POLY(VINYL CLORUA) CHỊU VA ĐẬP CAO (PVC-HI) CHÔN DƯỚI ĐẤT DÙNG ĐỂ DẪN\r\nKHÍ ĐỐT -
\r\n\r\nPHẦN\r\n1: ỐNG DÙNG CHO ÁP SUẤT LÀM VIỆC TỐI ĐA Ở 1 BAR (100 KPA)
\r\n\r\nBuried,\r\nhigh-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of\r\ngaseous fuels -
\r\n\r\nPart\r\n1: Pipes for a maximum operating pressure of 1 bar (100 kPa)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\ncho ống sản xuất từ poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) được chôn dưới\r\nđất dùng để dẫn khí đốt (gas) có khoảng nhiệt độ làm việc từ 0 0C\r\nđến 30 0C và áp suất làm việc tối đa là 1 bar (100 kPa)1).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho ống\r\nlàm từ vật liệu PVC chịu va đập cao như PVC-A, PVC-CPE và PVC-EPR. Các ống trên\r\nchỉ phù hợp để dẫn khí đốt nhưng không được chứa các cấu tử độc hại tiềm ẩn ở\r\nnồng độ làm suy giảm các tính chất của vật liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994),\r\nỐng nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền va đập bên ngoài - Phương pháp vòng tuần\r\nhoàn;
\r\n\r\nTCVN 6145 (ISO 3126), Ống nhựa -\r\nPhương pháp đo kích thước.
\r\n\r\nTCVN 6147-1 : 2003 (ISO 2507-1 :\r\n1995), Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 1:\r\nPhương pháp thử chung;
\r\n\r\nTCVN 6147-2 : 2003 (ISO 2507-2 :\r\n1995), Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 2:\r\nĐiều kiện thử dùng cho ống và phụ tùng nối bằng poly(vinyl clorua) không hóa\r\ndẻo (PVC-U) và cho ống nhựa bằng poly(vinyl clorua) có độ bền va đập cao\r\n(PVC-HI);
\r\n\r\nTCVN 6148 (ISO 2505), Ống nhựa\r\nnhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Thông số để xác định.
\r\n\r\nTCVN 6149 (ISO 1167), Ống nhựa\r\nnhiệt dẻo dùng vận chuyển chất lỏng - Độ bền với áp suất bên trong - Phương\r\npháp thử.
\r\n\r\nTCVN 7306 : 2003 (ISO 9852 : 1995),\r\nỐng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Độ bền chịu diclometan ở nhiệt\r\nđộ quy định (DCMT) - Phương pháp thử;
\r\n\r\nISO 9080 : 2003, Plastics piping\r\nand ducting systems - Determination of the long-term hydrostatic strength of\r\nthermoplastics pipe materials in pipe form by extrapolation (Hệ thống ống\r\nnhựa - Xác định độ bền thủy tĩnh dài hạn của vật liệu làm ống nhựa nhiệt dẻo ở\r\ndạng ống bằng phương pháp ngoại suy).
\r\n\r\nISO 9969, Thermoplastics pipes -\r\nDetermination of ring stiffness (Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ cứng\r\nvòng).
\r\n\r\nISO 16871, Plastics piping and\r\nducting system - Plastics pipes and fitting - Method of exposure to direct\r\n(natural) weathering (Hệ thống ống bằng chất dẻo - Ống và phụ tùng bằng\r\nchất dẻo - Phương pháp phơi trực tiếp ngoài trời).
\r\n\r\nEN 922 : 1994 Plastics piping\r\nand ducting systems - Pipes and fitting of unplasticized poly(vinyl chloride)\r\n(PVC-U) - Specimen preparation for determination of the viscosity number and\r\ncalculation of the K-value ((Hệ thống ống bằng chất dẻo - Ống và phụ tùng\r\nbằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Chuẩn bị mẫu thử để xác định\r\nchỉ số nhớt và cách tính giá trị của K)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau đây.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.1. Đường kính ngoài danh\r\nnghĩa (nominal outside diameter), dn
\r\n\r\nCỡ ống được ký hiệu bằng số dùng\r\nchung cho tất cả các bộ phận trong hệ thống ống bằng nhựa nhiệt dẻo, trừ các gờ\r\nvà các bộ phận được ký hiệu theo cỡ ren.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đường kính ngoài danh\r\nnghĩa là số lấy tròn thích hợp để tham khảo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với dãy ống theo\r\nhệ mét phù hợp với TCVN 6150-1 : 2003 (ISO 161-1 : 1996), đường kính ngoài danh\r\nnghĩa, là đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất dem,min, tính\r\nbằng milimet.
\r\n\r\n3.1.2. Đường kính ngoài trung\r\nbình (mean ouside diameter), dem
\r\n\r\nĐộ dài đo được của chu vi ngoài của\r\nống chia cho số , được làm tròn chính xác\r\nđến 0,1 mm.
CHÚ THÍCH: Giá trị của là 3,142.
3.1.3. Đường kính ngoài trung\r\nbình nhỏ nhất (minimum mean ouside diameter), de,min
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của đường kính\r\nngoài trung bình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị này bằng đường\r\nkính ngoài danh nghĩa dn, tính bằng milimét.
\r\n\r\n3.1.4. Đường kính ngoài trung\r\nbình lớn nhất (maximum mean ouside diameter), de,max
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của đường kính\r\nngoài trung bình.
\r\n\r\n3.1.5. Đường kính ngoài tại điểm\r\nbất kỳ (ouside diameter at any point), de
\r\n\r\nĐường kính ngoài đo được qua mặt\r\ncắt ngang tại điểm bất kỳ của ống, được làm tròn chính xác đến 0,1 mm.
\r\n\r\n3.1.6. Độ ôvan (out-of-roundness)
\r\n\r\nĐộ chênh lệch giữa đường kính ngoài\r\nlớn nhất và đường kính ngoài nhỏ nhất đo được trên cùng một mặt phẳng cắt ngang\r\ncủa ống.
\r\n\r\n3.1.7. Chiều dày thành ống danh\r\nnghĩa (nominal wall thickness), en
\r\n\r\nChiều dày thành ống, tính bằng\r\nmilimet, được lập bảng trong tiêu chuẩn TCVN 6141 : 2003 (ISO 4065 : 1996),\r\ntương đương với chiều dày thành ống nhỏ nhất emin tại điểm\r\nbất kỳ.
\r\n\r\n3.1.8. Chiều dày thành ống trung\r\nbình (mean wall thickness), em
\r\n\r\nGiá trị trung bình số học đo được\r\ncủa ít nhất bốn điểm qui định trên cùng mặt phẳng cắt ngang của ống, gồm các\r\ngiá trị lớn nhất và nhỏ nhất đo được, được làm tròn chính xác đến 0,1 mm.
\r\n\r\n3.1.9. Chiều dày thành ống tại\r\nđiểm bất kỳ (wall thickness at any point), e
\r\n\r\nChiều dày thành ống đo được tại\r\nđiểm bất kỳ xung quanh chu vi của ống, được làm tròn chính xác đến 0,1 mm.
\r\n\r\n3.1.10. Tỷ số kích thước chuẩn (standard\r\ndimension ratio), SDR:
\r\n\r\nKý hiệu bằng số của dãy ống, bằng\r\ntỷ số của đường kính ngoài danh nghĩa dn với chiều dày thành\r\nống danh nghĩa en.
\r\n\r\nSDR\r\n=
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tỷ số kích thước chuẩn\r\nlà số lấy tròn thích hợp để tham khảo.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.2.1. PVC chịu va đập cao (high-impact\r\npoly(vinyl clorua)
\r\n\r\nPVC-HI
\r\n\r\nHỗn hợp của PVC không hóa dẻo và\r\nchất biến tính chống va đập.
\r\n\r\n3.2.2. Giới hạn tin cậy dưới của\r\nđộ bền thủy tĩnh theo dự đoán (lower confidence limit of the predicted\r\nhydrostatic strength) LPL
Đại lượng cùng đơn vị với ứng suất,\r\nbằng 97,5 % giới hạn tin cậy dưới của độ bền thủy tĩnh dự đoán cho một đơn vị ở\r\nnhiệt độ T và thời gian t.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giới hạn tin cậy dưới\r\ncủa độ bền thủy tĩnh theo dự đoán được biểu thị là LPL\r\n=
(T.t.0,975)
3.2.3. Độ bền yêu cầu tối thiểu (minimum\r\nrequired strength)
\r\n\r\nGiá trị của LPL\r\nở nhiệt độ 20 0C và thời gian 50 năm,
(20,\r\n50 năm, 0,975) được làm tròn xuống giá trị nhỏ hơn của dãy R 10 hoặc R 20\r\nphù hợp với ISO 3 và ISO 497, phụ thuộc vào giá trị của
LPL
3.2.4. Hệ số vận hành toàn bộ\r\n(thiết kế) [overall service (design) coefficient]
\r\n\r\nC
\r\n\r\nHệ số toàn bộ có giá trị lớn hơn 1,\r\ncó tính đến các điều kiện phục vụ cũng như tính chất của các bộ phận trong hệ thống\r\nống khác với các điều kiện được trình bày ở LPL.
3.3. Định\r\nnghĩa liên quan đến các điều kiện vận hành
\r\n\r\n3.3.1. Khí đốt tự nhiên (natural\r\ngas)
\r\n\r\nKhí có chứa hỗn hợp của\r\nhydrocacbon, chủ yếu là metan, nhưng có thể gồm etan, propan và một lượng nhỏ\r\nhydrocacbon. Ngoài ra còn có một ít khí trơ, như nitơ và cacbon dioxit, cộng\r\nthêm một lượng không đáng kể của cấu tử vết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khí đốt tự nhiên duy trì\r\nở trạng thái khí trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất làm việc bình thường.
\r\n\r\n3.3.2. Áp suất (pressure)
\r\n\r\nÁp suất trên có liên quan đến áp\r\nsuất khí quyển.
\r\n\r\n3.3.3. Áp suất làm việc cực đại (maximum\r\noperating pressure), MOP
\r\n\r\nÁp suất hiệu dụng tối đa của khí\r\nđốt trong hệ thống ống, khi được sử dụng liên tục, được tính bằng bar.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Áp suất làm việc cực\r\nđại được coi như là tính chất vật lý và cơ học của các cấu tử thuộc hệ thống\r\nống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: MOP được tính theo\r\ncông thức:
\r\n\r\nMOP\r\n=
\r\n\r\n4. Ký hiệu và\r\nthuật ngữ viết tắt
\r\n\r\n4.1. Ký hiệu
\r\n\r\nC hệ số vận hành toàn bộ (thiết\r\nkế) [overall service (design) coefficient]
\r\n\r\nde đường kính\r\nngoài tại điểm bất kỳ (ouside diameter at any point)
\r\n\r\nde,max đường kính\r\nngoài trung bình lớn nhất (maximum mean ouside diameter)
\r\n\r\ndem đường kính\r\nngoài trung bình (mean ouside diameter)
\r\n\r\nde,min đường kính\r\nngoài nhỏ nhất (minimum ouside diameter)
\r\n\r\ndn đường kính\r\nngoài danh nghĩa (nominal outside diameter)
\r\n\r\nen chiều dày\r\nthành ống danh nghĩa (nominal wall thickness)
\r\n\r\ne chiều dày thành ống tại\r\nđiểm bất kỳ (wall thickness at any point)
\r\n\r\nemax chiều dày\r\nthành ống lớn nhất (maximum wall thickness)
\r\n\r\nem chiều dày\r\nthành ống trung bình (mean wall thickness)
\r\n\r\nemin chiều dày\r\nthành ống nhỏ nhất (minimum wall thickness)
\r\n\r\n ứng\r\nsuất vòng (hoop stress)
LPL\r\ngiới hạn tin cậy dưới (lower confidence limit)
4.2. Ký hiệu viết tắt
\r\n\r\nPVC-A: PVC biến tính bằng acrylat\r\n(acrylate modified PVC)
\r\n\r\nPVC-CPE: PVC biến tính bằng PE clo\r\nhóa (chlorinated polyethylene rubber modified PVC)
\r\n\r\nPVC-EPR: PVC biến tính bằng cao su\r\netylen propylen (ethylene propylene rubber modified PVC)
\r\n\r\nMOP: áp suất làm việc cực đại\r\n(maximum operating pressure)
\r\n\r\nMRS: độ bền yêu cầu tối thiểu\r\n(minimum required strength)
\r\n\r\nPVC-HI: PVC chịu va đập cao\r\n(high-impact PVC)
\r\n\r\nPVC-U: PVC không hóa dẻo\r\n(unplasticized PVC)
\r\n\r\nSDR: tỷ số kích thước chuẩn\r\n(standard dimension ratio)
\r\n\r\nSTIS: độ bền chắc riêng tiếp tuyến\r\nban đầu (specific tangential initial stiffness)
\r\n\r\nTHT: tetrahydrotiophen\r\n(tetrahydrothiophen).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thành phần
\r\n\r\nỐng được làm bằng nhựa PVC chịu va\r\nđập cao, và chỉ được bổ sung thêm một số chất phụ gia cần thiết để ống phù hợp\r\nvới các thành phần của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nPVC biến tính chống va đập là một\r\ntrong các loại sau:
\r\n\r\na) hỗn hợp trên cơ sở nhựa PVC
\r\n\r\nb) phối trộn trên cơ sở nhựa PVC;
\r\n\r\nc) copolymer trên cơ sở nhựa PVC;
\r\n\r\nd) hỗn hợp của tất cả các loại này.
\r\n\r\nTỷ lệ của chất biến tính chống va\r\nđập trong thành phần ít nhất là 7 %, tính theo khối lượng.
\r\n\r\n5.2. Độ bền dài hạn
\r\n\r\nGiá trị MRS của vật liệu được dùng\r\nnhỏ nhất là 18 MPa. Việc đánh giá độ bền dài hạn phù hợp với yêu cầu này phải\r\ntuân theo ISO 9080. Phép thử được tiến hành ở 20 0C, 40 0C\r\nvà 60 0C, chu kỳ đến 9000 giờ. Điểm gãy ở 60 0C không\r\nđược quá 5000 giờ.
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành trên mẫu\r\nthử có dạng ống ép đùn có thành cứng làm từ vật liệu cùng loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc đánh giá MRS được\r\nsử dụng cho chất lượng của vật liệu và không được dùng để đánh giá áp suất.
\r\n\r\n5.3. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
\r\n\r\nKhi đo theo qui định trong TCVN\r\n6147-1 : 2003 (ISO 2507-1 : 1995) và TCVN 6147-2 : 2003 (ISO 2507-2 : 1995),\r\nnhiệt độ hóa mềm Vicat của vật liệu ép đùn không nhỏ hơn 76 0C.
\r\n\r\n5.4. Giá trị K
\r\n\r\nNếu đo theo EN 922, giá trị K của\r\nnhựa poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) trong vật liệu được sử dụng phải\r\ncao hơn 65.
\r\n\r\n5.5. Độ ổn định đối với tia UV
\r\n\r\nMẫu thử của vật liệu ép đùn ở dạng\r\nống gốc dn 63 được phơi ngoài trời theo điều 11.1\r\nvà 11.3. Sau khi phơi, độ bền va đập của bên phía bị ảnh hưởng của khí hậu sẽ\r\nđược thử theo phụ lục B, sử dụng khối lượng rơi là () g\r\nvà độ cao rơi là (
) mm ở 0 0C.
5.6. Độ bền đối với các thành phần\r\ncủa khí đốt
\r\n\r\nĐộ bền đối với các thành phần của\r\nkhí đốt được xác định theo điều 11.1 và phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Tạp chất
\r\n\r\nVật liệu của ống không được có bất\r\nkỳ các hạt tạp chất nào nhìn thấy được, chẳng hạn như hạt vô cơ hay các kết tụ\r\ncủa chúng có kích thước lớn hơn 50 μm, khi xác định theo 11.1 và 11.2.
\r\n\r\n6.2. Bề mặt ống và đầu ống
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt bề mặt và đầu\r\nống.
\r\n\r\nBề mặt bên trong và bên ngoài của\r\nống không được có những vết khía, vết lõm, phồng rộp, vết cháy và các khuyết\r\ntật khác.
\r\n\r\nCác đầu ống phải được cắt sạch và\r\nvuông góc với trục ống. Vết cắt ở đầu ống không được có gờ nhìn thấy.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Phương pháp đo
\r\n\r\nTất cả các kích thước được đo theo\r\nTCVN 6145 (ISO 3126).
\r\n\r\n7.2. Đường kính ngoài danh nghĩa
\r\n\r\nĐường kính ngoài danh nghĩa, dn,\r\nđược chọn từ bảng 1.
\r\n\r\n7.3. Đường kính ngoài trung bình
\r\n\r\nĐường kính ngoài trung bình, dem,\r\ntại điểm bất kỳ đều phải phù hợp với bảng 1.
\r\n\r\n7.4. Độ ôvan
\r\n\r\nĐộ ôvan, (de,max - de,min)\r\ntại điểm bất kỳ ở mặt cắt đều phải phù hợp với bảng 1.
\r\n\r\n7.5. Chiều dày thành ống
\r\n\r\nChiều dày thành ống, e, tại\r\nđiểm bất kỳ đều phải phù hợp với bảng 1.
\r\n\r\nGiá trị đo được của em\r\nkhông được nhỏ hơn của en.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để thỏa mãn yêu cầu sử\r\ndụng và độ bền đối với tải trọng đất, chiều dày tối thiểu của thành ống được\r\nqui định là 2,0 mm cho tất cả các dãy SDR.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Kích thước và dung sai của ống
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n dn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính ngoài trung bình \r\ndem \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ôvan \r\nde,max\r\n - de,min \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày thành ống \r\ne \r\n | \r\n ||||
\r\n SDR\r\n 41c \r\n | \r\n \r\n SDR\r\n 33c \r\n | \r\n ||||||
\r\n min. \r\n | \r\n \r\n max.a \r\n | \r\n \r\n max.b \r\n | \r\n \r\n min.d \r\n | \r\n \r\n max.e \r\n | \r\n \r\n min.d \r\n | \r\n \r\n max.e \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63,2 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 75,3 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90,3 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110,4 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 125,4 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 140,5 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160,5 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 180,6 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 200,6 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 225,7 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 250,8 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 7,6 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 280,9 \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n \r\n 7,6 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 316,0 \r\n | \r\n \r\n 7,6 \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 10,8 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 356,0 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 10,8 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 401,0 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n
\r\n a 0,003 dem\r\n làm tròn số đến 0,1 mm, tối thiểu là 0,2 mm và tối đa là 1 mm. \r\nb 0,024 dem\r\n làm tròn số đến 0,1 mm. \r\nc Ký hiệu SDR được áp\r\n dụng bắt đầu từ đường kính danh nghĩa là 63 mm. \r\nd emin\r\n = en \r\ne 1,1 en\r\n + 0,2 mm làm tròn số đến 0,1 mm. \r\n | \r\n
8.1. Độ gen hóa
\r\n\r\nKhi đo theo qui định trong TCVN\r\n7304 : 2003 (ISO 9852 : 1995), ở 15 0C vật liệu không được nhìn thấy\r\nbất kỳ sự hư hỏng nào.
\r\n\r\n8.2. Sự thay đổi kích thước theo\r\nchiều dọc
\r\n\r\nSự thay đổi kích thước theo chiều\r\ndọc được xác định theo điều 11.1 và TCVN 6148 (ISO 2505).
\r\n\r\nĐối với ống nhựa PVC-U, dùng các\r\nthông số được đưa ra ở bảng 2 trong TCVN 6148 (ISO 2505), tính toán sự thay đổi\r\nkích thước theo chiều dọc không được lớn hơn 5 %.
\r\n\r\nNgoài ra, sau khi phơi, không được\r\ncó vết rạn, nứt, lỗ thủng hoặc phồng rộp.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Độ bền áp suất thủy tĩnh\r\nbên trong
\r\n\r\nNếu thử theo điều 11.1 và 11.4, thì\r\nsử dụng kết hợp nhiệt độ thử và ứng suất sinh ra cho trong bảng 2, thời gian\r\nphá hủy các ống không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Độ bền áp suất thủy tĩnh bên trong của ống - Điều kiện thử
\r\n\r\n\r\n Nhiệt\r\n độ \r\n0C \r\n | \r\n \r\n Ứng\r\n suất sinh ra \r\nMPa \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian thử tối thiểu \r\nh \r\n | \r\n
\r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n100 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
9.2. Độ bền va đập bên ngoài ở 0\r\n0C
\r\n\r\nỐng được thử theo điều 11.1 và phụ\r\nlục B ở 0 0C và mức va đập thực (TIR) không được lớn hơn 5 % ở điều\r\nkiện thử cho trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Độ bền va đập bên ngoài của ống - Điều kiện thử
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài danh nghĩa \r\ndn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng của quả nặng \r\ng \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n cao rơi \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n ≥\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
9.3. Độ cứng vòng của ống có dn\r\n≥ 63 mm
\r\n\r\nĐộ cứng vòng ống của ống có dn\r\n≥ 63 mm, tại 3 % độ biến dạng không được nhỏ hơn 2,75 kN/m2 đối với\r\nống SDR 41 và 5,50 kN/m2 đối với ống SDR 33.
\r\n\r\nĐộ cứng vòng được xác định theo\r\n11.1 và ISO 9969 ở 23 0C tại 3 % độ biến dạng.
\r\n\r\n10. Các qui\r\nđịnh chung cho ống
\r\n\r\nCác đầu ống của ống dn\r\n≥ 110 mm phải có thành vát.
\r\n\r\nĐể thiết kế thành vát, áp dụng các\r\nyêu cầu sau.
\r\n\r\na) góc vát phải trong khoảng 50\r\nvà 150.
\r\n\r\nb) chiều dài tối thiểu, l, thành\r\nvát (xem hình 1) phải phù hợp với bảng 4.
\r\n\r\nc) chiều dày thành ống, e1,\r\ntại mặt trước của thành vát, không được nhỏ hơn 50 % chiều dày tối thiểu e\r\ncủa thành ống tương ứng (xem bảng 1)
\r\n\r\nHình\r\n1 - Thành vát của đầu ống
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Chiều dài của thành vát
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài danh nghĩa \r\ndn \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài tối thiểu của thành vát \r\nlmin \r\n | \r\n
\r\n mm \r\n | \r\n |
\r\n 110\r\n ≤ dn ≤ 140 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 160\r\n ≤ dn ≤ 400 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
11.1. Qui định chung
\r\n\r\nMẫu thử phải được để lâu ít nhất là\r\n15 giờ.
\r\n\r\nTrừ khi có qui định khác, phép thử\r\nphải được tiến hành đồng thời trên ba mẫu.
\r\n\r\nTrừ khi có qui định khác, mẫu thử\r\nđược chọn phải đại diện cho toàn bộ các loại đường kính và các loại ống được\r\nthử.
\r\n\r\n11.2. Xác định kích cỡ hạt của\r\ntạp chất
\r\n\r\nCắt ngẫu nhiên từ ống năm mẫu thử.
\r\n\r\nLàm lạnh mẫu 20 phút trong nitơ\r\nlỏng, mục đích là để ngăn một số biến dạng trong quá trình vi cắt các lát cắt\r\nvi mỏng từ mẫu.
\r\n\r\nDùng dao vi cắt có đầu lưỡi bằng\r\nkim cương để cắt.
\r\n\r\nCác lát cắt vi mỏng được kiểm tra\r\nbằng ánh sáng phát qua thị kính của kính hiển vi (thị kính có khoảng chia là\r\n0,01 mm).
\r\n\r\nKích thước các hạt tạp chất có\r\ntrong lát cắt vi mỏng không được lớn hơn 50 μm.
\r\n\r\n11.3. Xác định độ bền đối với\r\nthời tiết
\r\n\r\nQui trình phơi ống ngoài trời theo\r\nISO 16871, tiến hành với 24 mẫu thử của ống có chiều dài 1 m, dn \r\n= 63 mm.
\r\n\r\nPhơi dưới ánh nắng mặt trời ở địa\r\nđiểm đã được chọn, ở 450 hướng về phía nam đối với các vùng ở bán\r\ncầu Bắc và ở 450 hướng về phía bắc đối với các vùng ở bán cầu Nam.
\r\n\r\nBức xạ mặt trời phải được đo liên\r\ntục trong suốt quá trình phơi.
\r\n\r\nQuá trình phơi sẽ được kết thúc sau\r\nkhi tổng năng lượng bức xạ đạt được 3,5 GJ/m2.
\r\n\r\nCắt một đoạn dài khoảng 200 mm ở\r\nmỗi ống được phơi để làm mẫu thử và độ bền va đập sẽ được thử ở phía mặt được\r\nphơi theo phụ lục B và theo các điều kiện thử ở 5.5.
\r\n\r\n11.4. Xác định độ bền áp suất\r\nthủy tĩnh bên trong
\r\n\r\nXác định độ bền áp suất thủy tĩnh\r\nbên trong theo ISO 1167-1, với các sai số qui định nhiệt độ của nước như sau:
\r\n\r\na) nếu thử vật liệu theo 5.2 thì\r\nsai số nhiệt độ tối đa là ± 10C;
\r\n\r\nb) nếu thử ống sản phẩm theo 9.1\r\nthì sai số nhiệt độ tối đa là từ -1 0C đến +3 0C.
\r\n\r\n\r\n\r\nỐng phải được ghi nhãn rõ ràng và\r\nbền theo qui định hiện hành, có chữ "khí đốt" và các thông tin sau:
\r\n\r\na) tên và thương hiệu của nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\nb) tên của vật liệu\r\n"PVC-HI";
\r\n\r\nc) thông tin sản xuất ở dạng biểu\r\ntượng rõ ràng hoặc có thể thấy được qua cốt mã số;
\r\n\r\n- thời gian sản xuất;
\r\n\r\n- số thứ tự của đầu ép đùn ống và\r\nsố thứ tự của lỗ khuôn sản phẩm đối với ép phun khuôn phụ tùng (nếu có liên\r\nquan), và
\r\n\r\n- địa điểm sản xuất, nếu nhà sản\r\nxuất có nhiều cơ sở sản xuất ở trong nước hoặc ở ngoài nước;
\r\n\r\nd) đường kính ngoài danh nghĩa;
\r\n\r\ne) ống có dn ≤\r\n63, dn x en;
\r\n\r\nf) ống có dn >\r\n63, ký hiệu của SDR;
\r\n\r\nViệc ghi nhãn phải đảm bảo sao cho\r\ntính chất của ống không bị ảnh hưởng bất lợi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nXác định độ bền đối với thành phần khí đốt
\r\n\r\nA.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nMẫu thử ở dạng của vòng ống được\r\nđặt trong tấm lòng máng sao cho vị trí của chiều dày thành ống lớn nhất sẽ điều\r\nchỉnh được.
\r\n\r\nSau đó mẫu thử phải chịu được thành\r\nphần của khí đốt với một chu kỳ thời gian được qui định.
\r\n\r\nSau thời gian qui định đó, lát cắt\r\nvi mỏng của mẫu thử được chuẩn bị từ những vị trí đã được kéo căng lớn nhất.
\r\n\r\nQuan sát sự hiện diện của các vết\r\nnứt ở các lát cắt vi mỏng, nếu có, bằng kính hiển vi.
\r\n\r\nA.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nA.2.1. Tấm lòng máng, có thể\r\nchứa được năm vòng có dn = 63 mm, mỗi vòng dài 10 mm và có\r\nthể điều chỉnh được thành bên đến 0,1 mm.
\r\n\r\nA.2.2. Bình hút ẩm, có kích\r\nthước đủ để chứa được (các) tấm hình lòng máng như qui định và các phụ tùng\r\nđược trang bị cho bình đựng khí đốt để chịu được dòng khí liên tục mà tại đó tỷ\r\nlệ hàm lượng khí đốt trong bình được thay mới ít nhất một ngày một lần.
\r\n\r\nA.2.3. Tủ sấy, để giữ mẫu\r\nthử ở nhiệt độ (60 ± 4) 0C.
\r\n\r\nA.2.4. Sắc khí ký, để xác\r\nđịnh nồng độ của THT trong môi trường khí đốt.
\r\n\r\nA.2.5. Thiết bị vi cắt, thiết\r\nbị có một giá đỡ và một con dao phù hợp với hình A.1 và phải được chống đỡ\r\nthích hợp để tránh bị uốn cong khi cắt.
\r\n\r\nA.2.6. Tấm đỡ mẫu thử, có\r\nhai ngàm kẹp, tương ứng với đường kính trong và đường kính ngoài của mẫu thử.
\r\n\r\nA.2.7. Kính hiển vi truyền ánh\r\nsáng, có độ khuyếch đại là 100 và được trang bị với một thị kính (có vạch\r\nchia 0,01 mm).
\r\n\r\nA.2.8. Bản kính đặt vật soi, để\r\ngiữ lát mỏng vi cắt.
\r\n\r\nTất cả các chi tiết của thiết bị\r\nkhi tiếp xúc với môi trường khí đốt đều không được hấp thụ THT.
\r\n\r\nA.3. Thành phần khí đốt
\r\n\r\nHỗn hợp của (75 ± 5) mg\r\ntetrahydrotiophen (THT) trong 1 m3 nitơ (N2).
\r\n\r\nA.4. Chất lỏng tiếp xúc
\r\n\r\nChất lỏng tiếp xúc được dùng trong\r\nbản kính đặt vật soi phải là n-hexadecan p.a.
\r\n\r\nA.5. Mẫu thử
\r\n\r\nCắt từ ống có dn\r\n= 63 mm năm vòng có chiều rộng (10 ± 1) mm.
\r\n\r\nGià hóa các vòng này trong tủ sấy ở\r\n60 0C trong (24 ± 1) giờ.
\r\n\r\nLàm lạnh các vòng đến nhiệt độ (23\r\n± 2) 0C.
\r\n\r\nXác định từng vòng ống, và đo tại\r\nđiểm (Y) chỗ có độ dày thành lớn nhất, độ dày thành lớn nhất (emax)\r\nvà đường kính ngoài (de), tính bằng milimét.
\r\n\r\nSự chênh lệch của độ dày thành lớn\r\nnhất (emax) của từng vòng ống không được lớn hơn 0,05 mm. Giá\r\ntrị trung bình sau đó sẽ được sử dụng cho qui trình ở A.6.
\r\n\r\n1 Lưỡi dao
\r\n\r\na 100 đến 150
\r\n\r\nHình\r\nA.1 - Cách kẹp dao trong thiết bị vi cắt
\r\n\r\nA.6. Cách tiến hành
\r\n\r\nPhép thử phải được thực hiện phù\r\nhợp với bảng A.1.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Qui trình xác định độ bền với thành phần của khí đốt
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n tiến hành \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tính toán cho năm vòng ống,\r\n khoảng cách giữa thành của tấm lòng máng với độ biến dạng dựa trên độ căng\r\n của 1 % trên mặt trong của vòng ống, theo công thức sau: \r\n∆D = x trong đó: \r\n∆D là độ biến dạng tuyệt đối,\r\n tính bằng milimét; \r\nemax là giá trị\r\n trung bình của chiều dày thành ống lớn nhất tại điểm Y, tính bằng milimét; \r\ndem là giá trị trung\r\n bình đường kính ngoài của vòng ống tại điểm Y, tính bằng milimet; \r\nε là độ căng 1,0 % ở phía trong\r\n của vòng ống. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đặt năm vòng ống vào trong tấm\r\n lòng máng sao cho điểm (Y) của chiều dày thành ống lớn nhất tiếp xúc được với\r\n một điểm ở thành của tấm lòng máng. Điều chỉnh khoảng cách thành của tấm lòng\r\n máng. Độ biến dạng của từng vòng ống theo tính toán có sai số là 0,1 mm. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ổn định vòng ống trong tấm lòng\r\n máng 5 giờ. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Để cả tấm lòng máng và các vòng\r\n ống bị biến dạng vào trong bình hút ẩm. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nối bình khí có van điều chỉnh áp\r\n suất với bình thủy tinh. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trước khi bắt đầu cho tiếp xúc,\r\n đo nồng độ THT bằng phương pháp phân tích sắc ký khí. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Qua van điều chỉnh áp suất khí,\r\n điều chỉnh sự xả khí ra sao cho dòng khí đốt nhẹ nhàng đi qua bình thủy tinh.\r\n Tốc độ dòng khí đốt cũng như hàm lượng khí đốt trong bình phải được làm mới\r\n ít nhất một ngày một lần. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cho mẫu thử tiếp xúc với môi\r\n trường khí đốt ở nhiệt độ (23 ± 2) 0C trong ( | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Sau thời gian tiếp xúc, kiểm tra\r\n nồng độ THT bằng phương pháp phân tích sắc ký khí. \r\n | \r\n
\r\n 10\r\n \r\n | \r\n \r\n Tháo bình thủy tinh ra khỏi bình\r\n khí và lấy các vòng ống ra khỏi tấm lòng máng. \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Để các vòng ống ổn định trong\r\n không khí môi trường ít nhất 1 giờ. \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Từ mỗi một vòng ống, cắt một\r\n miếng mẫu ở chỗ có độ dày thành lớn nhất (ε là 1 %), xem hình A.2. \r\nChiều dài của miếng mẫu khoảng 20\r\n mm. \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Kẹp các miếng mẫu này ở trong giá\r\n đỡ đặt trong thiết bị vi cắt, sao cho trục dọc của miếng được cắt song song\r\n với chiều dọc sẽ cắt. \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đánh nhẵn mặt ngoài và xếp vuông\r\n vắn miếng mẫu để cắt được từng đôi lát cắt vi mỏng. \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Sau đó cắt các lát cắt vi mỏng có\r\n độ dày | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng giá đỡ thủy tinh và chất\r\n lỏng tiếp xúc để chuẩn bị bản vật soi cho các lát vi mỏng. \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Quan sát lát cắt vi mỏng ở bản\r\n vật soi bằng kính hiển vi và đo độ sâu của vết nứt, nếu có. \r\n | \r\n
a di chuyển được
\r\n\r\nHình\r\nA.2 - Chi tiết miếng mẫu
\r\n\r\nA.7. Yêu cầu
\r\n\r\nĐể phân loại độ bền với thành phần\r\nkhí đốt, không được có vết nứt nào có độ sâu lớn hơn 30 μm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vết nứt có độ sâu nhỏ\r\nhơn 30 μm không được coi như là trạng thái ứng suất ăn mòn ban đầu. Những vết\r\nnứt này sẽ không ảnh hưởng đến độ bền va đập của vật liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nXác định độ bền va đập bên ngoài của ống
\r\n\r\nB.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nDùng một quả nặng có khối lượng qui\r\nđịnh rơi từ độ cao qui định để xác định độ bền va đập của ống.
\r\n\r\nB.2. Tiến hành thử và ổn định\r\nmẫu thử
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành trên thiết\r\nbị và qui trình theo TCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994), trừ mũi quả nặng. Mũi\r\nquả nặng phải có dạng hình bán cầu và có đường kính (25 ± 0,5) mm.
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành cho từng\r\nmẫu và nhiệt độ điều hòa mẫu thử theo 5.5 và 9.2.
\r\n\r\nSố lần rơi tối thiểu là 60.
\r\n\r\nB.3. Biểu thị kết quả
\r\n\r\nHình B.1 cho thấy các vùng khác\r\nnhau về số lượng mẫu bị phá hủy liên quan đến số lần rơi cho nhiều vùng được\r\nthử với giới hạn độ tin cậy là 90 % thì có mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 %\r\nhoặc lớn hơn 5 %, và vùng không được lựa chọn.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nX số lượng mẫu bị phá hủy a\r\nvùng có TIR < 5 %
\r\n\r\ny tổng số va đập b\r\nkhông được chọn trong vùng này
\r\n\r\nc\r\nvùng có TIR > 5 %
\r\n\r\nHình\r\nB.1 - Số lượng mẫu thử để xác định mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % với giới\r\nhạn tin cậy là 90 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 3 : 1973, Preferred\r\nnumbers - Series of Preferred numbers.
\r\n\r\n[2] TCVN 6150 - 1 : 2003 (ISO 161 -\r\n1 : 1996), Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài\r\ndanh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.
\r\n\r\n[3] ISO 497, Guide to the choice\r\nof series of preferred numbers and series containing more rounded values of\r\npreferred numbers.
\r\n\r\n[4] TCVN 6141 : 2003 (ISO 4065 :\r\n1996), Ống nhựa nhiệt dẻo - Bảng chiều dày thông dụng của thành ống.
\r\n\r\n[5] ISO 12162, thermoplastics\r\nmaterials for pipes and fitting for pressure applications - Classification and\r\ndesignation - Overall service (design) coefficient.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-1:2007 (ISO 6993 – 1: 2006) về Hệ thống ống poly (vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt – Phần 1: ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-1:2007 (ISO 6993 – 1: 2006) về Hệ thống ống poly (vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt – Phần 1: ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7614-1:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |