Buried polyethylene\r\n(PE) pipes for the supply of gaseous fuels - Metric series - Specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7613 : 2009 thay thế cho TCVN 7613 :\r\n2007.
\r\n\r\nTCVN 7613 : 2009 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 4437 : 2007.
\r\n\r\nTCVN 7613 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận chuyển\r\nchất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ỐNG POLYETYLEN (PE)\r\nCHÔN NGẦM DÙNG ĐỂ DẪN NHIÊN LIỆU KHÍ - DÃY THÔNG SỐ THEO HỆ MÉT - YÊU CẦU KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\nBuried polyethylene\r\n(PE) pipes for the supply of gaseous fuels - Metric series - Specifications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các tính chất chung\r\ncủa hợp chất polyetylen (PE) dùng để sản xuất ống, các tính chất lý học và cơ\r\nhọc của ống được sản xuất từ các vật liệu này và các yêu cầu về việc ghi nhãn ống\r\nđược sử dụng để dẫn nhiên liệu khí.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định cho ba loại ống:
\r\n\r\n- ống PE (đường kính ngoài dn)\r\ncó các sọc nhận dạng;
\r\n\r\n- ống PE nhiều lớp được đùn đồng thời như qui\r\nđịnh trong Phụ lục C, trong đó tất cả các lớp có cùng tỉ lệ MRS;
\r\n\r\n- ống PE (có đường kính ngoài dn)\r\ncó lớp nhựa nhiệt dẻo liên tục có thể tách ra ở bên ngoài ống ("ống được\r\nphủ") như qui định trong Phụ lục D.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng nêu hướng dẫn tính toán\r\nvà sơ đồ thiết kế dựa trên áp suất làm việc lớn nhất (MOP) của ống. Các ống này\r\nđược chôn ngầm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để sử dụng các ống tuân theo tiêu\r\nchuẩn này ở trên mặt đất thì các ống đó phải được bảo vệ bằng một ống bọc\r\nngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 6141 : 2003 (ISO 4065 : 1996), Ống\r\nnhựa nhiệt dẻo - Bảng thông dụng chiều dày thành ống.
\r\n\r\nTCVN 6145 : 2007 (ISO 3126 : 2005), Hệ\r\nthống ống nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định kích\r\nthước.
\r\n\r\nTCVN 6148 : 2007 (ISO 2505 : 2005), Ống\r\nnhựa nhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các\r\nthông số.
\r\n\r\nTCVN 6149-1 : 2007 (ISO 1167-1 : 2006), Ống,\r\nphụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng\r\n- Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung.
\r\n\r\nTCVN 6149-2 : 2007 (ISO 1167-2 : 2006), Ống,\r\nphụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng\r\n- Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\nTCVN 6150-1 : 2003 (ISO 161-1 : 1996), Ống\r\nnhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp\r\nsuất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.
\r\n\r\nTCVN 7093-1 : 2003 (ISO 11922-1 : 1997), Ống\r\nnhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Kích thước và dung sai - Phần 1:\r\nDãy thông số theo hệ mét.
\r\n\r\nTCVN 7298 (ISO 497), Hướng dẫn lựa chọn\r\ndãy số ưu tiên và dãy các giá trị quy tròn của số ưu tiên.
\r\n\r\nTCVN 7434-1 : 2004 (ISO 6259-1 : 1997), Ống\r\nnhựa nhiệt dẻo. Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung.
\r\n\r\nTCVN 7434-3 : 2004 (ISO 6259-3 : 1997), Ống\r\nnhựa nhiệt dẻo. Xác định độ bền kéo - Phần 3: Ống polyolefin.
\r\n\r\nTCVN 8199 : 2009 (ISO 13477 : 2008), Ống\r\nnhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với sự phát triển\r\nnhanh của vết nứt (RCP) - Phép thử ở trạng thái ổn định thang nhỏ (phép thử\r\nS4).
\r\n\r\nTCVN 8200 : 2009 (ISO 13478 : 2008), Ống\r\nnhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với sự phát triển\r\nnhanh của vết nứt (RCP) - Phép thử hết thang.
\r\n\r\nTCVN 8201 : 2009 (ISO 13953 : 2001), Ống\r\nvà phụ tùng bằng polyetylen (PE) - Xác định độ bền kéo và kiểu phá hủy của mẫu\r\nthử từ mối nối nung chảy mặt đầu.
\r\n\r\nISO 3, Preferred numbers - Series of\r\npreferred number (Số ưu tiên - Dãy số ưu tiên).
\r\n\r\nISO 1133, Plastics - Determination of the\r\nmelt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate (MVR) of the\r\nthermoplastic (Chất dẻo - Xác định tỷ số chảy theo khối lượng (MFR) và tỷ\r\nsố chảy theo thể tích (MVR) của nhựa nhiệt dẻo).
\r\n\r\nISO 1183 (tất cả các phần), Plastics -\r\nMethods for determining the density of non-cenllular plastics (Chất dẻo -\r\nPhương pháp xác định tỷ trọng của chất dẻo không xốp).
\r\n\r\nISO 6964, Polyolefin pipes and fittings -\r\nDetermination of carbon black content by calcination and pyrolysis - Test\r\nmethod and basic specification (Ống và phụ tùng bằng prolyolefin - Xác định\r\nhàm lượng than đen bằng phương pháp nung và nhiệt phân - Phương pháp thử và yêu\r\ncầu kỹ thuật cơ bản).
\r\n\r\nISO 8085-3, Polyethylene fittings for use\r\nwith polyethylene pipes for supply of gaseous fuels - Metric series -\r\nSpecification - Part 3: Electrofusion fittings (Phụ tùng bằng polyetylen sử\r\ndụng cùng với ống polyetylen để cung cấp nhiên liệu khí - Dãy thông số theo hệ\r\nmét - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 3: Phụ tùng nung chảy bằng điện).
\r\n\r\nISO 9080, Plastics piping and ducting\r\nsystems - Determination of the long-term hydrostatic strenght of thermoplastics\r\nmaterials in pipe form by extrapolation (Hệ thống ống và ống bằng nhựa -\r\nXác định độ bền thủy tĩnh dài hạn của vật liệu nhựa nhiệt dẻo ở dạng ống bằng\r\nphương pháp ngoại suy).
\r\n\r\nISO 11357-6, Plastics - Differential\r\nscanning colorimetry (DSC) - Part 6: Determination of oxidation induction time\r\n(isothermal OIT) and oxidation induction temperature (dynamic OIT) (Chất\r\ndẻo - Thiết bị đo màu quét (DSC) - Phần 6: Xác định thời gian khử oxy hóa (OIT\r\nđẳng nhiệt) và nhiệt độ khử oxy hóa (OIT động học).
\r\n\r\nISO 11413, Plastics pipes and fittings -\r\nPreparation of test piece assemblies between a polyethylene (PE) pipe and an\r\nelectrofusion fitting (Ống và phụ tùng bằng nhựa - Chuẩn bị tổ hợp mẫu thử\r\ngiữa một ống bằng polyetylen (PE) và một phụ tùng nung chảy điện).
\r\n\r\nISO 11414 : 1996, Plastics pipes and\r\nfittings - Preparation of polyethylene (PE) pipe/pipe or pipe/fitting test\r\npiece assemblies by butt fusion (Ống và phụ tùng bằng nhựa - Chuẩn bị tổ\r\nhợp mẫu thử ống/ống polyetylen (PE) hoặc mẫu thử ống/phụ tùng PE bằng phương\r\npháp nung chảy mặt đầu).
\r\n\r\nISO 12162 : 1995, Thermolastics materials\r\nfor pipes and fittings for pressure applications - Classification and\r\ndesignation - Overall service (design) coefficient (Vật liệu nhựa nhiệt dẻo\r\ncủa ống và phụ tùng sử dụng dưới áp suất - Phân loại và thiết kế - Hệ số (thiết\r\nkế) toàn bộ).
\r\n\r\nISO13479, Polyolefin pipes for the\r\nconveyance of fluids - Determination of resistance to crack propagation - Test\r\nmethod for slow crack down growth on notched pipes (notch test) (Ống bằng\r\npolyolefin dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với sự phát triển của\r\nvết nứt - Phương pháp thử sự phát triển chậm của vết nứt trên ống đã khía (phép\r\nthử khía).
\r\n\r\nISO 13480, Polyethylene pipes - Resistance\r\nto slow crack growth - Cone test method (Ống bằng polyetylen - Độ bền với\r\nsự phát triển chậm của vết nứt - Phương pháp thử côn).
\r\n\r\nISO 13954, Plastics pipes and fittings -\r\nPeel decohesion test for Polyethylene (PE) electrofusion assemblies of nominal\r\noutside diameter greater than or equal to 90 mm (Ống và phụ tùng bằng nhựa\r\n- Phép thử tách kết dính nội của tổ hợp nung chảy điện có đường kính ngoài danh\r\nnghĩa lớn hơn hoặc bằng 90 mm).
\r\n\r\nISO 15512, Plastics - Determination of\r\nwater content (Chất dẻo - Xác định hàm lượng nước).
\r\n\r\nISO 16871, Plastics piping and ducting\r\nsystems - Plastics pipes and fittings - Method for exposure to direct (natural)\r\nweathering (Hệ thống ống và ống bằng nhựa - Ống và phụ tùng bằng nhựa -\r\nPhương pháp phơi trực tiếp ngoài trời).
\r\n\r\nISO 18553, Method for the assessment of\r\nthe degree of pigment or carbon black dispersion in polyolefin pipes, fittings\r\nand compounds (Phương pháp đánh giá độ phân tán màu hoặc than đen trong\r\nống, phụ tùng bằng polyolefin và nguyên liệu).
\r\n\r\nASTM D 3849, Standard test method for\r\ncarbon black - Morphological characterization of carbon black using electron microscopy\r\n(Phương pháp xác định than đen - Xác định đặc tính hình thái học của than đen\r\nbằng cách sử dụng kính hiển vi điện tử).
\r\n\r\nEN 12099, Plastic piping systems -\r\nPolyethylene piping materials and components - Determinnation of volatile\r\ncontent (Hệ thống ống nhựa - Vật liệu và các chi tiết của ống polyetylen -\r\nXác định hàm lượng chất bay hơi).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nĐường kính ngoài danh nghĩa (nominal outside\r\ndiameter)
\r\n\r\ndn
\r\n\r\nCỡ ống được ký hiệu bằng số, dùng chung cho\r\ntất cả các bộ phận trong hệ thống ống bằng nhựa nhiệt dẻo, trừ các gờ và các bộ\r\nphận được ký hiệu theo cỡ ren.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Để thuận tiện cho mục đích\r\ntham khảo đường kính này thường là số được làm tròn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Đối với ống theo hệ mét phù\r\nhợp với TCVN 6150-1 (ISO 161-1), đường kính ngoài danh nghĩa, được biểu thị\r\nbằng milimét là đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất dem,min.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nĐường kính ngoài trung bình (mean outside\r\ndiameter)
\r\n\r\ndem
\r\n\r\nChiều dài đo được của chu vi ngoài của ống chia\r\ncho số π, được làm tròn lên đến 0,1 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Giá trị của số π được lấy là 3,142.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nĐường kính ngoài trung bình nhỏ nhất (minimum mean\r\noutside diameter)
\r\n\r\ndem,min
\r\n\r\nĐường kính ngoài trung bình nhỏ nhất của ống.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nĐường kính ngoài trung bình lớn nhất (maximum mean outside\r\ndiameter)
\r\n\r\ndem,max
\r\n\r\nĐường kính ngoài trung bình lớn nhất của ống.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nĐộ ôvan (out-of-roundness)
\r\n\r\novality
\r\n\r\nĐộ chênh lệch giữa đường kính ngoài lớn nhất\r\nvà đường kính ngoài nhỏ nhất được đo trên cùng một mặt phẳng cắt ngang của ống.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nChiều dày thành danh nghĩa (nominal wal\r\nthickness)
\r\n\r\nen
\r\n\r\nChiều dày thành, tính bằng milimét, được lập\r\nbảng trong TCVN 6141 (ISO 4065), ứng với chiều dày thành nhỏ nhất ey,min\r\ntại điểm bất kỳ ey.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nChiều dày thành tại điểm bất kỳ (wall thickness at\r\nany point)
\r\n\r\ney
\r\n\r\nChiều dày thành được đo tại điểm bất kỳ quanh\r\nchu vi của ống, được làm tròn lên đến 0,1 mm.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nChiều dày thành nhỏ nhất (minimum wall\r\nthickness)
\r\n\r\ney,min
\r\n\r\nChiều dày thành nhỏ nhất của ống.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nTỷ số kích thước chuẩn (standard dimension\r\nratio)
\r\n\r\nSDR
\r\n\r\nTỷ số của đường kính ngoài danh nghĩa với\r\nchiều dày thành danh nghĩa của ống.
\r\n\r\nSDR =
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nGiới hạn tin cậy dưới của độ bền thủy tĩnh dự\r\nđoán (lower\r\nconfidence limit of predicted hydrostactic strenght)
\r\n\r\nσLPL
\r\n\r\nĐại lượng cùng đơn vị với ứng suất, bằng 97,5\r\n% giới hạn tin cậy dưới được dự đoán của một giá trị ở nhiệt độ T và\r\nthời gian t.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Giá trị này được biểu thị là σLPL = σ(T, t, 0,975)
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nĐộ bền yêu cầu nhỏ nhất (minimum required\r\nstrenght)
\r\n\r\nMRS
\r\n\r\nGiá trị σLPL ở nhiệt độ 20 oC\r\nvà trong thời gian 50 năm (σ(20, 50 năm, 0,975)), được làm tròn\r\nxuống giá trị nhỏ hơn tiếp theo của dãy R10 hoặc của dãy R20 phù hợp với ISO 3,\r\nISO 497 và ISO 12162, tùy thuộc vào giá trị của σLPL.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nNhiên liệu khí (gaseous fuel)
\r\n\r\nNhiên liệu ở trạng thái khí ở nhiệt độ 15 oC\r\nvà áp suất 0,1 MPa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 MPa = 105 Pa =\r\n10 bar; 1 MPa = 1 N/mm2.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nÁp suất làm việc lớn nhất (maximum operating\r\npressure)
\r\n\r\nMOP
\r\n\r\nÁp suất hiệu dụng lớn nhất của khí có trong\r\nhệ thống ống, tính bằng MPa, cho phép sử dụng liên tục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Thuật ngữ này đề cập đến các\r\nđặc tính lý học và cơ học của các chi tiết trong hệ thống ống và tác động của\r\nchất khí đến các đặc tính này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 1 MPa = 105 Pa = 10\r\nbar; 1 MPa = 1 N/mm2.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nHợp chất (compound)
\r\n\r\nHỗn hợp đùn đồng nhất của polyme cơ sở (PE)\r\nvà các phụ gia, như là chất chống oxi hóa, chất màu, chất bền với tia cực tím\r\nvà các chất khác, với một lượng cần thiết để gia công và sử dụng các chi tiết\r\nphù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nVật liệu tái sử dụng (rework material)
\r\n\r\nVật liệu đã qua sử dụng, phát sinh trong quá\r\ntrình sản xuất được thu hồi, nghiền lại hoặc tạo hạt để tái sử dụng tại cùng\r\nnơi sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Số liệu kỹ thuật
\r\n\r\nNhà sản xuất nguyên liệu phải luôn có sẵn các\r\nsố liệu kỹ thuật của nguyên liệu được sử dụng có liên quan đến tính năng của\r\nống để cung cấp kịp thời cho người mua nguyên liệu khi có yêu cầu.
\r\n\r\n4.2 Thay đổi chất lượng của hợp chất
\r\n\r\nBất kỳ thay đổi nào về liều lượng hoặc quy\r\ntrình gia công của hợp chất mà ảnh hưởng đến tính năng của ống có thể yêu cầu\r\nchất lượng mới của hợp chất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các hướng dẫn có thể tham\r\nkhảo trong tài liệu tham khảo [4] và [6].
\r\n\r\n4.3 Hợp chất nhận dạng
\r\n\r\nNếu có thể sử dụng, hợp chất được dùng để làm\r\ncác sọc nhận dạng phải được làm từ cùng một loại nhựa cơ sở giống như của hợp\r\nchất làm ống mà sự tương hợp nóng chảy của các ống được xác nhận bởi nhà sản\r\nxuất ống.
\r\n\r\n4.4 Vật liệu tái sử dụng
\r\n\r\nCó thể sử dụng các vật liệu tái sử dụng sạch\r\nmiễn là vật liệu đó được lấy từ cùng một hợp chất ống và/hoặc phụ tùng đã được\r\nsử dụng trong quá trình liên quan.
\r\n\r\n4.5 Đặc tính của hợp chất PE
\r\n\r\nHợp chất PE phải tuân theo như trong Bảng 1\r\nvà Bảng 2.
\r\n\r\n4.6 Sự tương hợp nóng chảy của hợp chất PE
\r\n\r\nNhà sản xuất hợp chất phải chứng tỏ được sự\r\ntương hợp nóng chảy đối với hợp chất thuộc lĩnh vực sản xuất của mình bằng cách\r\nkiểm tra rằng yêu cầu về độ bền kéo như nêu trong Bảng 3 đều được thỏa mãn đối\r\nvới các mối nối nung chảy mặt đầu được chuẩn bị bằng cách sử dụng các thông số\r\nqui định trong ISO 11414 : 1996, Phụ lục A, ở nhiệt độ môi trường là (23 ± 2) oC.
\r\n\r\n4.7 Phân loại
\r\n\r\nHợp chất PE phải được phân loại theo MRS như\r\ntrong Bảng 4.
\r\n\r\nViệc phân loại theo ISO 12162 phải được nhà\r\nsản xuất hợp chất đưa ra và chứng minh.
\r\n\r\nĐộ bền thủy tĩnh dài hạn của hợp chất phải\r\nđược đánh giá theo ISO 9080, với các phép thử áp suất được thực hiện ở ít nhất\r\nba nhiệt độ, trong đó hai nhiệt độ được cố định ở 20 oC và 80 oC\r\nvà nhiệt độ thứ ba được lựa chọn ở giữa 30 oC và 70 oC. Ở\r\n80 oC, phải không có điểm gãy trong đường cong hồi qui ở t\r\n< 5 000 h.
\r\n\r\nBảng 1 - Đặc tính của\r\nhợp chất PE
\r\n\r\n\r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Thông số thử \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Tỉ trọng a \r\n | \r\n \r\n kg/m2 \r\n | \r\n \r\n ≥ 930 \r\n | \r\n \r\n 23 oC \r\n | \r\n \r\n ISO 1183 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số chảy \r\n | \r\n \r\n g/10 min \r\n | \r\n \r\n ± 20 % giá trị\r\n chính thức hoặc ± 0,1 g/10 min, miễn là giá trị nào lớn nhất \r\n | \r\n \r\n điều kiện T b \r\n | \r\n \r\n ISO 1133 \r\n | \r\n
\r\n Độ ổn định nhiệt \r\n | \r\n \r\n min \r\n | \r\n \r\n > 20 \r\n | \r\n \r\n 200 oC c \r\n | \r\n \r\n ISO 11357-6 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng chất bay hơi d \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n ≤ 350 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n EN 12099 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng nước d,e \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n ≤ 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ISO 15512 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng than đen f \r\n | \r\n \r\n % (phần khối lượng) \r\n | \r\n \r\n 2,0 % đến 2,5 % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ISO 6964 \r\n | \r\n
\r\n Độ phân tán của than đen hoặc chất màu \r\n | \r\n \r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n ≤ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ISO 18553 \r\n | \r\n
\r\n Cấp độ xuất hiện \r\n | \r\n \r\n A1, A2, A3 hoặc B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Cỡ hạt của than đen f \r\n | \r\n \r\n nm \r\n | \r\n \r\n 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D 3849 \r\n | \r\n
\r\n a Chỉ đối với polyme cơ sở. \r\nb Điều kiện sử dụng để xác định MFR\r\n phải liên quan đến các điều kiện sử dụng của nhà sản xuất. \r\nc Phép thử có thể thực hiện ở 210 oC\r\n miễn là có sự tương quan rõ ràng với các kết quả ở 200 oC. Trong\r\n trường hợp có tranh chấp, nhiệt độ chuẩn phải là 200 oC. \r\nd Phương pháp thử này có thể sử dụng để\r\n kiểm tra chất lượng. \r\ne Chỉ áp dụng được nếu hợp chất không đáp\r\n ứng yêu cầu về hàm lượng chất bay hơi. Trong trường hợp có tranh chấp, yêu\r\n cầu về hàm lượng nước phải là quyết định. Yêu cầu này áp dụng cho nhà sản\r\n xuất hợp chất tại công đoạn chế tạo hợp chất và đối với người sử dụng hợp\r\n chất tại công đoạn gia công (nếu hàm lượng nước vượt quá giới hạn, yêu cầu\r\n phải làm khô trước khi sử dụng). \r\nf Chỉ áp dụng cho hợp chất có màu đen. \r\n | \r\n
Bảng 2 - Đặc tính của\r\nhợp chất PE - Thử ở dạng ống
\r\n\r\n\r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Thông số thử \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Bền với các thành phần khí \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n ≥ 20 \r\n | \r\n \r\n 80 oC \r\n2 MPa \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n Bền với sự phát triển nhanh của vết nứt\r\n (RCP): \r\nPhép thử S4 (e\r\n ≥ 15 mm) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n pc ≥ 1,5 x MOP với pc\r\n = 3,6 x pcS4 + 2,6 (tính bằng MPa) a \r\n | \r\n \r\n 0 oC \r\n | \r\n \r\n TCVN 8199 | \r\n
\r\n Bền với sự phát triển chậm của vết nứt \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n ≥ 500 \r\n | \r\n \r\n 80 oC;\r\n 0,8 MPa b \r\n80 oC;\r\n 0,92 MPa \r\n | \r\n \r\n ISO 13479 \r\n | \r\n
\r\n Bền với thời tiết (chỉ đối với hợp chất\r\n không phải màu đen) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Sau khi chịu tác\r\n động \r\n | \r\n \r\n E ≥ 3,5 GJ/m2\r\n e \r\n | \r\n \r\n ISO 16871 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền thủy tĩnh\r\n của ống d \r\n | \r\n \r\n 80 oC; ≥\r\n 1 000 h \r\n | \r\n \r\n TCVN 6149-1 | \r\n ||
\r\n Độ giãn dài khi đứt\r\n của ống \r\n | \r\n \r\n ≥ 350 % \r\n | \r\n \r\n TCVN 7434-1 | \r\n ||
\r\n Sự tách kết dính\r\n nội của mối nối nung chảy bằng điện - phần trăm phá hủy giòn \r\n | \r\n \r\n 23 oC; ≤\r\n 33,3 % \r\n | \r\n \r\n ISO 13954 \r\nISO 11413 f \r\nĐiều kiện nối 1 \r\nISO 8085-3 \r\n | \r\n ||
\r\n a Hệ số tương quan giữa phương pháp\r\n thử hết thang/S4 là 3,6 và được xác định bởi công thức: \r\npcFS\r\n + patm = 3,6 (pcS4 + patm) \r\ntrong đó pcFS áp suất\r\n tới hạn của phép thử hết thang, patm là áp suất không khí\r\n và pcS4 là áp suất tới hạn của phép thử ở trạng thái ổn\r\n định, thang nhỏ (S4). \r\nCHÚ THÍCH Lưu ý rằng trong thực tế hệ\r\n số tương quan này có thể thay đổi. \r\nNếu không đáp ứng được yêu cầu, thì thử lại\r\n phép thử hết thang theo TCVN 8200 (ISO 13478). Trong trường hợp đó, áp suất\r\n tới hạn pc = pcFS. \r\nb Thông số thử đối với PE 80, dn\r\n 110 mm hoặc 125 mm, SDR 11. \r\nc Thông số thử đối với PE 100, dn\r\n 110 mm hoặc 125 mm, SDR 11. \r\nd Thông số thử đối với PE 80: 4,0 MPa.\r\n Thông số thử đối với PE 100: 5,0 MPa. \r\ne Giá trị 3,5 GJ/m2 biểu thị cho\r\n việc phơi hàng năm dưới ánh sáng mặt trời vĩ độ 50. Giá trị này có thể không\r\n phù hợp với các vùng khác trên thế giới, trong trường hợp đó, có thể áp dụng\r\n tiêu chuẩn hoặc qui chuẩn quốc gia. \r\nf ISO 11413 : 1996 không đề cập đến ống có\r\n thể bóc tách. Có thể phiên bản sau sẽ đề cập đến loại ống này. \r\n | \r\n
Bảng 3 - Đặc tính của\r\nhợp chất PE - Thử mối nối nung chảy mặt đầu
\r\n\r\n\r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Thông số thử \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Độ bền kéo của mối nối nung chảy mặt đầu \r\n(dn: 110 mm hoặc 125 mm -\r\n SDR 11) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Thử đến hỏng: \r\nPhá hủy mềm - Đạt \r\nPhá hủy giòn - Không đạt \r\n | \r\n \r\n 23 oC \r\n | \r\n \r\n TCVN 8201 \r\n(ISO 13953) \r\n | \r\n
Bảng 4 - Phân loại\r\nhợp chất PE
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n MRS \r\nMPa \r\n | \r\n
\r\n PE 80 \r\n | \r\n \r\n 8,00 đến 9,99 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n PE 100 \r\n | \r\n \r\n ≥ 10,00 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n
Khi nhìn không phóng đại, bề mặt trong và\r\nngoài của ống phải nhẵn, sạch và không có vết xước, lỗ hoặc khuyết tật bề mặt\r\nkhác mà ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của ống. Đầu ống phải được cắt sạch và\r\nvuông góc với trục của ống.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1 Qui định chung
\r\n\r\nCác kích thước của ống phải được đo trước 24\r\nh sau khi sản xuất theo TCVN 6145 (ISO 3126) sau khi đã được điều hòa ở (23 ±\r\n2) oC trong ít nhất 4 h.
\r\n\r\n5.2.2 Đường kính ngoài trung bình và độ ovan\r\nvà dung sai
\r\n\r\nĐường kính ngoài trung bình dem,\r\nđộ ovan và dung sai của chúng phải tuân theo Bảng 5.
\r\n\r\nÁp dụng dung sai cấp B theo ISO 11922-1.
\r\n\r\n5.2.3 Chiều dày thành và dung sai
\r\n\r\nChiều dày thành tối thiểu eymin\r\nphải tuân theo Bảng 6. Đường kính ống nhỏ được đặc trưng bởi chiều dày thành.\r\nĐường kính ống lớn được đặc trưng bởi SDR. Có thể sử dụng tất cả các giá trị\r\nSDR, được lấy từ dãy ống trong ISO 4065 và TCVN 6150-1 (ISO 161-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chiều dày thành yêu cầu nhỏ\r\nnhất đối với ống có đường kính danh nghĩa ≤ 75 mm không nhất thiết phải tuân\r\ntheo ISO 4065 trong mọi trường hợp.
\r\n\r\nDung sai của chiều dày thành tại điểm bất kỳ\r\nphải tuân theo ISO 11922-1 : 2007, cấp V. Sai lệch dương cho phép lớn nhất giữa\r\nchiều dày thành nhỏ nhất eymin và chiều dày thành tại điểm\r\nbất kỳ ey phải tuân theo Bảng 7.
\r\n\r\n5.2.4 Sự thay đổi kích thước theo chu vi ống
\r\n\r\nSự thay đổi kích thước theo chu vi của ống có\r\nđường kính dn lớn hơn hoặc bằng 250 mm phải được xác định\r\ntrong khoảng 24 h và 48 h sau khi sản xuất và sau khi điều hòa trong nước ở 80 oC.\r\nViệc điều hòa được thực hiện theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO\r\n1167-2). Mẫu thử ống phải có chiều dài là 3dn. Đối với mẫu\r\nthử ống ở(23 ± 2) oC, phép đo chu vi phải được thực hiện để thiết\r\nlập dem. Sai lệch giữa phép đo dem được\r\nthực hiện tại khoảng cách ở 1,0dn và 0,1dn\r\ntương ứng từ đầu của mẫu thử phải không lớn hơn khoảng dung sai của dem\r\n(cấp B) như qui định trong Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Đường kính\r\nngoài trung bình và độ ôvan
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Đường kính ngoài\r\n danh nghĩa | \r\n \r\n dem,min \r\n | \r\n \r\n dem,max \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất\r\n của độ ôvan tuyệt đối a \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp B \r\n | \r\n \r\n Cấp K b \r\n | \r\n \r\n Cấp N \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 16,3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 20,3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 25,3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n 32,3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 40,4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 50,4 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63,0 \r\n | \r\n \r\n 63,4 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 75,0 \r\n | \r\n \r\n 75,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 90,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110,0 \r\n | \r\n \r\n 110,7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 125,0 \r\n | \r\n \r\n 125,8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 140,0 \r\n | \r\n \r\n 140,9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160,0 \r\n | \r\n \r\n 161,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 180,0 \r\n | \r\n \r\n 181,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 200,0 \r\n | \r\n \r\n 201,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 225,0 \r\n | \r\n \r\n 226,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 250,0 \r\n | \r\n \r\n 251,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 280,0 \r\n | \r\n \r\n 281,7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 315,0 \r\n | \r\n \r\n 316,9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 355,0 \r\n | \r\n \r\n 357,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 400,0 \r\n | \r\n \r\n 402,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n
\r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 450,0 \r\n | \r\n \r\n 452,7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 500,0 \r\n | \r\n \r\n 503,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n
\r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 560,0 \r\n | \r\n \r\n 563,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 19,6 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 630,0 \r\n | \r\n \r\n 633,8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 22,1 \r\n | \r\n
\r\n a Phép đo độ ôvan phải được tiến hành\r\n tại nơi sản xuất theo TCVN 6145 (ISO 3126) \r\nb Đối với ống cuộn có dn\r\n ≤ 63 mm, áp dụng cấp K; đối với ống có dn ≥ 75 mm, độ ôvan\r\n lớn nhất phải được qui định theo thỏa thuận. \r\n | \r\n
Bảng 6 - Chiều dày\r\nthành nhỏ nhất
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Đường kính ngoài\r\n danh nghĩa | \r\n \r\n Chiều dày thành nhỏ\r\n nhất | \r\n ||||||
\r\n SDR 9 \r\n | \r\n \r\n SDR 11 a \r\n | \r\n \r\n SDR 13,6 \r\n | \r\n \r\n SDR 17 a \r\n | \r\n \r\n SDR 17,6 b \r\n | \r\n \r\n SDR 21 \r\n | \r\n \r\n SDR 26 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 d \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 d \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 d \r\n | \r\n \r\n 2,0 c \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 d \r\n | \r\n \r\n 2,0 c \r\n | \r\n \r\n 2,0 c \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 d \r\n | \r\n \r\n 2,3 d \r\n | \r\n \r\n 2,0 c \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,9 d \r\n | \r\n \r\n 2,4 d \r\n | \r\n \r\n 2,0 c \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 d \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 2,9 d \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 10,1 \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 8,1 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 15,7 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n 10,3 \r\n | \r\n \r\n 8,3 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 17,9 \r\n | \r\n \r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 11,8 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 20,1 \r\n | \r\n \r\n 16,4 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 10,3 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22,4 \r\n | \r\n \r\n 18,2 \r\n | \r\n \r\n 14,7 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 25,2 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 16,6 \r\n | \r\n \r\n 13,4 \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 10,8 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 27,9 \r\n | \r\n \r\n 22,7 \r\n | \r\n \r\n 18,4 \r\n | \r\n \r\n 14,8 \r\n | \r\n \r\n 14,2 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 31,3 \r\n | \r\n \r\n 25,4 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 16,6 \r\n | \r\n \r\n 15,9 \r\n | \r\n \r\n 13,4 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 35,2 \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 23,2 \r\n | \r\n \r\n 18,7 \r\n | \r\n \r\n 17,9 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 39,7 \r\n | \r\n \r\n 32,2 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 21,1 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n \r\n 16,9 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 44,7 \r\n | \r\n \r\n 36,4 \r\n | \r\n \r\n 29,4 \r\n | \r\n \r\n 23,7 \r\n | \r\n \r\n 22,8 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n | \r\n \r\n 15,3 \r\n | \r\n
\r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 50,3 \r\n | \r\n \r\n 40,9 \r\n | \r\n \r\n 33,1 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n 25,6 \r\n | \r\n \r\n 21,5 \r\n | \r\n \r\n 17,2 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 55,8 \r\n | \r\n \r\n 45,5 \r\n | \r\n \r\n 36,8 \r\n | \r\n \r\n 29,7 \r\n | \r\n \r\n 28,4 \r\n | \r\n \r\n 23,9 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n | \r\n
\r\n 560 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 50,9 \r\n | \r\n \r\n 41,2 \r\n | \r\n \r\n 33,2 \r\n | \r\n \r\n 31,9 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n 21,4 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 57,3 \r\n | \r\n \r\n 46,3 \r\n | \r\n \r\n 37,4 \r\n | \r\n \r\n 35,8 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 24,1 \r\n | \r\n
\r\n a Dãy số ưu tiên. \r\nb Dãy SDR 17,6 có thể sẽ không được đề\r\n cập trong phiên bản sau của tiêu chuẩn này. \r\nc Vì lý do thực tế, không khuyến nghị\r\n nung chảy bằng điện và nung chảy mặt đầu đối với ống có chiều dày thành 2,0\r\n mm. \r\nd Giá trị chiều dày thành nhỏ nhất lớn\r\n hơn các giá trị giới hạn của 2,3 mm, 2,4 mm và 2,9 mm có thể bị áp đặt vì lý\r\n do thực tế phù hợp với các yêu cầu quốc gia. Xem tài liệu kỹ thuật của nhà\r\n sản xuất hoặc yêu cầu quốc gia để có lời khuyên. \r\n | \r\n
Bảng 7 - Dung sai\r\nchiều dày thành tại điểm bất kỳ
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Chiều dày thành nhỏ\r\n nhất | \r\n \r\n Độ sai lệch dương\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n Chiều dày thành nhỏ\r\n nhất | \r\n \r\n Độ sai lệch dương\r\n cho phép \r\n | \r\n ||
\r\n > \r\n | \r\n \r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n > \r\n | \r\n \r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n 33,0 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n
\r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 33,0 \r\n | \r\n \r\n 34,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 34,0 \r\n | \r\n \r\n 35,0 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
\r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 35,0 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n \r\n 37,0 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n
\r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 37,0 \r\n | \r\n \r\n 38,0 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 38,0 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n
\r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 41,0 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n
\r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 41,0 \r\n | \r\n \r\n 42,0 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n
\r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 42,0 \r\n | \r\n \r\n 43,0 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n
\r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 43,0 \r\n | \r\n \r\n 44,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 44,0 \r\n | \r\n \r\n 45,0 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n
\r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 45,0 \r\n | \r\n \r\n 46,0 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n
\r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 19,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 46,0 \r\n | \r\n \r\n 47,0 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n
\r\n 19,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 47,0 \r\n | \r\n \r\n 48,0 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n
\r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 48,0 \r\n | \r\n \r\n 49,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 21,0 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 49,0 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n
\r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n
\r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n \r\n 52,0 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n
\r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 52,0 \r\n | \r\n \r\n 53,0 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n
\r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 53,0 \r\n | \r\n \r\n 54,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 27,0 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 54,0 \r\n | \r\n \r\n 55,0 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n
\r\n 27,0 \r\n | \r\n \r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 55,0 \r\n | \r\n \r\n 56,0 \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n
\r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 56,0 \r\n | \r\n \r\n 57,0 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n
\r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 57,0 \r\n | \r\n \r\n 58,0 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n | \r\n
Khi thử theo các phương pháp thử qui định\r\ntrong Bảng 8 sử dụng các thông số đã cho, ống phải có các đặc tính cơ học tuân\r\ntheo các yêu cầu cho trong Bảng 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thông tin về việc\r\ncung cấp các chứng cứ chứng tỏ rằng sau khi sử dụng kỹ thuật "sửa chữa để\r\nnguyên trạng", độ bền dài hạn của ống sẽ vẫn tuân theo tiêu chuẩn này được\r\nnêu ra trong Phụ lục Ε.
\r\n\r\nBảng 8 - Đặc tính cơ\r\nhọc của ống
\r\n\r\n\r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Thông số thử \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Độ bền thủy tĩnh \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n Thời gian phá hủy ≥\r\n 100 h \r\n | \r\n \r\n 20 oC | \r\n \r\n TCVN 6149-1 TCVN 6149-2 | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thời gian phá hủy ≥\r\n 165 h b \r\n | \r\n \r\n 80 oC | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thời gian phá hủy ≥\r\n 1 000 h \r\n | \r\n \r\n PE 80; 4,0 MPa | \r\n |
\r\n Độ giãn dài khi đứt \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 350 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n TCVN 7434-1 TCVN 7434-3 | \r\n
\r\n Độ bền với sự phát triển nhanh của vết nứt\r\n (RCP) c \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n pc ≥ 1,5 x MOP | \r\n \r\n 0 oC \r\n | \r\n \r\n TCVN 8199 | \r\n
\r\n Độ bền với sự phát triển chậm của vết nứt: | \r\n \r\n mm/ngày \r\n | \r\n \r\n < 10 \r\n | \r\n \r\n 80 oC \r\n | \r\n \r\n ISO 13480 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền với sự phát triển chậm của vết nứt d: | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n ≥ 500 \r\n | \r\n \r\n 80 oC \r\n | \r\n \r\n ISO 13479 \r\n | \r\n
\r\n a Đầu bịt kiểu A. \r\nb Nếu xảy ra kiểu hỏng phá hủy giòn\r\n thì kết luận ngay. Nếu xảy ra kiểu hỏng phá hủy mềm trước thời gian yêu cầu\r\n thì có thể phải chọn ứng suất thấp hơn. Thời gian thử nhỏ nhất tương ứng với\r\n ứng suất lựa chọn, phải được lấy từ đường thẳng đi qua các điểm ứng suất/thời\r\n gian được khuyến nghị (xem Bảng 9). \r\nc Phép thử RCP áp dụng được cho các\r\n ống PE sử dụng trong các hệ thống phân phối có 0,01 < MOP ≤ 0,4 MPa và dn\r\n ≥ 250 mm, hoặc trong hệ thống phân phối có MOP > 0,4 MPa và dn\r\n ≥ 90 mm. Chỉ thử khi chiều dày thành của ống lớn hơn chiều dày của ống sử\r\n dụng trong phép thử RCP để mô tả chất lượng hợp chất (xem Bảng 2). Đối với\r\n điều kiện làm việc nghiêm ngặt (ví dụ nhiệt độ dưới không độ) cũng nên tiến\r\n hành phép thử RCP để thiết lập áp suất tới hạn ở nhiệt độ làm việc nhỏ nhất. \r\nHệ số tương quan giữa phép thử hết thang/S4\r\n là 3,6 và được xác định bởi công thức: \r\npcFS\r\n + patm = 3,6 (pcS4 + patm) \r\ntrong đó pcFS áp suất tới\r\n hạn của phép thử hết thang, patm là áp suất không khí và pcS4\r\n là áp suất tới hạn của phép thử ở trạng thái ổn định, thang nhỏ (S4). \r\nCHÚ THÍCH: Lưu ý rằng trong thực tế hệ\r\n số tương quan này có thể thay đổi. \r\nNếu không đáp ứng được yêu cầu, thì thử lại\r\n phép thử hết thang theo TCVN 8200 (ISO 13478). Trong trường hợp đó, áp suất\r\n tới hạn pc = pc,FS. \r\nd Xem ISO 13479 để biết điều kiện thử. \r\n | \r\n
Bảng 9 - Độ bền thủy\r\ntĩnh (80oC) - Mối tương quan ứng suất/thời gian phá hủy nhỏ nhất
\r\n\r\n\r\n PE 80 \r\n | \r\n \r\n PE 100 \r\n | \r\n ||
\r\n Ứng suất \r\nMPa \r\n | \r\n \r\n Thời gian phá hỏng\r\n nhỏ nhất | \r\n \r\n Ứng suất \r\nMPa \r\n | \r\n \r\n Thời gian phá hỏng\r\n nhỏ nhất | \r\n
\r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n
\r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 256 \r\n | \r\n
\r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n
\r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 474 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 629 \r\n | \r\n
\r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 685 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ống phải được thử theo Bảng 10 và sau khi thử\r\nphải có các đặc tính lý học như qui định trong bảng.
\r\n\r\nBảng 10 - Đặc tính lý\r\nhọc của ống
\r\n\r\n\r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Thông số thử \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Độ ổn định nhiệt \r\n | \r\n \r\n min \r\n | \r\n \r\n > 20 \r\n | \r\n \r\n 200 oC b \r\n | \r\n \r\n ISO 11357-6 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số chảy (MFR) \r\n | \r\n \r\n g/10 min \r\n | \r\n \r\n Thay đổi MFR do gia\r\n công < 20 % a \r\n | \r\n \r\n 190 oC \r\n | \r\n \r\n ISO 1133 \r\n | \r\n
\r\n Độ co rút do nhiệt \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 3, không ảnh\r\n hưởng đến bề mặt \r\n | \r\n \r\n 110 oC \r\n | \r\n \r\n TCVN 6148 | \r\n
\r\n a Giá trị được đo bởi nhà sản xuất ống so\r\n với giá trị được đo trên hợp chất. \r\nb Phép thử có thể thực hiện ở 210 oC\r\n miễn là có sự tương quan rõ ràng với các kết quả ở 200 oC. Trong\r\n trường hợp có tranh chấp, nhiệt độ chuẩn phải là 200 oC. \r\n | \r\n
5.5 Khả năng tương\r\nhợp nóng chảy của mối nối nung chảy mặt đầu
\r\n\r\nĐể đánh giá sự phù hợp với mục đích, các ống\r\ntuân theo tiêu chuẩn này phải tương hợp với nhau để nối theo phương pháp nung\r\nchảy mặt đầu. Điều này phải được chứng tỏ bởi nhà sản xuất ống đối với từng ống\r\ntrong phạm vi sản phẩm của mình bằng cách kiểm tra rằng yêu cầu về độ bền kéo\r\nnhư nêu trong Bảng 3 đáp ứng được đối với mối nối nung chảy mặt đầu được chuẩn\r\nbị theo các thông số qui định trong ISO 11414 : 1996, Phụ lục A, ở nhiệt độ môi\r\ntrường là (23 ± 2) oC và phù hợp với kế hoạch nêu trong Bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11 - Kế hoạch\r\ncho mối nối nung chảy mặt đầu
\r\n\r\n\r\n Ống \r\n | \r\n \r\n PE 80 \r\n | \r\n \r\n PE 100 \r\n | \r\n
\r\n PE 80 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X a \r\n | \r\n
\r\n PE 100 \r\n | \r\n \r\n X a \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n a Chỉ khi có yêu cầu của khách hàng \r\n | \r\n
5.6 Yêu cầu ghi nhãn\r\ntối thiểu
\r\n\r\nNội dung ghi nhãn phải được in hoặc dập trực\r\ntiếp lên ống sao cho không tạo ra vết nứt hoặc phá hỏng ống. Dưới điều kiện lưu\r\ngiữ, thời tiết gia công thông thường và việc sử dụng các phương pháp lắp đặt và\r\nsử dụng cho phép, nhãn vẫn phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng ống.
\r\n\r\nNếu in nội dung ghi nhãn thì màu của mực in\r\nphải khác với màu cơ bản của sản phẩm.
\r\n\r\nChất lượng và kích cỡ của phần ghi nhãn phải\r\nsao cho dễ dàng nhìn thấy mà không cần phóng đại.
\r\n\r\nTất cả các ống phải được ghi nhãn phù hợp với\r\nBảng 12.
\r\n\r\nChiều dài của ống cuộn phải được ghi rõ trên\r\nphần cuộn.
\r\n\r\nTần số in phải ở khoảng cách không lớn hơn 1\r\nm.
\r\n\r\nBảng 12 - Yêu cầu ghi\r\nnhãn tối thiểu
\r\n\r\n\r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Nhãn hoặc ký hiệu \r\n | \r\n
\r\n Nhà sản xuất hoặc thương hiệu \r\n | \r\n \r\n Tên hoặc ký hiệu \r\n | \r\n
\r\n Chất dẫn bên trong \r\n | \r\n \r\n Khí \r\n | \r\n
\r\n Đối với ống có en ≤\r\n 3,0 mm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường kính ngoài danh nghĩa x chiều dày\r\n thành \r\n | \r\n \r\n dn x en \r\n | \r\n
\r\n Đối với ống có en >\r\n 3,0 mm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường kính ngoài danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Dn \r\n | \r\n
\r\n Dãy ống \r\n | \r\n \r\n SDR \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu và ký hiệu \r\n | \r\n \r\n PE 80 hoặc PE 100 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian sản xuất và khu vực (để cung cấp\r\n dấu hiệu truy nguyên) \r\n | \r\n \r\n Thời gian sản xuất, năm và tháng, theo số\r\n hoặc mã \r\nTên hoặc mã của khu vực sản xuất, nếu nhà\r\n sản xuất tiến hành ở các khu vực khác nhau. \r\n | \r\n
\r\n Viện dẫn tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n TCVN 7613 (ISO\r\n 4437) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nĐộ\r\nbền với các thành phần khí
\r\n\r\nPhép thử phải được thực hiện trên ống 32 mm\r\nSDR 11. Phép thử có thể tiến hành trên các ống có kích thước khác miễn là kết\r\nquả có mối tương quan rõ ràng đối với ống 32 mm SDR 11.
\r\n\r\nChuẩn bị hỗn hợp condensat tổng hợp gồm 50 %\r\nphần khối lượng n-decan (99%) và 50 % phần khối lượng\r\n1-3-5-trimetylbenzen.
\r\n\r\nĐiều hòa ống bằng cách đưa condensat này vào\r\nđầy ống và để yên trong không khí 1500 h ở (23 ± 2) oC. Tiến hành\r\nphép thử theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO 1167-2) nhưng sử\r\ndụng condensat bên trong ống ở nhiệt độ 80 oC.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các tính chất lý học\r\ncủa ống chôn ngầm để dẫn nhiên liệu khí. Tiêu chuẩn đề ra các yêu cầu về kích\r\nthước và áp suất làm việc tối đa liên quan đến hệ số vận hành (thiết kế) toàn\r\nbộ và nhiệt độ làm việc.
\r\n\r\nHướng dẫn việc tính toán ứng suất thiết kế\r\ncủa ống, σS, SDR và chiều dày\r\nthành ống. MRS của vật liệu ống (xác định ở các 20 oC và 50 năm theo\r\nISO 9080) chia cho hệ số vận hành (thiết kế) toàn bộ C:
\r\n\r\nσS =
\r\n\r\nĐối với hệ thống khí, giá trị nhỏ nhất của C\r\nlà 2,0 được xác định trong tiêu chuẩn này để tính toán.
\r\n\r\nB.1 Ứng suất thiết kế của ống, σS
\r\n\r\nISO 12162 mô tả "hệ số vận hành (thiết\r\nkế) toàn bộ" hay "hệ số C", nêu chi tiết nội dung về hệ số này\r\nvà đưa ra các giá trị tối thiểu được sử dụng của hệ số.
\r\n\r\nTheo ISO 12162, Điều 5 hệ số tối thiểu được\r\nxác định đối với áp suất nước tĩnh ở 20 oC trong 50 năm có tính đến\r\ncác điều sau:
\r\n\r\na) ứng suất bổ sung và các ảnh hưởng bất\r\nlợi khác được cho là phát sinh khi áp dụng;
\r\n\r\nb) tác động của nhiệt độ, thời gian và môi\r\ntrường bên trong hoặc bên ngoài ống, nếu khác so với ảnh hưởng ở 20 oC,\r\n50 năm như qui định trong ISO 9080 thì tác động này có ảnh hưởng tích cực hoặc\r\ntiêu cực;
\r\n\r\nc) các chuẩn liên quan đến MRS đối với\r\nnhiệt độ khác 20 oC.
\r\n\r\nCác giá trị tối thiểu cho trong ISO 12162 :\r\n1995, Bảng 2.
\r\n\r\nKý hiệu của ứng suất thiết kế cho trong ISO\r\n12162 là σS, tuy nhiên chữ viết\r\ntắt HDS (ứng suất thiết kế thủy tĩnh) cũng được sử dụng rộng rãi trên thế giới.\r\nĐể thỏa mãn các yêu cầu của khu vực quốc tế và theo thỏa hiệp, có thể sử dụng\r\nký hiệu khác là σHDS.
\r\n\r\nB.2 Hệ số C
\r\n\r\nHệ số C hiện tại liên quan đến vật liệu ống\r\nvà điều kiện lắp đặt và vận hành đã tính trước. Tuy nhiên, không có sự khác\r\nbiệt rõ ràng giữa ảnh hưởng tương đối lên hệ số của tính năng sử dụng vật liệu\r\nvà các điều kiện áp dụng. Điều này phải được hiệu chỉnh, với các hệ số đơn lẻ\r\nđược cho đối với các điều kiện và vật liệu riêng rẽ. Sự cân đối của hệ số liên\r\nquan đến các điều kiện áp dụng không được xem xét trong mối tương quan với tiêu\r\nchuẩn này, khi mà trọng tâm chỉ là vật liệu.
\r\n\r\nTheo cách này, hệ số liên quan đến vật liệu,\r\nCM sẽ nhỏ hơn giá trị 2,0 được xác định trong tiêu chuẩn này và sẽ\r\nđược xác định theo kinh nghiệm của Tiểu ban kỹ thuật ISO/TC 138/SC 4. Hệ số này\r\nphản ánh các tính chất của các thành phần của một hệ thống ống hơn là các tính\r\nchất được thể hiện trong σlpl (ví dụ việc đùn ra\r\nvà sự biến đổi theo lô). Theo cách này thì hệ số tối thiểu phải là 1,25 (giống\r\nnhư với nước).
\r\n\r\nHệ số áp dụng, CA, phải được xác\r\nđịnh bởi kỹ sư phân phối khí dựa trên mã số thiết kế phù hợp (như qui định\r\ntrong ISO/TS 10839) và qui chuẩn quốc gia, và phải phụ thuộc vào vị trí của đường\r\nống, the MOP, loại khí được dẫn, ..v.v.. Cẩn thận phải lưu ý (xem xét) đến sự\r\nkhác nhau giữa lực thủy tĩnh và lực động học.
\r\n\r\nCác chất dẫn bên trong ống như khí và\r\ncondensat có tính ăn mòn khi được hấp thụ có thể ảnh hưởng đến việc làm giảm độ\r\nbền của vật liệu mà ứng suất thiết kế dựa vào đó, sự ảnh hưởng của khí ít hơn\r\nnhiều so với condensat. Vì vậy, đối với khí tự nhiên người ta đề nghị rằng hệ\r\nsố CA liên quan đến các loại khí là 1,0 (giống như với nước). Đối\r\nvới khí hóa lỏng LPG, hệ số liên quan CA là 1,1 lớn hơn 10 % so với\r\nkhí tự nhiên, trong đó sự sai khác nằm trong phạm vi của các giá trị được sử\r\ndụng bởi công nghiệp khí trong các quy phạm thực hành của ISO. Hệ số của khí\r\nsản xuất phải được xem xét đến việc phân tích khí có liên hệ đặc biệt đến các\r\nhydrocacbon lỏng và phải ít nhất là 1,2. Tuy nhiên, hệ số này vẫn còn là vấn đề\r\ncần phải bàn cãi thêm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nỐng\r\ncó các lớp đùn đồng thời
\r\n\r\nC.1 Qui định chung
\r\n\r\nPhụ lục này qui định các tính chất hình học,\r\ncơ học và lý học bổ sung cho ống polyetylen (PE) có nhiều lớp được đùn đồng\r\nthời dùng để dẫn nhiên liệu khí. Phụ lục cũng đưa ra yêu cầu ghi nhãn bổ sung.\r\nĐường kính ngoài (dn) được định nghĩa là đường kính ngoài\r\ntổng cộng gồm cả các lớp màu đen đùn đồng thời hoặc các lớp có màu ở bên ngoài\r\nống, chiều dày thành ống (en) được định nghĩa là chiều dày\r\ntổng cộng gồm tất cả các lớp. Vật liệu PE sử dụng cho các lớp phải phù hợp với\r\nĐiều 4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các loại ống có lớp được qui\r\nđịnh trong ISO 17484-1 hoặc ISO 18225.
\r\n\r\nC.2 Đặc tính hình học
\r\n\r\nĐặc tính hình học của ống, kể cả các lớp đùn\r\nđồng thời phải theo 5.2.
\r\n\r\nC.3 Đặc tính cơ học
\r\n\r\nĐặc tính cơ học của ống, kể cả các lớp đùn\r\nđồng thời phải theo 5.3.
\r\n\r\nC.4 Đặc tính lý học
\r\n\r\nĐặc tính lý học của ống phải theo 5.4. Các\r\nyêu cầu về độ ổn định nhiệt và chỉ số chảy phải áp dụng cho từng lớp riêng\r\nbiệt. Sự hấp thụ nhiệt phải áp dụng cho ống kể cả các lớp đùn đồng thời.
\r\n\r\nC.5 Ghi nhãn
\r\n\r\nGhi nhãn ống có các lớp đùn đồng thời phải\r\ntheo 5.6.
\r\n\r\nC.6 Sự tách lớp
\r\n\r\nTrong tất cả các phép thử của ống đùn đồng\r\nthời không được xảy ra sự tách lớp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nD.1 Qui định chung
\r\n\r\nPhụ lục này qui định các tính chất hình học,\r\ncơ học và lý học của các ống polyetylen (PE) (đường kính ngoài dn)\r\ncó lớp nhựa nhiệt dẻo liên tục có thể tách ra được ở mặt ngoài của ống\r\n("ống có lớp bọc") dùng để dẫn nhiên liệu khí. Phụ lục này cũng nêu\r\nyêu cầu về ghi nhãn.
\r\n\r\nVật liệu PE sử dụng để sản xuất ống nền phải\r\ntheo Điều 4.
\r\n\r\nLớp bọc bên ngoài phải được sản xuất từ vật\r\nliệu nhựa nhiệt dẻo. Khi gắn vào, lớp bọc bên ngoài phải không làm ảnh hưởng\r\nđến việc ống PE đáp ứng các yêu cầu tính năng sử dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các loại ống có lớp được qui\r\nđịnh trong ISO 17484-1 hoặc ISO 18225.
\r\n\r\nD.2 Đặc tính hình học
\r\n\r\nĐặc tính hình học của ống khi bỏ lớp bọc phải\r\ntheo 5.2.
\r\n\r\nD.3 Đặc tính cơ học
\r\n\r\nLớp bọc phải không có ảnh hưởng bất lợi đến\r\nống và ngược lại. Đặc tính cơ học của ống khi bỏ lớp bọc phải theo 5.3 và việc\r\ngắn bọc phải không làm ảnh hưởng đến việc ống tuân theo các yêu cầu. Phải đánh\r\ngiá sự phù hợp trước và sau khi chịu tác động của môi trường theo 4.5.
\r\n\r\nKhi thử ống có lớp bọc phù hợp với 5.3, phải\r\nđánh giá sự phù hợp trước và sau khi chịu tác động của môi trường theo 4.5. Các\r\nđiều kiện được lựa chọn phải đảm bảo rằng ống chịu được các ứng suất thử qui\r\nđịnh.
\r\n\r\nD.4 Đặc tính lý học
\r\n\r\nĐặc tính lý học của ống khi bỏ lớp bọc phải\r\ntheo 5.4. Lớp bọc phải không có ảnh hưởng bất lợi đến ống và ngược lại.
\r\n\r\nD.5 Ghi nhãn
\r\n\r\nViệc ghi nhãn phải được áp dụng cho lớp bọc\r\nvà phải theo 5.6.
\r\n\r\nNgoài ra, lớp bọc phải được ghi nhãn phân\r\nbiệt rõ ràng với ống không có lớp bọc khi sử dụng.
\r\n\r\nLớp bọc phải được ghi nhãn cảnh báo rằng phải\r\nđược loại bỏ trước khi nối bằng cách nung chảy điện và cơ học.
\r\n\r\nD.6 Lưu giữ và lắp đặt
\r\n\r\nLớp bọc phải không được tách ra trong quá\r\ntrình lưu giữ và lắp đặt. Lớp bọc phải tách ra được bằng tay mà không làm phá\r\nhỏng bề mặt ống bằng cách sử dụng các dụng cụ đơn giản trước khi tiến hành nối\r\nbằng cách nung chảy điện hoặc cơ học. Bề mặt được hình thành sau khi lấy lớp\r\nbọc ra phải được nối ngay lập tức bằng cách nung chảy điện hoặc cơ học. Tính\r\nchất kết dính của lớp bọc phải được đánh giá bằng phép thử tách lớp theo các\r\nqui chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nKỹ\r\nthuật sửa chữa để nguyên trạng
\r\n\r\nỞ một số nước hiện nay kỹ thuật sửa chữa để\r\nnguyên trạng được sử dụng để khống chế dòng khí trong đường ống PE trong khi\r\ntiến hành bảo dưỡng và sửa chữa.
\r\n\r\nNếu người sử dụng muốn thực hiện kỹ thuật\r\nnày, nhà sản xuất ống phải cung cấp chứng cứ cho người sử dụng rằng sau khi áp\r\ndụng kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng theo phương pháp khuyến nghị bởi nhà sản\r\nxuất hoặc bằng cách sử dụng ống bên ngoài gia cường thì độ bền dài hạn của ống\r\nvẫn phải phù hợp với tiêu chuẩn này. Chứng cứ có thể được đưa ra bởi nhà sản\r\nxuất như nêu trong EN 12106, qui định độ bền với áp suất bên trong sau khi áp\r\ndụng kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] ISO/TS 10839, Polyethylene pipes and\r\nfittings for the supply of gaseous fuels - Codes of practice for design,\r\nhandling and installation.
\r\n\r\n[2] ISO 17484-1, Plastics piping system -\r\nMultilayer pipe systems for indoor gas installations with a maximum operating\r\npressure up to and including 5 bar (500 kPa) - Part 1: Specifications for\r\nsystems.
\r\n\r\n[3] ISO 18225, Plastics piping system - Multilayer\r\npipe systems for indoor gas installations - Specifications for systems.
\r\n\r\n[4] CEN/TS 1555-7, Plastics piping system\r\nfor the supply of gaseous fuels - Polyethylene (PE) - Part 7: Guide for the\r\nassessment of conformity.
\r\n\r\n[5] EN 12106, Plastics piping systems -\r\nPolyethylene (PE) pipes - Test method for the resistance to internal presure\r\nafter application of squeeze-off.
\r\n\r\n[6] PPI TR-3, Policies and Procedures for\r\nDeveloping Hydrostatic Design Basic (HDB), Hydrostatic Design Stress (HDS),\r\nPressure Design Basic (PDB), Strenght Design Basic (SDB), and Minimum Required\r\nStrenght (MRS) Rating for thermoplastic Piping materials or pipe.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Các\r\nyêu cầu cho ống có các lớp đùn đồng thời và có thể bóc tách được nêu trong Phụ\r\nlục C và Phụ lục D.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7613:2009 (ISO 4437 : 2007) về Ống polyetylen (PE) chôn ngầm dùng để dẫn nhiên liệu khí – Dãy thông số theo hệ mét – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7613:2009 (ISO 4437 : 2007) về Ống polyetylen (PE) chôn ngầm dùng để dẫn nhiên liệu khí – Dãy thông số theo hệ mét – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7613:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |