DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH -\r\nPIPET CHIA ĐỘ
\r\n\r\nLaboratory\r\nglassware -\r\nGraduated\r\npipettes
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7150:2007 thay\r\nthế TCVN 7150-1:2002, TCVN 7150-2:2002, TCVN 7150-3:2002 và TCVN 7150-4: 2002
\r\n\r\nTCVN 7150:2007 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 835:2007.
\r\n\r\nTCVN 7150:2007 do Ban\r\nkỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG\r\nCỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PIPET CHIA ĐỘ
\r\n\r\nLaboratory\r\nglassware -\r\nGraduated\r\npipettes
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh yêu cầu về đo lường và kết cấu đối với các loại pipet chia độ, phù hợp cho\r\nmục đích sử dụng chung trong thí nghiệm.
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ thể được\r\nquy định tuân theo nguyên tắc thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo thể tích bằng thủy\r\ntinh ở ISO 384.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với pipet một mức,\r\nxem TCVN 7151: 2002 (ISO 648:1977). Đối với pipet có pitông, xem ISO 8655 - 2.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 1046:2004 (ISO\r\n719:1985), Thủy tinh - Độ bền nước của hạt thủy tinh ở 98oC - Phương pháp thử\r\nvà phân cấp.
\r\n\r\nTCVN 4851:1989 (ISO\r\n3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và\r\nphương pháp thử.
\r\n\r\nISO 384:1978, Laboratory\r\nglassware -\r\nPrinciples\r\nof design and construction of volumetric glassware (Dụng cụ thí nghiệm\r\nbằng thủy tinh - Các nguyên tắc đối với thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo thể\r\ntích bằng thủy tinh).
\r\n\r\nISO 1769, Laboratory\r\nglassware -\r\nPipettes\r\n- Colour coding (Dụng\r\ncụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet - Mã màu).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\náp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
\r\n\r\n3.1. Thể tích xả (delivery volume)
\r\n\r\nThể tích chất lỏng được\r\nxả ra từ pipet.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Do chất\r\nlỏng còn bám dính trên bề mặt trong của dụng cụ đo thể tích, do đó thể tích của\r\nchất lỏng được xả ra khác với thể tích chất lỏng được chứa trong pipet.
\r\n\r\n3.2. Thời gian xả (delivery time)
\r\n\r\nThời gian quy định để\r\npipet xả ra thể tích danh định của nó.
\r\n\r\n3.3. Thời gian chờ (waiting time)
\r\n\r\nThời gian quy định từ\r\nthời điểm kết thúc việc xả chất lỏng của pipet đến thời điểm đọc kết quả lần\r\ncuối thể tích được xả.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian\r\nchờ áp dụng cho pipet chia độ cấp AS (xem 5.1 và 7.6).
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Đơn vị thể tích
\r\n\r\nĐơn vị thể tích là mililit\r\n(ml) tương đương với centimet khối (cm3).
\r\n\r\n4.2. Thể tích xả
\r\n\r\nĐể xả thể tích quy\r\nđịnh của pipet (Ex), dùng nước loại 3 của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) là thích\r\nhợp với pipet chia độ. Việc xả ra được thực hiện bằng cách cho tự chảy và phải\r\nliên tục. Chi tiết xem 7.5.
\r\n\r\n4.3. Nhiệt độ chuẩn
\r\n\r\nNhiệt độ chuẩn, là\r\nnhiệt độ mà ở đó pipet dự định xả ra một thể tích của nó, được quy định là 20oC.
\r\n\r\nKhi pipet được sử\r\ndụng ở những nước có quy định nhiệt độ chuẩn là 27oC (giá trị thay thế\r\nquy định trong ISO 384 đối với các nước nhiệt đới) thì giá trị này sẽ được thay\r\nthế cho giá trị 20oC.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cấp chính xác
\r\n\r\nCó hai cấp chính xác\r\nđược quy định:
\r\n\r\n- cấp A và cấp AS đối\r\nvới độ chính xác cao;
\r\n\r\n- cấp B đối với độ\r\nchính xác thấp.
\r\n\r\nSai số cho phép lớn\r\nnhất cho cả hai cấp được quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\nPipet được điều chỉnh\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- cấp A: không quy\r\nđịnh thời gian chờ;
\r\n\r\n- cấp AS: có quy định\r\nthời gian chờ 5 s (xem 7.6);
\r\n\r\n- cấp B: không quy\r\nđịnh thời gian chờ.
\r\n\r\n5.2. Kiểu pipet
\r\n\r\n5.2.1. Kiểu 1: Xả\r\ntừng phần
\r\n\r\nPipet chia độ được\r\nđiều chỉnh để xả chất lỏng từ vạch chia “0” trên cùng tới vạch chia độ bất kỳ;\r\ndung tích danh định được xác định bởi vạch chia độ thấp nhất.
\r\n\r\n5.2.2. Kiểu 2: Xả\r\ntoàn phần
\r\n\r\nPipet chia độ được\r\nđiều chỉnh để xả chất lỏng từ vạch chia độ bất kỳ cho đến tận vòi xả; dung tích\r\ndanh định được xác định bởi vạch chia độ cao nhất.
\r\n\r\n5.2.3. Kiểu 3: Xả\r\ntoàn phần
\r\n\r\nPipet chia độ được\r\nđiều chỉnh để xả chất lỏng từ vạch chia “0” trên cùng đến vạch chia độ bất kỳ,\r\ndung tích danh định được xác định là dung tích được xả đến tận vòi xả.
\r\n\r\n5.2.4. Kiểu 4: Kiểu\r\nthổi ra
\r\n\r\nPipet chia độ dùng để\r\nxả toàn phần (xem kiểu 3) khi giọt chất lỏng cuối cùng ở vòi xả được thổi ra.\r\nPipet kiểu thổi ra được điều chỉnh theo cấp chính xác B.
\r\n\r\n6. Sai số cho phép\r\nlớn nhất
\r\n\r\nSai số cho phép lớn\r\nnhất của thể tích xả không được vượt quá giới hạn quy định cho trong Bảng 1.\r\nCác giới hạn này biểu thị sai số.cho phép lớn nhất tại điểm bất kỳ và cũng là\r\nđộ chênh lệch cho phép lớn nhất giữa sai số của hai điểm bất kỳ.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Dung tích, giá trị độ chia vạch nhỏ nhất và sai số cho phép lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh định \r\nml \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị vạch chia nhỏ nhất \r\nml \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số cho phép lớn nhất \r\n | \r\n |
\r\n Cấp\r\n A và AS \r\n±\r\n ml \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n B \r\n±\r\n ml \r\n | \r\n ||
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 25a \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n a Chiều dài 450 mm,\r\n xem Bảng 2 \r\n | \r\n
Nếu pipet chia độ cần\r\nphải có dung tích quy định và/hoặc giá trị độ chia nhỏ khác với các giá trị cho\r\ntrong Bảng 1, thì chúng cũng cần phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nMối liên quan giữa\r\nsai số cho phép lớn nhất và dung tích, cũng như giữa sai số cho phép lớn nhất\r\nvà đường kính mặt cong được quy định ở Phụ lục A và Phụ lục B trong ISO 384:1978\r\nphải được đáp ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Vật liệu
\r\n\r\nPipet chia độ phải được\r\nlàm bằng thủy tinh có độ bền về nhiệt và hóa học thích hợp, thấp nhất là loại HGB3\r\ntheo TCVN 1046:2004 (ISO 719:1985), không có các khuyết tật nhìn thấy và ứng\r\nsuất nội.
\r\n\r\n7.2. Kích thước
\r\n\r\nPipet chia độ phải có\r\ncác kích thước cơ bản được quy định cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Kích thước
\r\n\r\n\r\n Kích\r\n thước \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n tích danh định \r\nml \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |||
\r\n Giá trị độ chia nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n ml \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n |
\r\n Kích thước bắt buộc \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Khoảng cách từ vạch\r\n “0” đến vạch thấp nhất đối với pipet kiểu 1 \r\n | \r\n \r\n nhỏ\r\n nhất \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n170 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n290 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n220 \r\n | \r\n |
\r\n Khoảng cách từ vạch\r\n cao nhất đến vạch chia độ thấp nhất có đánh số đối với pipet kiểu 2, 3 và 4 \r\n | \r\n \r\n nhỏ\r\n nhất lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n190 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n290 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n220 \r\n | \r\n |
\r\n Khoảng cách từ vạch\r\n chia độ cao nhất đến đỉnh pipet \r\n | \r\n \r\n nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đường kính ngoài\r\n của ống hút \r\n | \r\n \r\n khoảng \r\n | \r\n \r\n 5,25\r\n đến 9 \r\n | \r\n \r\n 5,5\r\n đến 9 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Chiều dài đoạn ống\r\n có đường kính không đổi dưới vạch chia độ thấp nhất \r\n | \r\n \r\n nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Kích\r\n thước khuyến cáo \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Chiều dài tổng \r\n | \r\n \r\n khoảng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n |
\r\n Chiều dài phần vòi\r\n xả \r\n | \r\n \r\n khoảng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n Độ dày thành \r\n | \r\n \r\n khoảng \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
7.3. Đỉnh pipet
\r\n\r\nĐỉnh của pipet chia độ\r\nphải nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục pipet và không có các khuyết tật\r\nlàm ảnh hưởng đến việc điều chỉnh chính xác mặt cong chất lỏng bằng thiết bị cơ\r\nhọc hoặc bằng tay. Đỉnh pipet có thể được đánh bóng nhẹ bằng lửa hoặc mài nhẵn\r\nvà hơi vát ra phía ngoài.
\r\n\r\nĐầu trên của pipet có\r\nthể làm từ ống có cùng đường kính hoặc có chỗ thắt lại ở khoảng 25 mm phía dưới\r\nđỉnh để có thể giữ được nút xốp, nút thấm khí như nút bông.
\r\n\r\n7.4. Vòi xả
\r\n\r\nĐiểm dưới cùng của pipet\r\nchia độ có thể hoàn thiện ở dạng vòi xả hình côn đều và nhẵn hoặc kết thúc bằng\r\nống mao dẫn và cả hai không được có chỗ thắt đột ngột tại vòi xả có thể tạo ra\r\ndòng chảy xoáy.
\r\n\r\nĐiểm cuối của vòi xả\r\nphải được hoàn thiện bằng cách mài hoặc dập bằng máy và có thể đánh bóng bằng lửa.
\r\n\r\n7.5. Thời gian xả
\r\n\r\nThời gian xả là thời\r\ngian để mặt cong của nước hạ tự do (tự chảy) từ vạch chia độ cao nhất đến:
\r\n\r\n- vạch chia độ thấp\r\nnhất, đối với pipet chia độ kiểu 1;
\r\n\r\n- điểm dừng của mặt\r\ncong trong vòi xả, đối với các pipet kiểu 2, kiểu 3 và kiểu 4.
\r\n\r\nĐể xác định thời gian\r\nxả, làm sạch pipet chia độ bằng cách giữ ở vị trí thẳng đứng, nếu không có nút\r\nxốp thì lắp nút thấm khí và đổ đầy nước đến vài milimét trên vạch chia độ ở\r\nphía trên; hạ mặt cong sau khi điều chỉnh đến đường đó. Loại bỏ các giọt nước\r\ncòn bám dính khỏi vòi xả của pipet bằng cách chạm đầu vòi xả áp vào thành trong\r\ncủa bình hứng để nghiêng.
\r\n\r\nViệc xả có thể được\r\nthực hiện trong bình hứng khác (bình gom), sao cho đầu vòi xả tiếp xúc với\r\nthành trong của bình hứng ở phía trên mức của chất lỏng thu được, nhưng không có\r\nsự xê dịch giữa bình hứng và pipet trong thời gian xả.
\r\n\r\nCHÚ Ý - Tốt nhất là\r\ndùng bình hứng bằng thủy tinh. Tính mao dẫn có ảnh hưởng đến thời gian xả phụ\r\nthuộc vào vật liệu của bình hứng chất lỏng xả.
\r\n\r\nĐối với pipet cụ thể,\r\nthời gian xả xác định như trên phải nằm trong giới hạn quy định (xem Phụ lục\r\nA).
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\npipet chia độ kiểu 4 (pipet kiểu thổi ra), sau khi quy định thời gian trễ\r\nkhoảng 3 s, giọt chất lỏng cuối cùng phải được thổi ra.
\r\n\r\n7.6. Thời gian chờ
\r\n\r\nThời gian chờ được\r\nquy định cho pipet chia độ cấp AS là 5 s, là khoảng thời gian được xác định để\r\nxả hết sau khi mặt cong chất lỏng dừng tại vòi xả và trước khi dịch chuyển đầu\r\nvòi xả ra khỏi bình hứng.
\r\n\r\nThời gian xả 5 s được\r\nkhắc trên pipet bởi nhà sản xuất, [(xem 10.1 e)].
\r\n\r\n8. Khắc độ, đánh số\r\nvà mẫu khắc độ
\r\n\r\n8.1. Mẫu khắc độ
\r\n\r\nTất cả các pipet chia\r\nđộ phải được khắc vạch như mô tả ở điều 8, 9 và 10 trong ISO 384:1978, trừ khi\r\ncác vạch chia độ phải tiếp giáp với phần trụ và phải cách nơi có thay đổi về đường\r\nkính một khoảng không nhỏ hơn 5 mm.
\r\n\r\n- Mẫu khắc độ I áp\r\ndụng cho pipet chia độ cấp A.
\r\n\r\n- Mẫu khắc độ II áp\r\ndụng cho pipet chia độ cấp AS.
\r\n\r\n- Mẫu khắc độ III áp\r\ndụng cho pipet chia độ cấp B.
\r\n\r\n8.2. Vị trí vạch chia\r\nđộ
\r\n\r\nVị trí của các vạch\r\nchia độ theo điều 9.4 của ISO 384:1978.
\r\n\r\n8.3 Đánh số vạch chia\r\nđộ
\r\n\r\nĐánh số vạch chia độ\r\nphải phù hợp với Bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Đánh số vạch chia độ
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh định \r\nml \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị vạch chia nhỏ nhất \r\nml \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n đánh số \r\nml \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 25a \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n a Chiều dài 450 mm,\r\n xem Bảng 2 \r\n | \r\n
Điều chỉnh mặt cong\r\ntheo điều 5.4 của ISO 384:1978
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Những nội dung sau\r\nphải được ghi khắc trên mỗi pipet chia độ:
\r\n\r\na) ký hiệu “ml” hoặc\r\n“cm3” biểu thị đơn vị đo\r\nmà pipet được khắc độ;
\r\n\r\nb) ký hiệu 20oC\r\nbiểu thị nhiệt độ chuẩn, tại các nước có quy định nhiệt độ chuẩn là 27oC,\r\nthì giá trị này sẽ thay thế cho giá trị 20oC;
\r\n\r\nc) chữ “Ex” biểu thị\r\npipet được điều chỉnh để xả ra dung tích mà nó biểu thị;
\r\n\r\nd) ký hiệu “A”, “AS” hoặc\r\n“B” biểu thị cấp chính xác của pipet đã được điều chỉnh;
\r\n\r\ne) thời gian chờ, nếu\r\nđược quy định, theo dạng: “Ex + 5 s”;
\r\n\r\nf) tên, ký hiệu của\r\nnhà sản xuất và/hoặc tên của nhà bán hàng;
\r\n\r\nNên ghi ký nhãn hiệu\r\ncủa pipet chia độ theo ký hiệu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n10.2. Nếu có yêu cầu dùng\r\ncho mục đích chứng nhận, thời gian chờ, tính bằng giây, phải được khắc trên\r\npipet chia độ cấp A và AS dùng trong kiểm định hoặc chứng nhận.
\r\n\r\n10.3. Sai số cho phép lớn\r\nnhất theo Bảng 1 có thể được ghi trên tất cả các pipet, ví dụ ghi bằng ký hiệu ±.... ml.
\r\n\r\n10.4. Để phân biệt, nếu\r\npipet là kiểu thổi ra, phải khắc một vòng nhỏ màu trắng ở bên dưới mã màu bất\r\nkỳ. Ngoài ra, các pipet chia độ này có thể có ký hiệu biểu thị đây là loại\r\npipet kiểu thổi ra (ví dụ “blow-out”, “à souffler” hoặc tương tự).
\r\n\r\n11\r\nĐộ nét của vạch chia độ, số và ký nhãn hiệu
\r\n\r\nTất cả các số, vạch\r\nchia độ và ký nhãn hiệu phải bền, có kích thước và hình dạng sao cho có thể đọc\r\nđược trong điều kiện sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ bền của\r\nvạch khắc có thể được đánh giá bằng các phương pháp thử được quy định ở ISO\r\n4794.
\r\n\r\n\r\n\r\nMã màu, nếu được sử\r\ndụng trên các pipet chia độ, phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 1769.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n(quy\r\nđịnh)
Xác định dung tích và thời gian xả
\r\n\r\nA.1. Pipet chia độ\r\nkiểu 1 (xả từng phần)
\r\n\r\nA.1.1. Xác định dung tích
\r\n\r\nA.1.1.1. Pipet cấp A\r\nvà cấp B
\r\n\r\nDung tích ứng với\r\nvạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 1 là thể tích của nước ở 20oC,\r\ntính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch “0” đến vạch\r\nchia độ đó, dòng chảy là liên tục cho đến khi kết thúc điều chỉnh mặt cong trên\r\nvạch chia độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để đảm bảo\r\nxả hết, cho phép thời gian để kết thúc điều chỉnh mặt cong vượt quá thời gian\r\ndanh định là 3 s.
\r\n\r\nA.1.1.2. Pipet cấp AS
\r\n\r\nDung tích ứng với\r\nvạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 1 là thể tích của nước ở 20oC,\r\ntính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch chia độ “0” đến\r\nvạch chia độ đó, dòng chảy sẽ dừng lại khi mặt cong đạt đến vài milimét trên\r\nvạch chia độ. Việc điều chỉnh về vạch chia độ đó được kết thúc sau thời gian\r\nchờ quy định là 5 s.
\r\n\r\nA.1.2. Thời gian xả
\r\n\r\nThời gian xả thực tế\r\nphải tuân theo các giới hạn quy định trong Bảng A.1. Nếu thời gian xả được ghi\r\ntrên pipet chia độ, thì cả thời gian xả thực tế và thời gian xả được ghi khắc\r\nphải nằm trong giới hạn cho ở Bảng A.1 và không được lệch nhau quá 2 s.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Thời gian xả của pipet kiểu 1
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh định \r\nml \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị vạch chia nhỏ nhất \r\nml \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian xả \r\n | \r\n |||||
\r\n Cấp\r\n A \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n AS \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n B \r\n | \r\n |||||
\r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n ||
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 25\r\n a \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n a Chiều dài 450 mm,\r\n xem Bảng 2. \r\n | \r\n
A.2. Pipet chia độ\r\nkiểu 2 (xả toàn phần)
\r\n\r\nA.2.1. Xác định dung tích
\r\n\r\nA.2.1.1. Pipet cấp A\r\nvà pipet cấp B
\r\n\r\nDung tích ứng với\r\nvạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 2 là thể tích nước ở 20oC,\r\ntính theo mililit, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch chia độ đến\r\nđầu vòi xả, dòng chảy là liên tục cho đến khi mặt cong đạt tới vị trí còn lại ở\r\nvòi xả trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng.
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng đã\r\nxả hết hoàn toàn trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng trong khoảng thời gian\r\nchờ danh định là 3 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian\r\nchờ danh định là 3 s chỉ được quy định theo định nghĩa. Trong thực tế không cần\r\nthiết phải tuân theo thời gian này; chỉ cần chắc chắn rằng mặt cong đã dừng lại\r\nở vòi xả trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng.
\r\n\r\nA.2.1.2. Pipet cấp AS
\r\n\r\nDung tích ứng với\r\nvạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 2 là thể tích nước ở 20oC,\r\ntính theo mililit, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch chia độ đến\r\nđầu vòi xả, dòng chảy là liên tục và thời gian chờ quy định là 5 s trước khi\r\nđầu vòi xả được lấy ra khỏi vị trí tiếp xúc với thành trong của bình hứng.
\r\n\r\nA.2.2. Thời gian xả
\r\n\r\nThời gian xả thực tế\r\nphải tuân theo các giới hạn quy định trong Bảng A.2. Nếu thời gian xả được ghi\r\ntrên pipet chia độ, thì cả thời gian xả thực tế và thời gian xả được ghi khắc\r\nphải nằm trong giới hạn cho ở Bảng A.2 và không được lệch nhau quá 2 s.
\r\n\r\nBảng\r\nA.2 - Thời gian xả của pipet kiểu 2
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh định \r\n\r\n ml \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị vạch chia nhỏ nhất \r\n\r\n ml \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian xả \r\n | \r\n |||||
\r\n Cấp\r\n A \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n AS \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n B \r\n | \r\n |||||
\r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n ||
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 25\r\n a \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n a Chiều dài 450 mm,\r\n xem Bảng 2. \r\n | \r\n
A.3. Pipet chia độ\r\nkiểu 3 (xả toàn phần)
\r\n\r\nA.3.1. Xác định dung tích
\r\n\r\nA.3.1.1. Pipet cấp A\r\nvà pipet cấp B
\r\n\r\nDung tích ứng với\r\nvạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 3 là thể tích của nước ở 20oC,\r\ntính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch “0” đến vạch\r\nchia độ đó - hoặc, trong trường hợp xả toàn phần dung tích đến vòi xả - dòng chảy\r\nlà liên tục cho đến khi kết thúc điều chỉnh mặt cong trên vạch chia độ.
\r\n\r\nPhải đảm bảo là đã xả\r\nhết hoàn toàn trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng trong khoảng thời gian chờ\r\ndanh định là 3 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian\r\nchờ danh định là 3 s chỉ được quy định theo định nghĩa. Trong thực tế không cần\r\nthiết phải tuân theo thời gian này; chỉ cần chắc chắn rằng mặt cong đã dừng lại\r\nở vòi xả trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng.
\r\n\r\nA.3.1.2. Pipet cấp AS
\r\n\r\nDung tích ứng với\r\nvạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 3 là thể tích của nước ở 20oC,\r\ntính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet bằng tự chảy ở 20oC từ vạch\r\nchia “0” đến vạch chia độ đó. Dòng chảy là liên tục cho đến khi còn vài milimét\r\ntrên vạch chia độ; khi kết thúc điều chỉnh mặt cong trên vạch chia độ, thời\r\ngian chờ quy định là 5 s trước khi lấy đầu vòi xả ra khỏi vị trí tiếp xúc với\r\nthành trong của bình hứng.
\r\n\r\nTrong trường hợp xả\r\ntoàn phần dung tích đến vòi xả, dòng chảy phải liên tục và thời gian chờ quy\r\nđịnh là 5 s trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng.
\r\n\r\nA.3.2. Thời gian xả
\r\n\r\nThời gian xả thực tế\r\nphải tuân theo các giới hạn quy định trong Bảng A.3. Nếu thời gian xả được ghi\r\ntrên pipet chia độ, thì cả thời gian xả thực tế và thời gian xả được ghi khắc\r\nphải nằm trong giới hạn cho ở Bảng A.3 và không được lệch nhau quá 2 s.
\r\n\r\nBảng\r\nA.3 - Thời gian xả của pipet kiểu 3
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh định \r\n\r\n ml \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị vạch chia nhỏ nhất \r\n\r\n ml \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian xả \r\n | \r\n |||||
\r\n Cấp\r\n A \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n AS \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n B \r\n | \r\n |||||
\r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n ||
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 25\r\n a \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n a Chiều dài 450 mm,\r\n xem Bảng 2. \r\n | \r\n
A.4. Pipet chia độ\r\nkiểu 4 (pipet kiểu thổi ra)
\r\n\r\nA.4.1. Xác định dung tích
\r\n\r\nDung tích ứng với\r\nvạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 4, kiểu thổi ra là thể tích nước ở 20oC,\r\ntính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet ở 20oC.
\r\n\r\na) Nếu xả từ vạch “0”\r\nđến vạch chia độ đó, dòng chảy là liên tục cho đến khi kết thúc việc điều chỉnh\r\nmặt cong trên vạch chia độ đó mà không để chất lỏng còn bám dính trên thành\r\npipet trước khi kết thúc điều chỉnh.
\r\n\r\nb) Trong trường hợp\r\nxả toàn phần từ vạch “0” đến vòi xả, dòng chảy là liên tục cho đến khi mặt cong\r\nđã dừng lại ở vòi xả và việc xả được kết thúc hoàn toàn bằng cách thổi bật giọt\r\ncuối cùng ra khỏi pipet.
\r\n\r\nA.4.2. Thời gian xả
\r\n\r\nThời gian xả thực tế\r\nphải tuân theo các giới hạn quy định trong Bảng A.4. Nếu thời gian xả được ghi\r\ntrên pipet chia độ, thì cả thời gian xả thực tế và thời gian xả được ghi khắc\r\nphải nằm trong giới hạn cho ở Bảng A.4 và không được lệch nhau quá 2 s.
\r\n\r\nBảng\r\nA.4 - Thời gian xả của pipet kiểu thổi ra
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh định \r\n\r\n ml \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị vạch chia nhỏ nhất \r\n\r\n ml \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian chờ \r\nCấp\r\n B \r\n | \r\n |
\r\n s \r\nnhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\nlớn\r\n nhất \r\n | \r\n ||
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư\r\nmục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 7151:2002 ( ISO\r\n648:1977), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
\r\n\r\n[2] ISO 4794, Laboratory\r\nglassware - Methods for assessing the cheminal resistance of enamels used for\r\ncolour coding and colour marking.
\r\n\r\n[3] ISO 8655 - 2, Piston-operated\r\nvolumetric apparatus - Part 2: Piston pipettes.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7150:2007 (ISO 835:2007) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Pipet chia độ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7150:2007 (ISO 835:2007) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Pipet chia độ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7150:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |