DA\r\n- PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALĐEHYT
\r\n\r\nLeather - Chemical tests\r\n- Determination of formaldehyde content
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7535 : 2005 hoàn toàn tương đương ISO/TS\r\n17226 : 2003.
\r\n\r\nTCVN 7535 : 2005 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 120 Sản phẩm Da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DA - PHÉP THỬ HÓA -\r\nXÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALĐEHYT
\r\n\r\nLeather - Chemical\r\ntests - Determination of formaldehyde content
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này gồm hai phương pháp xác định formalđehyt\r\ntự do và formalđehyt giải phóng có trong da. Một phương pháp tương đối đơn giản\r\n(điều 5), phù hợp với các thiết bị trong phòng thí nghiệm (phương pháp so màu),\r\ntrong khi phương pháp kia (điều 4) thì cần các thiết bị tinh vi hơn (phương\r\npháp HPLC). Phương pháp thứ hai chọn lọc và không nhạy đối với các chất chiết\r\ncó màu.
\r\n\r\nHàm lượng formalđehyt thu được là lượng\r\nformalđehyt có trong nước chiết từ da.
\r\n\r\nHai phương pháp phân tích này có thể tương\r\nđối giống nhau nhưng không đưa ra kết quả giống nhau tuyệt đối.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 4851-1989 (ISO 3696 : 1987), Nước phân\r\ntích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 7115 (ISO 2419), Da - Điều hòa mẫu thử\r\nđể xác định tính chất cơ lý.
\r\n\r\nTCVN 7117 (ISO 2418), Da - Mẫu phòng thí\r\nnghiệm - Vị trí và nhận dạng.
\r\n\r\nTCVN 7126:2002 (ISO 4044:1977), Da - Chuẫn bị\r\nmẫu thử hóa.
\r\n\r\n3. Chuẩn bị và chuẩn\r\nhóa dung dịch formalđehyt gốc
\r\n\r\n3.1. Thuốc thử
\r\n\r\nTrừ khi có qui định khác, chỉ sử dụng các hóa\r\nchất có cấp độ phân tích. Nước phải được khử khoáng và là nước loại 3 theo TCVN\r\n4851-1989 (ISO 3696 : 1987). Tất cả các dung dịch là dung dịch nước.
\r\n\r\n3.1.1. Dung dịch formalđehyt, xấp xỉ 37 %;
\r\n\r\n3.1.2. Dung dịch iot 0,05 M (nghĩa là 12,68 g iot\r\ntrên lít);
\r\n\r\n3.1.3. Natri hydroxít 2 M;
\r\n\r\n3.1.4. Axít sulfuric 1,5 M;
\r\n\r\n3.1.5. Dung dịch natri thiosulphat 0,1 M;
\r\n\r\n3.1.6. Dung dịch hồ tinh bột 1 %, (nghĩa là 100 ml\r\nnước có 1 g tinh bột).
\r\n\r\n3.2. Quá trình xác định formalđehyt trong\r\ndung dịch gốc
\r\n\r\nDùng pipet lấy 5 ml dung dịch formalđehyt\r\n(3.1.1) vào bình định mức 1 000 ml có chứa xấp xỉ 100 ml nước đã được khử\r\nkhoáng và sau đó thêm đầy nước đã khử khoáng cho đến vạch mức. Dung dịch này là\r\ndung dịch formalđehyt gốc.
\r\n\r\nDùng pipet lấy 10 dung dịch này cho vào bình\r\ntam giác 250 ml và trộn với 50 ml dung dịch iot (3.1.2) và cho thêm natri hydroxit\r\n(3.1.3) vào cho đến khi hỗn hợp chuyển sang màu vàng. Để dung dịch trong 15\r\nphút ± 1 phút ở 18 oC đến 26 oC và sau đó vừa khuấy dung\r\ndịch vừa đổ thêm 50 ml axít sulfuric (3.1.4).
\r\n\r\nSau khi cho thêm 2 ml dung dịch tinh bột (3.1.6),\r\nlượng iot còn dư được chuẩn độ bằng natri thiosulphat (3.1.5) cho đến khi đổi\r\nmàu. Tiến hành ba lần chuẩn độ riêng rẽ. Một dung dịch mẫu trắng cũng được tiến\r\nhành chuẩn độ theo cùng cách như trên.
\r\n\r\n\r\n CFA \r\n | \r\n \r\n là nồng độ dung dịch formalđehyt gốc, tính\r\n theo mg/10 ml; \r\n | \r\n
\r\n V0 \r\n | \r\n \r\n là thể tích dung dịch thiosulphat dùng để\r\n chuẩn dung dịch trắng, tính theo ml; \r\n | \r\n
\r\n V1 \r\n | \r\n \r\n là thể tích dung dịch thiosulphat dùng để\r\n chuẩn mẫu thử, tính theo ml; \r\n | \r\n
\r\n MFA \r\n | \r\n \r\n là khối lượng phân tử của formalđehyt,\r\n 30,08 g/mol; \r\n | \r\n
\r\n c1 \r\n | \r\n \r\n là nồng độ của dung dịch thiosulphat, M. \r\n | \r\n
4. Phương pháp sắc ký\r\nlỏng hiệu suất cao (HPLC)
\r\n\r\n4.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nQuá trình này có tính chọn lọc. Formalđehyt được\r\ntách ra và định lượng như một dẫn xuất của các anđehyt và xeton khác bằng\r\nphương pháp sắc ký lỏng. Chất được phát hiện là formalđehyt tự do và formalđehyt\r\nbị thủy phân trong quá trình tinh chiết để tạo ra formalđehyt tự do.
\r\n\r\nMẫu thử được rửa bằng nước ở 40 oC.\r\nNước rửa giải được trộn với 2,4 đinitrophenyldrazin, khi đó alđehyt và xeton sẽ\r\nphản ứng để tạo ra hydrazin tương ứng. Các hydrazin được tách bằng phương pháp\r\nHPLC đảo pha, được phát hiện ở bước sóng 350 nm và định lượng.
\r\n\r\n4.2. Hóa chất
\r\n\r\nTrừ khi có yêu cầu khác, chỉ sử dụng hóa chất\r\ncó cấp độ phân tích. Nước phải được khử khoáng và là nước loại 3 theo TCVN 4851-89\r\n(ISO 3696 : 1987). Tất cả các dung dịch là dung dịch nước.
\r\n\r\n4.2.1. Natri dodecylsulphonat 0,1 % (chất tẩy rửa),\r\n1 g trong 1 000 ml nước;
\r\n\r\n4.2.2. DNPH 0,3 % (2,4 đinitrophenylhydrazin) trong\r\naxit o-phosphoric đặc (85 %). (DNPH được kết tinh lại từ axetonitril 25 % trong\r\nnước).
\r\n\r\n4.2.3. Axetonitril
\r\n\r\n4.3. Thiết bị và dụng cụ
\r\n\r\n4.3.1. Phễu lọc có màng lọc sợi thủy tinh, GF8 (hoặc\r\nphễu lọc thủy tinh G 3, đường kính từ 70 mm - 100 mm);
\r\n\r\n4.3.2. Bếp cách thủy, được ổn định nhiệt độ ở 40 oC\r\n± 0,5 oC, phù hợp với thiết bị lắc hoặc khuấy;
\r\n\r\n4.3.3. Nhiệt kế, chia độ đến 0,1 oC\r\ntrong khoảng từ 20 oC đến 50 oC;
\r\n\r\n4.3.4. Hệ thống HPLC với đầu dò UV, ở bước sóng 350\r\nnm;
\r\n\r\n4.3.5. Màng lọc polyamid, 0,45 mm;
\r\n\r\n4.3.6. Cân phân tích có thể cân chính xác đến 0,1\r\nmg.
\r\n\r\n4.4. Quá trình xác định formalđehyt có trong\r\nda
\r\n\r\n4.4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nNếu có thể lấy mẫu thử phù hợp với TCVN 7117\r\n(ISO 2418) và nghiền da theo TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044 : 1977). Nếu không thể\r\nlấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418) (ví dụ da lấy từ sản phẩm đã hoàn tất như\r\ngiày ủng, quần áo) thì chi tiết của quá trình lấy mẫu phải được ghi trong báo\r\ncáo thử nghiệm.
\r\n\r\nTrước khi cân, điều hòa mẫu thử đã nghiền\r\ntheo TCVN 7115 (ISO 2419).
\r\n\r\n4.4.2. Chiết formalđehyt
\r\n\r\nCân 2 g ± 0,1 g da cho vào bình tam giác 100\r\nml. Thêm 50 ml dung dịch chất tẩy rửa (4.2.1) (đun ấm trước đến 40 oC)\r\nvà đậy kín bình bằng nút thủy tinh (xem chú thích). Hỗn hợp trong bình được\r\nkhuấy hoặc lắc nhẹ nhàng ở 40 oC ± 0,5 oC trên bếp cách\r\nthủy (4.3.2) trong 60 phút ± 2 phút. Dung dịch chiết đã đun ấm được lọc chân\r\nkhông ngay lập tức qua phễu lọc thủy tinh (4.3.1) vào một bình tam giác. Dung\r\ndịch lọc để trong bình kín được làm nguội đến nhiệt độ phòng (18 oC\r\nđến 26 oC).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tỉ lệ da/dung dịch phải không được\r\nthay đổi. Việc chiết và phân tích phải được thực hiện trong cùng một ngày.
\r\n\r\n4.4.3. Phản ứng với DNPH
\r\n\r\nDùng pipet lấy 4,0 ml axetonitril (4.2.3),\r\n5,0 ml dung dịch nước rửa giải đã lọc và 0,5 ml dung dịch DNPH (4.2.2) cho vào\r\nbình định mức 10 ml. Bình định mức được cho thêm nước đã khử khoáng đầy đến\r\nvạch mức và lắc mạnh bằng tay để trộn đều hỗn hợp. Để nguyên bình ít nhất trong\r\n60 phút, nhưng tối đa không quá 180 phút. Sau khi lọc qua màng lọc (4.3.5) mẫu\r\nthử được tiến hành chạy sắc ký. Nếu nồng độ của mẫu vượt ngoài khoảng hiệu\r\nchuẩn thì lấy một lượng nhỏ hơn. (Nên dùng thủ tục thêm chuẩn).
\r\n\r\n4.4.4. Điều kiện HPLC (khuyến nghị)
\r\n\r\n\r\n Tốc độ dòng \r\n | \r\n \r\n 1,0 ml/phút \r\n | \r\n
\r\n Pha động \r\n | \r\n \r\n axetonnitril/nước, 60 : 40 \r\n | \r\n
\r\n Cột tách \r\n | \r\n \r\n Merck 100, CH 18,2 (tráng phủ dày, 12 % C)\r\n + precolumn (1 cm, RP18) \r\n | \r\n
\r\n Bước sóng phát hiện UV \r\n | \r\n \r\n 350 nm \r\n | \r\n
\r\n Thể tích bơm: \r\n | \r\n \r\n 20 ml \r\n | \r\n
4.4.5. Hiệu chuẩn HPLC
\r\n\r\nDùng pipet lấy 0,5 ml dung dịch formalđehyt\r\ngốc (3.2) có hàm lượng formalđehyt đã biết chính xác cho vào bình định mức 500\r\nml, trước đó bình đã có khoảng 100 ml nước, trộn đều, cho thêm nước đến vạch mức,\r\nvà trộn đều lại. (Nồng độ khoảng 2 mg\r\nformalđehyt/ml).
\r\n\r\nDung dịch này là dung dịch chuẩn.
\r\n\r\nCho thêm 4 ml axetonitril (4.2.3) vào từng\r\nbình trong sáu bình định mức 10 ml, sau đó để tạo dải nồng độ khác nhau cho\r\nthêm vào mỗi bình lượng dung dịch chuẩn tương ứng 0,5; 1,0; 2,0; 3,0; 4,0; 5,0 ml.\r\nNgay sau khi thêm dung dịch formalđehyt, mỗi bình phải được trộn đều và bổ sung\r\n0,5 ml dung dịch DNPH (4.2.2). Thêm nước khử khoáng vào bình đến vạch mức và\r\ntrộn đều. Sau ít nhất 60 phút và tối đa không quá 180 phút, mẫu thử phải được\r\nchạy sắc ký sau khi lọc qua màng lọc. Quá trình hiệu chuẩn được thực hiện bằng cách\r\nvẽ biểu đồ của diện tích pic thu được với nồng độ tính bằng mg/10 ml.
\r\n\r\n4.4.6. Tính toán nồng độ formalđehyt trong\r\nmẫu da
\r\n\r\n\r\n CF \r\n | \r\n \r\n là nồng độ formalđehyt có trong mẫu thử chính\r\n xác đến 0,01 mg/kg, tính theo mg/kg; \r\n | \r\n
\r\n CS \r\n | \r\n \r\n là nồng độ formalđehyt thu được từ đồ thị\r\n hiệu chuẩn tính theo mg/10 ml; \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n là hệ số pha loãng; \r\n | \r\n
\r\n EW \r\n | \r\n \r\n là lượng da đã cân tính theo g. \r\n | \r\n
4.4.7. Tạo mẫu biết trước - Xác định tỉ lệ thu\r\nhồi
\r\n\r\nCho 4 ml axetonitril vào bình định mức 10 ml\r\nsau đó thêm 2,5 ml dung dịch lọc thu được như mô tả trong điều 4.4.2. Sau đó\r\ncho thêm một thể tích đã được xác định chính xác của dung dịch formalđehyt chuẩn\r\nđể thu được dung dịch có nồng độ gần tương đương với dung dịch xác định được trong\r\nmẫu thử.
\r\n\r\nDung dịch này được xử lý tương tự như mô tả ở\r\n4.4.5 và CS2 được xác định tương tự 4.4.3. Tiến hành xác định hai\r\nlần và ghi kết quả trung bình và giá trị riêng lẻ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n CS2 \r\n | \r\n \r\n là nồng độ formalđehyt thu được từ đồ thị\r\n hiệu chuẩn tính theo mg/10 ml; \r\n | \r\n
\r\n CS \r\n | \r\n \r\n là nồng độ formalđehyt trong mẫu thử không\r\n pha tính theo mg/10 ml; \r\n | \r\n
\r\n CFA1 \r\n | \r\n \r\n là lượng formalđehyt đã pha tính theo mg/10 ml; \r\n | \r\n
\r\n RR \r\n | \r\n \r\n là tỉ lệ thu hồi làm tròn đến 0,1 %, tính\r\n bằng phần trăm. \r\n | \r\n
5.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nHàm lượng formalđehyt thu được là lượng\r\nformalđehyt có trong nước chiết từ da ở điều kiện mô tả dưới đây tương ứng với\r\nlượng da đem cân.
\r\n\r\nQuy trình này không chọn lọc hoàn toàn. Chất\r\nphát hiện không chỉ có formalđehyt tự do mà còn có cả formalđehyt bị thủy phân trong\r\nquá trình chiết để thu formalđehyt tự do.
\r\n\r\n5.2. Nguyên tắc
\r\n\r\nMẫu da được rửa bằng nước ở 40 oC.\r\nNước rửa giải được xử lý với axetylaxeton, nhờ đó formalđehyt phản ứng tạo thành\r\nhợp chất màu vàng (3,5 - điaxetyl - 1,4 - đihydrotoluiđin). Độ hấp thụ của hợp\r\nchất này được đo ở bước sóng 412 nm. Lượng formalđehyt tương ứng với giá trị độ\r\nhấp thụ của mẫu thử thu được từ đường cong hiệu chuẩn được chuẩn bị trong cùng\r\nđiều kiện.
\r\n\r\n5.3. Hóa chất
\r\n\r\nTrừ khi có yêu cầu khác, chỉ sử dụng hóa chất\r\nphân tích tinh khiết. Nước phải được khử khoáng và là nước loại 3 phù hợp với TCVN\r\n4851-1989 (ISO 3696 : 1987). Tất cả các dung dịch là dung dịch nước.
\r\n\r\n5.3.1. Natri dodecylsulphonat 0,1 % (chất tẩy rửa),\r\n1g trong 1 000 ml nước;
\r\n\r\n5.3.2. 150 g amoni axetat + 3 ml axit axetic băng +\r\n2 ml axetylaxeton (pentan 2,4 đion, CAS 123-54-6) trong 1 000 ml nước. Chuẩn bị\r\ndung dịch trong ngày và để trong chỗ tối (dung dịch này nhạy với ánh sáng);
\r\n\r\n5.3.3. 150 g amoni axetat + 3 ml axit axetic băng\r\ntrong 1 000 ml nước;
\r\n\r\n5.3.4. 5 g đimeđon trong 1 000 ml nước (đimeđon =\r\nmeton = 5,5'-Đimetyl-1,3-cyclohexanđion, CAS 126-81-8).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đimeđon không thể hòa tan ngay lập\r\ntức trong nước tinh khiết. Trong trường hợp này có thể hòa tan đimeđon trong\r\nmột lượng nhỏ etanol trước, sau đó pha với nước đến thể tích yêu cầu.
\r\n\r\n5.4. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nThiết bị tương tự như trong điều 4.3 nêu trên.
\r\n\r\n5.4.1. Quang phổ kế có cuvet thích hợp có thể đo độ\r\nhấp thụ ở bước sóng 412 nm. Nên dùng cuvet có độ dày là 20 mm.
\r\n\r\n5.5. Chuẩn bị và chuẩn hóa dung dịch formalđehyt\r\ngốc
\r\n\r\nQuá trình tương tự như trong điều 3 nêu trên.
\r\n\r\n5.6. Cách tiến hành xác định formalđehyt trong\r\nda
\r\n\r\n5.6.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nNếu có thể, lấy mẫu thử phù hợp với TCVN 7117\r\n(ISO 2418) và nghiền da theo TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044 : 1977). Nếu không thể lấy\r\nmẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418) (ví dụ da lấy từ sản phẩm đã hoàn tất như giày\r\nủng, quần áo) thì chi tiết của quá trình lấy mẫu phải được ghi trong báo cáo thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTrước khi cân, điều hòa mẫu thử đã nghiền\r\ntheo TCVN 7115 (ISO 2419)
\r\n\r\n5.6.2. Chiết formalđehyt
\r\n\r\nCân 2 g ± 0,1 g mẫu da cho vào bình tam giác\r\n100 ml. Thêm 50 ml dung dịch chất tẩy rửa (5.3.1) (được đun ấm trước đến 40 oC)\r\nvà đậy bình bằng nút thủy tinh (xem chú thích). Hỗn hợp trong bình được khuấy hoặc\r\nlắc nhẹ nhàng ở 40 oC ± 0,5 oC trên bếp cách thủy (4.3.2)\r\ntrong khoảng 60 phút ± 2 phút. Dung dịch chiết đã đun ấm được lọc chân không\r\nngay lập tức qua phễu lọc thủy tinh (4.3.1) vào một bình tam giác. Dung dịch\r\nlọc để trong bình kín được làm nguội đến nhiệt độ phòng (18 oC đến 26\r\noC).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tỉ lệ da/dung dịch phải không được\r\nthay đổi. Việc chiết và phân tích phải được thực hiện trong cùng một ngày.
\r\n\r\n5.6.3. Phản ứng với axetylaxeton
\r\n\r\nDùng pipet lấy 5 ml dung dịch vừa thu được theo\r\n5.6.2 cho vào bình tam giác 25 ml và thêm 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2). Đậy\r\nkín bình bằng nút thủy tinh. Dung dịch được khuấy trong khoảng thời gian 30\r\nphút ± 1 phút ở nhiệt độ 40 oC ± 1 oC. Sau khi để nguội (trong\r\nbóng tối), đo độ hấp thụ quang phổ ở bước sóng 412 nm đối chiếu với dung dịch mẫu\r\ntrắng là hỗn hợp của 5 ml dung dịch chất tẩy rửa (5.3.1) + 5 ml dung dịch thuốc\r\nthử (5.3.2). Độ hấp thụ đo được ký hiệu là Ep.
\r\n\r\nMục đích là xác định kết quả của độ hấp thụ từ\r\nmầu sắc ban đầu của dung dịch lọc thu được theo 5.6.2, dùng pipet lấy 5 ml dung\r\ndịch lọc (5.6.2) cho vào bình tam giác 25 ml và thêm 5 ml dung dịch ở điều\r\n5.3.3. Sau đó tiến hành xác định độ hấp thụ tương tự như với mẫu thử. Độ hấp\r\nthụ đo được ký hiệu là Ee.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lấy một phần chia nhỏ hơn đối với da\r\ncó hàm lượng formalđehyt cao (> 75 mg/kg). Đối với các phần chia nhỏ hơn 5\r\nml cho thêm nước để đạt đến 5 ml.
\r\n\r\nVí dụ: hàm lượng formalđehyt: 500 mg/kg.
\r\n\r\nCách tiến hành: dùng pipet lấy 0,5 ml dung\r\ndịch lọc (5.6.2) cho vào bình tam giác 25 ml, thêm 4,5 ml nước. Sau đó tiến\r\nhành theo qui trình mô tả ở trên.
\r\n\r\n5.6.4. Kiểm tra thuốc thử không có\r\nformalđehyt
\r\n\r\nTiến hành đo hỗn hợp 5 ml dung dịch chất tẩy\r\nrửa (5.3.1) + 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) so sánh với 5 ml dung dịch chất\r\ntẩy rửa (5.3.1) + 5 ml nước. Độ hấp thụ đo được không được lớn hơn 0,025 (đo\r\nvới cuvet 20 mm ở bước sóng 412 nm).
\r\n\r\n5.6.5. Thử các hợp chất khác có khả năng tạo màu\r\nvới axetylaxeton
\r\n\r\nLấy 5 ml dung dịch lọc thu được theo điều 5.6.2\r\ntrộn với 1 ml dung dịch đimeđon (5.3.4) và đun ấm đến 40 0C ± 1 oC\r\ntrong 10 phút ± 1 phút. Cho thêm 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) và để hỗn hợp\r\ntrong 30 phút ± 1 phút ở nhiệt độ 40 oC ± 1 oC. Trong lúc\r\nđể nguội đến nhiệt độ phòng, đo độ hấp thụ ở bước sóng 412 nm đối chiếu với\r\ndung dịch mẫu trắng, dung dịch này thay cho dung dịch lọc (5.6.2) có chứa 5 ml\r\ndung dịch thuốc thử (5.3.2). Độ hấp thụ này phải nhỏ hơn 0,05 (đo với cuvet 20\r\nmm) nếu formalđehyt phát hiện có trong mẫu da.
\r\n\r\n5.6.6. Hiệu chuẩn
\r\n\r\nDùng pipet lấy 3 ml dung dịch formalđehyt gốc\r\nthu được từ 3.2, đã biết chính xác lượng formalđehyt cho vào bình định mức 1\r\n000 ml đã có 100 ml nước. Trộn đều hỗn hợp và cho thêm nước đầy đến vạch mức và\r\ntrộn đều lại. Dung dịch này là dung dịch chuẩn dùng để hiệu chuẩn (nghĩa là dung\r\ndịch chuẩn khoảng 6 mg/ml).
\r\n\r\nTừ dung dịch này dùng pipét lấy lần lượt 3\r\nml, 5 ml, 10 ml, 25 ml dung dịch cho vào các bình định mức 50 ml riêng biệt và\r\ncho nước đầy đến vạch. Các dung dịch này có lượng formalđehyt trong khoảng từ 0,4\r\nmg/ml đến 3,0 mg/ml. (Các lượng này tương ứng với\r\nnồng độ formalđehyt trong da từ 9 mg/kg đến 75 mg/kg dưới điều kiện đã cho. Đối\r\nvới nồng độ lớn hơn thì lấy lượng dung dịch chiết ít hơn).
\r\n\r\nTừ mỗi dung dịch này, dùng pipét lấy 5 ml và\r\ntrộn với 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) cho vào bình tam giác 25 ml. Hỗn hợp này\r\nđược lắc mạnh và đun ấm đến 40 oC ± 1 oC trong 30 phút ±\r\n1 phút.
\r\n\r\nTrong lúc để nguội hỗn hợp đến nhiệt độ phòng\r\n(tránh ánh sáng) tiến hành chụp phổ ở bước sóng 412 nm cho dung dịch mẫu trắng\r\ngồm 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) và 5 ml nước.
\r\n\r\nTrước khi đo, đặt máy quang phổ về điểm\r\n"0"với dung dịch mẫu trắng (5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) và 5 ml\r\nnước), đã được xử lý dưới cùng điều kiện với dung dịch hiệu chuẩn.
\r\n\r\nNồng độ tính theo mg/ml, được vẽ vào đồ thị hiệu chuẩn tương\r\nứng với độ hấp thụ đo được, trục x: nồng độ tính bằng mg/ml, trục y: độ hấp thụ.
\r\n\r\n5.6.7. Tính toán hàm lượng formalđehyt có\r\ntrong da
\r\n\r\n\r\n CP \r\n | \r\n \r\n là nồng độ formalđehyt có trong mẫu da làm\r\n tròn đến 0,1 mg/kg, tính theo mg/kg; \r\n | \r\n
\r\n EP \r\n | \r\n \r\n là độ hấp thụ của dung dịch lọc sau khi\r\n phản ứng axetylaxeton; \r\n | \r\n
\r\n Ee \r\n | \r\n \r\n là độ hấp thụ của dung dịch lọc (màu ban\r\n đầu); \r\n | \r\n
\r\n V0 \r\n | \r\n \r\n là thể tích dung dịch rửa giải (điều\r\n kiện chuẩn: 50 ml), tính theo ml; \r\n | \r\n
\r\n Va \r\n | \r\n \r\n là phần chia từ dung dịch lọc (điều kiện\r\n chuẩn: 5 ml), tính theo ml; \r\n | \r\n
\r\n Vf \r\n | \r\n \r\n là thể tích của dung dịch thu được theo\r\n 5.6.3 sau khi phản ứng (điều kiện chuẩn: 10 ml), tính theo ml; \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n là gradient của đường cong hiệu chuẩn (y/x),\r\n tính theo ml/mg; \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n là khối lượng mẫu da, tính theo g. \r\n | \r\n
5.6.8. Tạo mẫu biết trước và tỉ lệ thu hồi
\r\n\r\nDùng pipet lấy 2,5 ml (xem chú thích 1) của\r\ndung dịch lọc thu được theo 5.6.2 cho vào hai bình định mức 10 ml. Cho vào một\r\nbình định mức một thể tích được xác định chính xác của dung dịch formalđehyt chuẩn\r\nđể hiệu chuẩn (5.6.6) để đạt đến nồng độ xấp xỉ bằng nồng độ xác định được trong\r\nmẫu da (xem chú thích 2). Cả hai bình được làm đầy bằng nước đến vạch mức.
\r\n\r\nSau đó chuyển lượng dung dịch trong các bình định\r\nmức sang các bình tam giác 25 ml riêng biệt, thêm 5 ml thuốc thử (5.3.2) vào\r\nmỗi bình và khuấy trong 30 phút ± 1 phút ở 40 oC ± 1 oC.
\r\n\r\nSau khi đã được làm nguội (tránh ánh sáng),\r\ntiến hành đo độ hấp thụ ở bước sóng 412 nm với dung dịch mẫu trắng thu được từ\r\n5 ml dung dịch chất tẩy rửa (5.3.1) + 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2). Độ hấp\r\nthụ của mẫu đã biết trước được ký hiệu là EA. Độ hấp thụ của mẫu\r\nkhông biết trước được ký hiệu là EP.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu lượng formalđehyt có trong\r\nda nhỏ hơn 20 mg/kg, lấy phần chia 5 ml thay vì 2,5 ml.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ: Nếu lượng formalđehyt có\r\ntrong da là 30 mg/kg thì pha với 0,5 ml dung dịch formalđehyt chuẩn (5.6.6).
\r\n\r\n\r\n EA \r\n | \r\n \r\n là độ hấp thụ của mẫu đã biết trước; \r\n | \r\n
\r\n Ep \r\n | \r\n \r\n là độ hấp thụ của mẫu không biết trước; \r\n | \r\n
\r\n Ezu \r\n | \r\n \r\n là độ hấp thụ mong muốn của lượng\r\n formalđehyt thêm vào (từ đồ thị hiệu chuẩn); \r\n | \r\n
\r\n RR \r\n | \r\n \r\n là tỉ lệ thu hồi làm tròn đến 0,1 %, tính\r\n theo phần trăm. \r\n | \r\n
Nếu tỉ lệ thu hồi (RR) không nằm trong khoảng\r\n80 % - 120 % thì tiến hành phân tích lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nBiểu thị nồng độ formalđehyt tự do chính xác đến\r\n0,1 mg/kg dựa trên khối lượng của mẫu da đem thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin\r\nsau:
\r\n\r\na) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) loại, nguồn gốc, mô tả mẫu da phân tích và\r\nphương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
\r\n\r\nc) quy trình phân tích đã sử dụng;
\r\n\r\nd) kết quả phân tích về hàm lượng formalđehyt\r\ntự do;
\r\n\r\ne) bất kỳ sự sai lệch nào so với quy trình phân\r\ntích, đặc biệt là các bước thêm vào;
\r\n\r\nf) ngày thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1 Độ chính xác của phương pháp sắc ký lỏng\r\nhiệu suất cao (HPLC)
\r\n\r\nSố liệu sau đây thu được từ liên phòng thí\r\nnghiệm với 10 phòng thử nghiệm mẫu da có số lượng formalđehyt chưa biết.
\r\n\r\n\r\n Mẫu da \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng\r\n formalđehyt trung bình \r\nmg/kg \r\n | \r\n \r\n Độ lặp lại (mg/kg) \r\nr \r\n | \r\n \r\n Độ tái lập (mg/kg) \r\nR \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ thu hồi \r\n% \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 7,65 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 3,13 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 17,69 \r\n | \r\n \r\n 3,82 \r\n | \r\n \r\n 7,97 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 28,69 \r\n | \r\n \r\n 5,40 \r\n | \r\n \r\n 11,42 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 102,16 \r\n | \r\n \r\n 20,82 \r\n | \r\n \r\n 64,33 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n
A.2 Độ chính xác của phương pháp so màu
\r\n\r\nSố liệu sau đây thu được từ liên phòng thí\r\nnghiệm với 15 phòng thử nghiệm mẫu da có lượng formalđehyt chưa biết.
\r\n\r\n\r\n Mẫu da \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng\r\n formalđehyt trung bình \r\nmg/kg \r\n | \r\n \r\n Độ lặp lại (mg/kg) \r\nr \r\n | \r\n \r\n Độ tái lập (mg/kg) \r\nR \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ thu hồi \r\n% \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 9,49 \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n 3,86 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 19,14 \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n 7,10 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 30,41 \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n 8,52 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535:2005 (ISO/TS 17226 : 2003) về Da – Phép thử hóa – Xác định hàm lượng formalđehyt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535:2005 (ISO/TS 17226 : 2003) về Da – Phép thử hóa – Xác định hàm lượng formalđehyt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7535:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-02-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |