DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PHỄU LỌC
\r\n\r\nLaboratory\r\nglassware -\r\nFilter\r\nfunnels
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7156:2002 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 4798:1997.
\r\n\r\nTCVN 7156:2002 do Ban\r\nkỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\nban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc\r\ngia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật\r\nvà điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính\r\nphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG\r\nCỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PHỄU LỌC
\r\n\r\nLaboratory\r\nglassware -\r\nFilter\r\nfunnels
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các yêu cầu và kích thước cho phễu lọc bằng thủy tinh phù hợp với các mục đích\r\ncủa phòng thí nghiệm, lắp lẫn được với các dụng cụ thông thường khác bằng thủy\r\ntinh như bình để đun và bình đo dung tích.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Phụ lục A\r\nliệt kê các tiêu chuẩn ISO về các dụng cụ bằng thủy tinh sử dụng thông thường\r\ntrong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nISO 719:1985,\r\nGlass - Hydrolytic resistance of glas grains at 98oC - Method\r\nof test and classification (Thủy tinh - Độ bền nước của thủy tinh đo ở dạng\r\nhạt ở nhiệt độ 98oC - Phương pháp thử và phân loại);
\r\n\r\nISO 3585:1991, Borosilicate\r\nglass 3.3 - Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Tính chất).
\r\n\r\n\r\n\r\nCó hai kiểu của phễu\r\nlọc được quy định với các cỡ sau đây (theo milimét):
\r\n\r\n3.1. Phễu lọc đơn giản có\r\nđường kính bầu:
\r\n\r\n35 - 55 -75 - 100 -\r\n125 - 150 - 200
\r\n\r\n3.2. Phễu lọc dùng để phân\r\ntích có đường kính bầu:
\r\n\r\n55 - 75 - 100.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Nếu thử theo cách\r\ntiến hành và phân loại trong ISO 719:1985, thì thủy tinh phải phù hợp với loại HGB3\r\nhoặc tốt hơn.
\r\n\r\nThủy tinh không được\r\ncó các khuyết tật nhìn thấy và không có ứng suất nội làm ảnh hưởng đến tính\r\nnăng của phễu lọc.
\r\n\r\n4.2. Tùy theo sự lựa chọn\r\ncủa các nhà sản xuất, phễu lọc có thể được sản xuất bằng thủy tinh borosilicat\r\n3.3 theo ISO 3585:1991.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Kiểu dáng chung
\r\n\r\nPhễu lọc gồm có một\r\nbầu, có hình dạng nón tròn, và một cuống phễu đồng trục với bầu.
\r\n\r\n5.2. Bầu phễu
\r\n\r\n5.2.1. Thành bầu phải mở\r\nrộng ra khỏi trục để tạo thành một góc 60o 0-3.
\r\n\r\n5.2.2. Đối với phễu đơn\r\ngiản, bầu có thể được mài phẳng hoặc miệng có viền mép.
\r\n\r\n5.2.3. Đối với phễu để phân\r\ntích, bình thường bầu có thể có bề mặt trơn nhẵn hoặc có gân dọc nổi ở phía\r\nngoài. Nếu có gân dọc nổi ở phía trong hoặc phía ngoài của bầu, ít nhất phải có\r\nba đường gân dọc nổi được phân bố với khoảng cách bằng nhau xung quanh bầu.
\r\n\r\n5.3. Miệng phễu
\r\n\r\nMiệng của bầu phễu\r\nphải được đánh bóng bằng lửa, gấp mép hoặc được mài để có bề mặt phẳng ở phía\r\nngoài hơi vát. Loại có miệng gấp mép không được nhô ra ở phía trong gây cản trở\r\ncho việc đặt giấy lọc.
\r\n\r\n5.4. Cuống phễu
\r\n\r\n5.4.1. Đối với phễu lọc bình\r\nthường, cuống phễu gồm một đoạn ống riêng biệt được nối tinh xảo và chắc chắn\r\nvới bầu phễu, hoặc có thể kéo dài xuống từ bầu phễu. Cuống phễu có thể hơi có\r\nhình thon từ trên xuống dưới.
\r\n\r\n5.4.2. Đối với phễu dùng cho\r\nphân tích, cuống phễu gồm một đoạn ống riêng biệt được nối tinh xảo và chắc\r\nchắn với bầu phễu.
\r\n\r\n5.4.3. Điểm cuối của cuống\r\nphễu được mài vát ít nhất 30 o so\r\nvới trục, và cạnh ngoài của phần được mài hơi vát hoặc được đánh bóng bằng lửa.
\r\n\r\n\r\n\r\nKích thước của phễu\r\nlọc được nêu trong Bảng 1 và Bảng 2.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Phác họa chung cho phễu lọc bằng thủy tinh
\r\n(kiểu đơn giản hoặc dùng cho phân tích)
Bảng\r\n1 - Các\r\nkích thước cho phễu lọc đơn giản
\r\n\r\nKích\r\nthước tính theo milimét
\r\n\r\n\r\n Bầu phễu \r\n | \r\n \r\n Cuống phễu \r\n | \r\n |||
\r\n Đường kính trong \r\n | \r\n \r\n Độ dày của thành \r\n
| \r\n \r\n Danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Độ dày của thành \r\nmin. \r\n | \r\n |
\r\n Đường kính ngoài \r\n | \r\n \r\n Độ dài \r\n | \r\n |||
\r\n 35 ± 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 55 ± 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 75 ± 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 100 ± 5 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 125 ± 5 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 150 ± 10 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 200 ± 10 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\n2 - Các\r\nkích thước cho phễu lọc dùng để phân tích
\r\n\r\nKích\r\nthước tính theo milimét
\r\n\r\n\r\n Bầu\r\n phễu \r\n | \r\n \r\n Cuống\r\n phễu \r\n | \r\n |||
\r\n Đường\r\n kính trong \r\n±\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dày của thành min. \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dài \r\n±\r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n ngoài\r\n max. \r\n | \r\n \r\n trong\r\n min. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n ||||
\r\n 100 \r\n | \r\n
7. Ghi nhãn
\r\n\r\nCác thông tin sau đây\r\nphải được ghi khắc trên mỗi phễu lọc:
\r\n\r\n- tên hoặc thương\r\nhiệu của nhà sản xuất và/hoặc người bán;
\r\n\r\n- loại thủy tinh, nếu\r\nkhông có cách khác để nhận biết.
\r\n\r\nCác thông tin sau đây\r\ntùy ý:
\r\n\r\n- đường kính trong\r\ncủa bầu phễu không có dung sai;
\r\n\r\n- số hiệu của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n(tham\r\nkhảo)
[1] ISO 383:1976, Laboratory\r\nglassware -\r\nInterchangeable\r\nconical ground joints.
\r\n\r\n[2] ISO 384:1978, Laboratory\r\nglassware -\r\nPrinciples\r\nof design and construction of volumetric.
\r\n\r\n[3] ISO 641:1975, Laboratory\r\nglassware -\r\nInterchangeable\r\nspherical ground joints.
\r\n\r\n[4] ISO 1773:1997, Laboratory\r\nglassware -\r\nNarrow-\r\nnecked boiling flasks.
\r\n\r\n[5] TCVN 7154: 2002\r\n(ISO 3819:1985), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Cốc thí nghiệm (Laboratory\r\nglassware -\r\nBeakers).
\r\n\r\n[6] ISO 4142:1997, Laboratory\r\nglassware -\r\nTest\r\ntubes and culture tubes.
\r\n\r\n[7] ISO 4785:1997, Laboratory\r\nglassware -\r\nGenaral-\r\npurpose glass stopcocks.
\r\n\r\n[8] ISO 4796:1977,\r\nLaboratory glassware -\r\nBottles.
\r\n\r\n[9] ISO 4797:1981,\r\nLaboratory glassware -\r\nFlasks\r\nwith conical ground joints.
\r\n\r\n[10] TCVN 7157: 2002\r\n(ISO 4799:1978), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bộ ngưng tụ (Laboratory\r\nglassware -\r\nCondensers).
\r\n\r\n[11] TCVN 7158:2002\r\n(ISO 4800: 1977), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc và phễu nhỏ giọt\r\n(Laboratory glassware - Separating funnels and dropping funnels).
\r\n\r\n[12] ISO 6556:1981, Laboratory\r\nglassware -\r\nFilter\r\nflasks.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Phễu lọc đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Phễu lọc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7156:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-11-22 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |